Cucumis Metuliferus – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
Cucumis metuliferus (Dưa gai kiwano) | |
---|---|
Một quả dưa gai kiwano của Nhật | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Chi (genus) | Cucumis |
Loài (species) | C. metuliferus |
Danh pháp hai phần | |
Cucumis metuliferusE. Mey |
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 183 kJ (44 kcal) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Carbohydrat | 7.56 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo | 1.26 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Protein | 1.78 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần khác | Lượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nước | 88.97 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Link to USDA Database entry | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2] |
Cucumis metuliferus là một loài cây leo sống một năm thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Trái chín có vỏ ngoài màu cam, phần thịt trong màu xanh lá chanh với kết cấu giống với của chùm bao.[3] C. metuliferus là loài bản địa của châu Phi hạ Sahara,[4][5] nhưng ngày nay được trồng ở cả Hoa Kỳ, Bồ Đào Nha, Ý, Đức, Chile, Úc, New Zealand và Nhật Bản.
Đây là một loại cây ăn trái truyền thống ở châu Phi. Cùng với Acanthosicyos naudinianus và Citrullus caffer, nó là một trong số ít nguồn nước có được ở hoang mạc Kalahari vào mùa khô.[6][7] Ở bắc Zimbabwe, nó có tên gaka hay gakachika,[8] và thường được dùng để ăn tươi hay làm salad. Khi chín quá, trái cây tự bung ra để giải phóng hạt.[9] Ở Nhật, nó gọi là kiwano.
Thư viện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Kiwano information - Exotic fruits | Its almost like a sour berry. Nature's Pride”. www.naturespride.eu. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ Welman, Mienkie. “Cucumis metuliferus”. PlantZAfrica.com. South African National Biodiversity Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Living - Kiwano: It's what's inside that counts - Seattle Times Newspaper”. nwsource.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ (tiếng Pháp) Parc de Khal-agadi, pas si désert, in Science & Vie n° 1130, November 2011, pp. 18-21.
- ^ Ben-Erik Van Wyk (2000). People's Plants: A guide to useful plants of southern Africa. South Africa: Briza Publications. tr. 38. ISBN 978-1-875093-19-9. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
- ^ Lim, T. K. (ngày 30 tháng 1 năm 2012). Edible Medicinal And Non-Medicinal Plants: Volume 2, Fruits (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. ISBN 9789400717633.
- ^ “dehisce”. TheFreeDictionary.com.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Cucumis metuliferus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cucumis metuliferus tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cucumis metuliferus”. International Plant Names Index.
- Cucumis
- Thực vật được mô tả năm 1859
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Trang sử dụng hộp thông tin giá trị dinh dưỡng với các thông số không xác định
Từ khóa » Trồng Dưa Chuột Kiwano
-
Trồng Giống Dưa Chuột "quái đản" Nhất Thế Giới Không Khó - Dân Việt
-
HƯỚNG DẪN TRỒNG DƯA CHUỘT KỲ LẠ NHẤT THẾ GIỚI
-
Trồng Dưa Chuột Gai Tại Nhà - Giống Dưa Chuột Quái đản Nhất Thế Giới
-
Hạt Giống Dưa Leo Gai Dưa Sừng Kiwano Dưa Kiwano
-
Dưa Chuột Kiwano 400.000 đồng/quả Vẫn “cháy Hàng“ | VOV.VN
-
Hạt Giống Dưa Chuột Gai Chịu Nhiệt Kiwano (Cucumis Metuliferus)
-
Dưa Chuột Châu Phi (Kiwano): Mô Tả, ảnh - Chăn Nuôi Và Vườn
-
Trọn Bộ Trồng Và Chăm Sóc Giống Dưa Sừng Vàng
-
Dưa Sừng Vàng Kiwano Loại Quả Nhìn Giống Sâu Róm Khổng Lồ, Vị ...
-
Kỳ Lạ Loại Dưa Chuột Vỏ Vàng, Gai Xù Xì, Vị Như Chuối, Chanh Dây
-
Kì Lạ Dưa Chuột Sừng Vàng 1,6 Triệu/Ký, Mùi Vị Độc Đáo, Dễ Gieo ...
-
Hạt Giống Dưa Chuột Gai Chịu Nhiệt Kiwano (Cucumis Metuliferus)
-
5h Hạt Giống Dưa Chuột Gai Chịu Nhiệt Kiwano (A2.203| C6*V43)
-
Các Loại Dưa Sừng (Kiwano), đặc điểm, Mô Tả Và Cách Trồng Trọt