Cụm Từ Miêu Tả Dung Mạo Của Nữ Tử Cổ đại - Leo Săn Sư Tử

Untitled

Hôm nọ có bạn hỏi Leo những câu để nói về vẻ đẹp của người con gái, tiện đây lập luôn cái list này bởi vì rất thích mấy câu tu từ kiểu này và nếu có thể giúp đỡ được cho mọi người thì càng tốt ^^

Những thứ dưới dây do Leo thu lượm được trong quá trình edit và đọc convert, có một số từ khá quen thì mình không giải thích nữa, một số từ hơi lạ mình đã giải thích, còn một số từ không giải thích do không biết giải thích thế nào @@

Những cụm từ dưới dây dùng để miêu tả vẻ đẹp của nữ tử, hầu hết là miêu tả dùng trong văn cảnh cổ đại, không chỉ về dung mạo mà còn về cả tính cách…

Bài này tổng hợp vội nên còn thiếu rất nhiều, nhớ được cái nào sẽ bổ sung sau, mọi người đóng góp xây dụng cho Leo với nhá:)

P/S: ai cảm thấy cụm từ nào hợp với mình thì comt nhận nhá.

P/SS: Cụm từ nào cũng dùng để miêu tả vẻ đẹp nên không phải đắn đo đâu.

P/SSS: Thấy cụm từ nào cũng hợp với mình hết á =)))))))))

○ ~~ ○ ~~ ○

Bách bàn nan miêu: vẻ đẹp khó có thể miêu tả

Bách niên nan ngộ: trăm năm khó gặp

Bạch bích vô hạ: Ngọc trắng hoàn mỹ

Bàn bàn nhập họa: đẹp như tranh vẽ

Băng cơ, ngọc cốt: da như băng, xương như ngọc, chỉ thân hình dáng dấp người con gái đẹp

Băng thanh ngọc khiết: trong như băng, sạch như ngọc

Bế nguyệt tu hoa:  Hoa nhường nguyệt thẹn

Câu hồn đoạt phách: đẹp và mị hoặc đến mức cướp đi hồn phách người ta, đến khiến người ta nín thở

Công dung ngôn hạnh: vẻ đẹp chuẩn mực của người con gái

Đạm tảo Nga Mi.

Đào hoa ngọc diện

Đậu khấu niên hoa: tuổi hoa

Diễm áp quần phương: đẹp điên đảo, lấn át tất cả

Diễm mỹ tuyệt luân: xinh đẹp tuyệt trần

Diễm mỹ tuyệt tục: xinh đẹp mà không dung tục

Diện như quan ngọc: diện mạo đẹp như ngọc

Diện tái phù dung: xinh đẹp hơn hoa sen

Dương chi bạch ngọc: chỉ sự cao quý, thanh khiết

Hoa chi chiêu triển: trang điểm xinh đẹp lộng lẫy

Hoa nhan nguyệt mạo: dung mạo như hoa như trăng

Hoạt sắc sinh hương: vẻ đẹp sinh động

Hồng lệ tuyết trang

Huệ chất lan tâm: người mang khí chất của hoa huệ, tâm của hoa lan, thường là những người cao quý, thanh khiết

Hương diễm đoạt mục: xinh đẹp chói mắt

Hương thảo mỹ nhân: mỹ nhân xinh đẹp như hoa thơm

Khi sương tái tuyết: ý chỉ làn da trắng hơn sương tuyết

Khinh vân xuất tụ: mây nhẹ rời núi, chỉ vẻ đẹp thanh thoát

Khinh vân tế nguyệt: mây thưa che trăng, vẻ đẹp thanh thoát.

