Cục Xe – Máy, Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử hình thành
  • 2 Lãnh đạo Cục Xe–Máy
  • 3 Cơ quan trực thuộc
  • 4 Đơn vị cơ sở trực thuộc
  • 5 Hệ thống cơ quan Xe–máy trong Quân đội
  • 6 Cục trưởng qua các thời kỳ
  • 7 Chính ủy qua các thời kỳ
  • 8 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cục Xe-Máy
Phù hiệu của ngành xe - máy
Hoạt động18/4/1955 (70 năm, 240 ngày)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân loạiCục chuyên ngành (Nhóm 5)
Chức năngLà cơ quan quản lý xe-máy đầu ngành
Quy mô1.500 người
Bộ phận củaTổng cục Kỹ thuật
Bộ chỉ huySố 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
Đặt tên theothứ tự thời gian:

1955: Cục Quản lý xe hơi máy kéo 1974: Cục Quản lý Xe 1980: Cục Ô tô – máy kéo 1984: Cục Ôtô máy kéo trạm nguồn 1993: Cục Quản lý Xe máy

2007: Cục Xe – Máy
Khẩu hiệuYêu xe như con, quý xăng như máu
Hành khúcBài hát truyền thống ngành Xe – Máy
Lễ kỷ niệmngày 18 tháng 4 năm 1955
Các tư lệnh
Cục trưởnghiện nay Nguyễn Quế Lâm
Cục trưởngđầu tiên Trần Cư

Cục Xe-Máy trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam, thành lập ngày 18 tháng 4 năm 1955 [1] là cơ quan đầu ngành quản lý và bảo đảm kỹ thuật xe – máy cấp chiến lược của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cục Xe – Máy có ngày truyền thống là ngày 28 tháng 3 năm 1951. Đó là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đến thăm và động viên 2 đại đội ô tô đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam, tại Nà Roác, Hòa An, Cao Bằng và căn dặn ngành Xe – Máy: "Xe, xăng là mồ hôi nước mắt, xương máu của nhân dân, các chú phải chăm sóc xe, yêu xe như con, quý xăng như máu".[2] Ngày thành lập Cục Xe – Máy vào ngày 18 tháng 4 năm 1955, tên ban đầu của Cục là Quản lý xe với Trần Cư là cục trưởng đầu tiên.
  • Ngày 18 tháng 4 năm 1955, Tổng Quân ủy thông qua đề án của Tổng cục Hậu cần quyết định tổ chức lại Cục Vận tải thành ba cơ quan trực thuộc Tổng cục Hậu cần: Cục Quản lý xe hơi máy kéo, các đoàn ô tô, Phòng Xăng dầu.
  • Ngày 21 tháng 11 năm 1974, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định 756/QĐ-QP về việc thành lập Cục Quản lý Xe.
  • Ngày 16 tháng 10 năm 1980, Cục Quản lý Xe đổi tên thành Cục ô tô-máy kéo trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật.
  • Ngày 29 tháng 3 năm 1984, Cục được đổi tên là Cục Ô tô-máy kéo-Trạm nguồn trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • Ngày 12 tháng 2 năm 1993, Cục được đổi tên là Cục Quản lý Xe-Máy trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật.
  • Tháng 10 năm 2007, Cục được đổi tên là Cục Xe-Máy trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật.[3]

Lãnh đạo Cục Xe–Máy

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thiếu tướng Nguyễn Quế Lâm, Cục trưởng
  • Đại tá Nguyễn Minh Tuấn, Phó Cục trưởng, Bí thư Đảng ủy Cục
  • Đại tá Nguyễn Năng Thắng, Phó Cục trưởng
  • Đại tá Nguyễn Đức Lượng, Phó Cục trưởng

Cơ quan trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Tham mưu - Kế hoạch
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Hành chính - Hậu cần
  • Phòng Kỹ thuật Ô tô - Trạm nguồn
  • Phòng Kỹ thuật Tăng - Thiết giáp
  • Phòng Kỹ thuật Công binh
  • Phòng An toàn Cơ giới quân sự
  • Ban Quân lực
  • Ban Tài chính

Đơn vị cơ sở trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhà máy Z157 (Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội)
  • Liên hợp Xí nghiệp Z751[4]
  • Xưởng X203[5] (Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội)
  • Đoàn 384[6] (Hoàng Mai, Hà Nội)
  • Kho J102[7] (Nho Quan, Ninh Bình)
  • Kho J106[8] (Xuân Mai, Hà Nội)
  • Kho J112[9] (Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội)
  • Kho J250[10] (Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai)
  • Kho J258 (Đà Nẵng)
  • Trung tâm Kiểm định số 01 (Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội)
  • Trung tâm Kiểm định số 17
  • Trạm Kiểm định số 14
  • Trạm Đo lường

