Cụm Các Gen Cấu Trúc Có Liên Quan Về Chức ... - Trắc Nghiệm Online

zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
  1. Trang chủ
  2. Đề kiểm tra
  3. Sinh Học Lớp 12
  4. Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
ADMICRO

Cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau có chung một cơ chế điều hòa được gọi là:

A. Vùng vận hành B. Operon C. Vùng khởi động D. Vùng điều hòa Sai B là đáp án đúng Xem lời giải Chính xác Xem lời giải

Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

Môn: Sinh Học Lớp 12 Chủ đề: Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) Bài: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ZUNIA12

Lời giải:

Báo sai

Cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau có chung một cơ chế điều hòa được gọi là Operon

Câu hỏi liên quan

  • Vùng điều hoà là vùng

  • Kết luận nào là sai khi nói về vật chất di truyền:

  • Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy định?

  • Gene là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho:

  • Bộ gen của một loại vi khuẩn thường chứa khoảng 5 x 106 cặp nu và có thể nhân đôi trong khoảng 30 phút. Bộ gen của con người lớn hơn (3 x 109 cặp nu) và nếu so với sự nhân đôi một loại vi khuẩn thì bộ gen người cần 300 giờ (~ 12 ngày) để được nhân đôi; nhưng toàn bộ hệ gen của con người có thể được nhân đôi với vài giờ. Sao có thể như thế được?

  • Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực cụ thể là?

    (1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.

    (2) Enzyme ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.

    (3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.

    (4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

    (5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.

  • Con đường NHEJ được sử dụng để chỉnh sửa __________________ trong DNA.

  • Một gen có chiều dài 5100 Ao và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:

  • Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên là:

  • Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau để tạo thành sợi hoàn chỉnh nhờ loại enzim nào sau đây?

  • Trong những nội dung dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là?

    (1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.

    (2) Enzyme ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.

    (3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.

    (4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

    (5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.

  • Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

  • Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

  • Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

    (1) Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

    (2) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).

    (3) Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.

    (4) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.

    (5) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.

    Có bao nhiêu nhận xét đúng:

  • Trong một thí nghiệm, bạn sử dụng RNA polymerase mà không có yếu tố sigma của nó để phiên mã. Kết quả mà bạn quan sát sẽ là gì?

  • Một gen khi tự nhân đôi một lần số liên kết hiđrô bị phá vỡ là 3600, biết trong gen có số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X bằng với số liên kết hiđrô giữa các cặp A-T. Chiều dài của gen trên là:

  • Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau đây: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau. (2) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. (3) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (4) Có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. (5) Có cấu trúc mạch thẳng. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • Có các phát biểu sau về mã di truyền:

    (1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

    (2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

    (3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

    (4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’.

    Phương án trả lời đúng là

  • Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN pôlimeraza có vai trò

  • Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ như gen trong ti thể, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

ADMICRO ADSENSE ADMICRO ZUNIA9 AANETWORK

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ

Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ

Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học

ATNETWORK AMBIENT zunia.vn QC Bỏ qua >> ADMICRO / 3/1 ADSENSE / 4/0 AMBIENT

Từ khóa » Cụm Gen Cấu Trúc Có Liên Quan