Cục Quân Lực, Quân đội Nhân Dân Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử hình thành
  • 2 Lãnh đạo hiện nay
  • 3 Tổ chức
  • 4 Khen thưởng
  • 5 Hệ thống cơ quan Quân lực trong Quân đội Việt Nam
  • 6 Cục trưởng qua các thời kỳ
  • 7 Phó Cục trưởng qua các thời kỳ
  • 8 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cục Quân lực
Hoạt động8/9/1945 (80 năm, 100 ngày)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân loạiCục chuyên ngành (Nhóm 3)
Chức năngLà cơ quan quản lý quân số đầu ngành
Quy mô300 người
Bộ phận củaTập tin:Vietnam People's Army General Staff insignia.jpgBộ Tổng Tham mưu
Bộ chỉ huySố 7, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
Các tư lệnh
Cục trưởngThiếu tướng Nguyễn Văn Xuân

Cục Quân lực trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 08 tháng 9 năm 1945 [1] là cơ quan đầu ngành quản lý và bảo đảm quân số cấp chiến lược của Quân đội nhân dân Việt Nam.[2][3]

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 7/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ thị thành lập Bộ Tổng Tham mưu. Trong đó có các phòng chức năng như Văn phòng, Tác chiến,...... Trong đó có Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu gồm Tổ Nhân sự, Tổ Quân nhu, Tổ Văn thư và Tổ Mật mã.[4]
  • Tháng 1/1946, Tổ Nhân sự tách ra khỏi Văn phòng và thành lập thành Phòng Nhân sự. Đồng chí Trần Văn Lư được bổ nhiệm làm Trưởng phòng.
  • Ngày 25/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 34/SL quy định tổ chức Bộ Quốc phòng gồm Văn phòng và 10 cục chuyên môn, trong đó có Quân chính Cục có nhiệm vụ: tổ chức bộ đội Lục quân, Không quân, Hải quân; đặt các luật lệ trong quân đội, thi hành việc tuyển quân và cải tiến tổ chức quân đội; ông Phan Tử Lăng được bổ nhiệm Cục trưởng Quân chính Cục.[5] Tổ chức biên chế Quân chính Cục gồm 3 phòng: Hành chính, Quân tịch và Thống kê trưng tuyển. Phòng Hành chính, ngoài nghiệp vụ hành chính (văn thư, đánh máy, hậu cần...), còn được biên chế một kế toán chuyên theo dõi, quyết toán các khoản thu, chi (chủ yếu về vàng, bạc...) để làm huân - huy chương, về công tác in ấn tài liệu (nhà in). Phòng Quân tịch: có nhiệm vụ theo dõi về quân số và công tác chính sách đối với quân nhân. Phòng Thống kê trưng tuyển: có nhiệm vụ nghiên cứu tiêu chuẩn thể thức tuyển quân; thống kê dân số ở các vùng giải phóng (chiến khu) và các vùng lân cận; làm thẻ quân vụ, cấp phát cho nam thanh niên từ 18 đến 40 tuổi; chỉ dẫn các địa phương làm thẻ đăng ký quân vụ và tiến hành việc tuyển quân
  • Ngày 1/5/1947, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 47/SL về tổ chức Bộ Quốc phòng - Tổng chỉ huy gồm: Bộ Tổng Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Tình báo, Cục Tổng quân huấn, Cục Dân quân, Thanh tra và Văn phòng. Theo Sắc lệnh 47/SL của Chủ tịch nước Bộ Tổng Tham mưu gồm: Văn phòng, Phòng Nhân sự, Phòng Tình báo, Phòng Tác chiến, Phòng Quân nhu - Kế toán. Để giữ bí mật, các Phòng được gọi theo phiên hiệu. Theo đó Phòng Nhân sự là Phòng 1, Phòng Quân nhu - Kế toán là Phòng 4. Đến ngày 30 tháng 5 năm 1947, Phòng Quân nhu - Kế toán đổi thành Phòng Trang bị - Cấp dưỡng.
  • Ngày 11/7/1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 121/SL quy định về tổ chức Bộ Quốc phòng gồm Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và Tổng cục Cung cấp. Sắc lệnh của Chủ tịch nước quy định Bộ Tổng Tham mưu gồm các cục: Tác chiến, Quân báo, Quân huấn, Quân lực, Thông tin liên lạc và trực tiếp chỉ đạo Cục Công binh, Cục Pháo binh.
  • Ngày 4/3/1951, Đại tướng võ Nguyên Giáp - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam ký Nghị định số 02/NĐ-A chuyển Cục Quân vụ thuộc Tổng cục Cung cấp sang trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu để hợp cùng Phòng Nhân sự và Phòng Trang bị - Cấp dưỡng thành Cục Quân lực. 
  • Từ năm 1979 đến năm 1985, Cục Quân lực đổi tên thành Cục Tổ chức - Động viên 
  • Năm 1985, Cục Tổ chức - Động viên lại đổi tên thành Cục Quân lực. 
  • Tháng 3 năm 1998, Bộ Quốc phòng quyết định thành lập lại các phòng: Trang bị, Quân số - Chính sách, Động viên. Như vậy ở thời điểm này biên chế gồm 4 phòng, 3 ban.
  • Năm 2003, tách Phòng Quân số - Chính sách thành Phòng Quân số và Phòng Chính sách, ở thời điểm này biên chế gồm 5 phòng, 3 ban.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Văn Xuân
  • Phó Cục trưởng: Thiếu tướng Lường Văn Thắng
  • Phó Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Thành Long
  • Phó Cục trưởng: Đại tá Chu Hồng Hà