Hệ thống cơ quan Xe–máy trong Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cục Xe – Máy thuộc Tổng cục Kỹ thuật
  • Phòng Xe – Máy thuộc Cục Kỹ thuật của các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục và tương đương
  • Ban Xe – Máy thuộc Phòng Kỹ thuật của các Sư đoàn, Lữ đoàn, Vùng Cảnh sát biển, Bộ CHQS tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Bộ CHBP tỉnh, thành phố trực thuộc TW và tương đương
  • Trợ lý, Nhân viên Xe – máy thuộc Ban Kỹ thuật của các Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã và tương đương

Cục trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1955–1960, Đại tá Trần Cư
  • 1960–1965, Đại tá Vũ Văn Đôn
  • 1965–1967, Đại tá Nguyễn Văn Lục
  • 1967–1974, Vũ Văn Đôn, Thiếu tướng (1974)
  • 1974–1978, Đại tá Vũ Toàn
  • 1978–1979, Đại tá Mai Văn Phúc
  • 1979–1990, Đại tá Nguyễn Chúc
  • 1990–1996, Thiếu tướng Trần Đình Nghĩa
  • 1996–2001, Đại tá Bùi Đình Cự
  • 2001–2005, Đại tá Hà Hữu Diên
  • 2005–2008, Đại tá Lê Hữu Thục
  • 2008–2014, Trần Hùng Nam, Thiếu tướng (2011),[11] nguyên Viện trưởng Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • 2014–2017, Phạm Văn Khánh, Thiếu tướng (2014), sau làm Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (2017–2021)
  • 2017–2019, Trần Minh Đức, Thiếu tướng (2017), sau giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
  • 2019–2.2024, Dương Xuân Nam, Thiếu tướng (2019), nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật–Binh chủng.
  • 2/2024-nay, Nguyễn Quế Lâm, Thiếu tướng (2024).

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2005–2009, Nguyễn Văn Thoa, Đại tá
  • 2009–2013, Phạm Văn Lập, Đại tá, Thiếu tướng (2014), Phó Chính uỷ Tổng cục Kỹ thuật (2015–2019)
  • 2013–2015, Trần Duy Hưng, Thiếu tướng (2016), sau là Chính ủy Tổng cục Kỹ thuật (2019–nay)
  • 2015–2017, Nguyễn Văn Bình, Đại tá, sau Thiếu tướng (2019), Phó Chính ủy Tổng cục Kỹ thuật (2019–nay)
  • 2017–nay, Nguyễn Minh Tuấn, Đại tá

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Bộ Quốc phòng, Từ điển Bách khoa quân sự Việt Nam, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2004.
  2. Lịch sử Đoàn 559 Bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà nội 1999.
  3. Lịch sử Ngành Xe – Máy Quân đội nhân dân Việt Nam, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân 1996.
  1. ^ Theo Biên niên sự kiện Cục Xe-Máy Tập 1, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân 2/2011.
  2. ^ Bài nói trong dịp đến thăm đoàn xe đầu tiên của Quân đội, Đảng Cộng sản.
  3. ^ Theo Biên niên sự kiện Cục Xe-Máy tập 2 - Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  4. ^ "Tập huấn sử dụng xe chuyên dùng kiểm định cơ động toàn quân".
  5. ^ "Tâm sự của người anh hùng".[liên kết hỏng]
  6. ^ "Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chúc mừng Đoàn 384 (Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật)". Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ "Kho J102 tăng cường công tác dân vận trong thời kỳ mới".[liên kết hỏng]
  8. ^ "Kho J106 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba".
  9. ^ "Xây dựng Ngọc Thụy thành địa bàn an toàn, kinh tế, văn hóa xã hội phát triển".[liên kết hỏng]
  10. ^ "Thượng tướng Đỗ Bá Tỵ kiểm tra một số đơn vị Tổng cục Kỹ thuật". Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  11. ^ "Càng khó, càng phải quyết tâm Báo QDND 3/2011". Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không – Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (5)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Tăng – Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (4)
  • Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Pháo binh – Tên lửa
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cục_Xe_–_Máy,_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=74461573” Thể loại:
  • Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cục Xe – Máy, Quân đội nhân dân Việt Nam Thêm ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Truyền Thống Ngành Xe Máy Quân đội