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Kế hoạch tổng hợp
  • Phòng Tổ chức biên chế
  • Phòng Quân số chính sách
  • Phòng Trang bị
  • Phòng Động viên
  • Ban Tài chính
  • Ban Khoa học quân sự
  • Ban Hành chính

Khen thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Quân công hạng Nhất (1984).
  • Ba Huân chương Chiến công hạng Ba (1954, 1997, 2001)
  • Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (2005)

Hệ thống cơ quan Quân lực trong Quân đội Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cục Quân lực thuộc Bộ Tổng Tham mưu
  • Phòng Quân lực thuộc các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục và tương đương.
  • Ban Quân lực thuộc các Sư đoàn, Lữ đoàn, Vùng Cảnh sát biển, Bộ CHQS tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Bộ CHBP tỉnh, thành phố trực thuộc TW và tương đương.
  • Trợ lý, Nhân viên Quân lực thuộc các Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã và tương đương.

Cục trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh-năm mất Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Phùng Trắc Ngọc 9.1945-10.1945 Tổ trưởng Tổ Nhân sự
2 Nguyễn Quý Tín 10.1945-2.1946 Tổ trưởng Tổ Nhân sự
3 Trần Văn Lư 3.1946-7.1948 Trưởng phòng Nhân sự
4 Trần Quang Đẩu 1948-1951 Trưởng phòng Nhân sự
5 Phan Phúc Tường 1951-1953 Cục trưởng Đầu tiên
6 Trần Sâm(1918-2009) 1953-1957 Đại tá Thiếu tướng (1959), Thượng tướng (1986)Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1990) Huân chương Hồ Chí Minh
7 Lê Đức Anh(1920-) 1957-1963 Đại tá (1958) Đại tướng (1984)Chủ tịch nước (1992-1997) Huân chương Sao vàng
8 Trần Văn Bành 1963-1966 Đại tá
9 Vũ Hải 1966-1968 Đại tá
10 Lê Thanh 1968-1973 Đại tá
11 Giáp Văn Cương(1921-1990) 1973-1974 Đại tá Đô đốc (1988)Tư lệnh Quân chủng Hải quân (1984-1990) Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân
12 Nguyễn Anh Đệ(1925-1985) 1974-1976 Thiếu tướng Trung tướng (1984)Tư lệnh Binh chủng Đặc công (1983-1985)
13 Đỗ Văn Đức(1925-2013) 1976-1980 Đại táTrung tướng (1986) Phó Tổng Tham mưu trưởng
14 Triệu Huy Hùng 1980-1989 Thiếu tướng
15 Khuất Duy Tiến(1931-) 1989-1994 Thiếu tướng (1984)Trung tướng (1990) Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 (1994-1997)
16 Dương Đàm 1994-1998 Thiếu tướng
17 Tống Ngọc Thắng 1998-2004 Thiếu tướng
18 Nguyễn Song Phi 2004-2007 Thiếu tướng (2004) Trung tướng (2008)Phó Tổng Tham mưu trưởng (2007-2012) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
19 Phạm Chân Lý 2007-2012 Thiếu tướng (2007)

Trung tướng (2011)

20 Tô Viết Báo 2012-2016 Thiếu tướng (2011)Trung tướng (2015) Nguyên Phó Cục trưởng Cục Quân lực (2011-2013)
21 Lê Quang Chính 2016-5.2018 Trung tướng (2018)
22 Nguyễn Văn Nghĩa 5.2018-01.2020 Thiếu tướng (2015) Trung tướng (2019)

Thượng tướng (2023)

Phó Tổng Tham mưu trưởng (01.2020-)
23 Vũ Văn Sỹ 01.2020-12.2024 Thiếu tướng(2015)

Trung tướng (2019)

24 Lê Văn Hướng 12.2024-nay Thiếu tướng(2023) Trung tướng (23/07/2025)

Phó Cục trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đào Xuân Hội, Đại tá[6]
  • 2011-2012, Tô Viết Báo, Thiếu tướng (2011)
  • 2013-2016, Lê Quang Chính, Thiếu tướng (2013)
  • Nguyễn Văn Tấn, Đại tá[7]
  • Hoàng Văn Dũng, Đại tá[8]
  • 2013-2020, Vũ Quốc Hùng, Thiếu tướng, nguyên Phó Tư lệnh Binh đoàn 12[9]
  • 2018-nay,Trịnh Ngọc Giao, Thiếu tướng[10][11]
  • 2019- nay, Nguyễn Thành Long, Thiếu tướng (2022) nguyên Trưởng Phòng Quân số, chính sách- Cục Quân lực
  • 2020- 2023, Mai Văn Hồng, Thiếu tướng (2022), nguyên Phó Tham mưu trưởng Cảnh sát biển
  • 2023-nay, Lường Văn Thắng, Đại tá, nguyên CHT BCHQS Tỉnh Hà Nam( 2020-2023)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "kỷ niệm 68 năm ngày truyền thống Ngành và Cục Quân lực Anh hùng".
  2. ^ "Cục Quân lực, Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng kiểm tra, khảo sát nhiệm vụ xây dựng lực lượng dự bị động viên Bộ CHQS tỉnh". Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ "Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đến thăm và làm việc tại Công ty TECAPRO".
  4. ^ Lịch sử Cục Quân lực (1945-2005) - Nhà xuất bản Quân đội nhân dân năm 2004
  5. ^ Sắc lệnh 35/SL
  6. ^ "Đồng chí Đại tá ĐÀO XUÂN HỘI".
  7. ^ "Thẩm định thành lập Trung tâm Giáo dục quốc phòng và an ninh Trường Sĩ quan Lục quân 1".
  8. ^ "Kiểm tra công tác xây dựng, huấn luyện lực lượng dự bị Sư đoàn 7".
  9. ^ "Bình Lục: Tổ chức Lễ giao nhận quân đợt 2/2013". Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  10. ^ "Lễ giao nhận quân huyện Thạch Thất năm 2018". Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ "Thứ trưởng Bộ Quốc phòng thăm và làm việc tại Quân khu 3".
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không – Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (5)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Tăng – Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (4)
  • Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Pháo binh – Tên lửa
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam
Lãnh đạo Tổng Tham mưu trưởng • Phó Tổng Tham mưu trưởng
Cục loại 1 Cục Tác chiến • Cục Quân lực • Cục Quân huấn • Cục Tác chiến Điện tử • Cục Nhà trường • Cục Dân quân Tự vệ • Cục Cứu hộ Cứu nạn
Cục loại 2 Văn phòng • Cục Chính trị • Cục Hậu cần • Cục Bản đồ • Cục Cơ yếu
Đơn vị trực thuộc Đoàn Nghi lễ Quân đội • Lữ đoàn 144 • Tổng công ty 789 • Nhà máy In
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cục_Quân_lực,_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=74589990” Thể loại:
  • Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Trang có sử dụng tập tin không tồn tại
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cục Quân lực, Quân đội nhân dân Việt Nam Thêm ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Tl Quân Lực Là Gì