Không cốc u lan: hoa lan trong cốc vắng

Khuynh quốc khuynh thành: chỉ vẻ đẹp nghiêng nước nghiêp thành

Kiều tiểu linh lung: Xinh xắn lanh lợi

Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc

Kinh tài tuyệt diễm: đẹp kiến người khác phải kinh sợ

Lê hoa đái vũ: lúc khóc vẫn xinh đẹp như hoa lê trong mưa

Liễu mi như yên: mày liễu như khói

Liễu diệp mi loan

Liên hoa tiên tử: xinh đẹp như tiên tử, hoa sen

Lưu phong hồi tuyết: gió cuốn tuyết hoa

Mạo tự thiên tiên: dung mạo như tiên trên trời

Mắt ngọc mày ngài

Mâu hàm thu thủy: ánh mắt như nước mùa thu

Mi mục như họa: ánh mắt lông mày như trong tranh

Mi nhược viễn sơn: Lông mày như núi xa

Mi thanh mục tú: Thanh thoát xinh đẹp

Mi tự tân nguyệt: Lông mày như trăng non

Minh diễm đoan trang: xinh đẹp đoan trang

Minh mị yêu nhiêu: Long lanh xinh đẹp

Mỹ bất thắng thu: đẹp không sao tả xiết

Nhân diện hoa đào: mặt như hoa đào

Nguyệt mi tinh nhãn: lông mày như trăng, đôi mắt như sao

Ngọc nữ phẩm tiêu: mỹ nhân thổi sáo

Nhất mạo khuynh thành: diện mạo đẹp nghiêng thành

Nhu mỹ phiêu dật: dịu dàng tự nhiên

Như hoa như ngọc

Như hoa mỹ quyến: cô gái đẹp như hoa

Nhược liễu phù phong: Liễu rủ trong gió

Ôn hương nhuyễn ngọc: miêu tả người con gái trẻ tuổi thân thể trắng nõn mềm mại, toát ra hơi thở thanh xuân ấm áp

Ôn lương cung kiệm: tính cách ôn hòa khiêm nhường

Ôn nhu nhàn thục: chỉ người con gái mềm dẻo, dịu dàng

 Ôn nhuận như ngọc: ấm áp, ôn nhu như ngọc

Ôn uyển nhu thuận: dịu dàng hiền thục

Phong hoa tuyệt đại: miêu tả vẻ đẹp, vô cùng đẹp

Phong kiều thủy mị

Phong tình vạn chủng

Phong tư xước ước: phong thái thanh nhã

Phong vận do tồn: vẻ đẹp, khí chất thời trẻ vẫn còn được giữ lại

Quốc sắc thiên hương: sắc nước hương trời

Quỳnh tư hoa mạo: dung mạo tư thế xinh đẹp như hoa

Sát na phương hoa: vẻ đẹp trong một khoảnh khắc

Song đồng tiễn thủy: Đôi mắt trong trẻo như nước

Thanh hầu kiều chuyển: giọng nói trong trẻo yêu kiều.

Thanh nhã thoát tục

Thần hồng xỉ bạch: môi hồng răng trắng

Thướt tha yểu điệu

Trầm ngư lạc nhạn: chim sa cá lặn

Tài đức vẹn toàn/ Tài sắc vẹn toàn: có cả tài năng lẫn sắc đẹp

Thanh thúy viên hoạt: hoạt bát khéo léo

Thân khinh như yến: người đẹp như yến

Thiên sinh lệ chất: trời sinh quyến rũ xinh đẹp

 Thiên kiều bá mị: xinh đẹp, quyến rũ

Thiên sinh lệ chất: bẩm sinh xinh đẹp

Thiều nhan nhã dung: Dung mạo xinh đẹp thanh thoát

Thục nữ tài tình

Tiêm tiêm ngọc thủ: ngón tay ngọc ngà, thon dài

Tiên nữ hạ phàm

Tiên tư ngọc sắc: dung mạo như tiên, khí chất như ngọc

Tu mi liên quyên: lông mày đẹp đẽ cân đối

Tú ngoại tuệ trung: bên ngoài xinh đẹp bên trong thông minh

Tuyết phu hoa mạo: da thịt như tuyết, dung mạo như hoa

Tuyệt sắc cái thế

Tư sắc thiên nhiên: sắc đẹp tự nhiên

Viên nhuận như ngọc: dịu dàng như ngọc

Vưu vật di người: báu vật khiến người ta say mê

 Xán như xuân hoa, kiểu như thu nguyệt: xinh đẹp như hoa xuân, trong sáng như trăng thu.

Xuân quang ngoại tiết: cảnh xuân lồ lộ

Xuất thủy phù dung: Hoa sen mới nở, chỉ vẻ đẹp xuân sắc.

Yên nhiên xảo tiếu: xinh đẹp khéo léo

Yến ngữ oanh đề: chỉ giọng nói thánh thót như oanh yến

Yểu điệu thục nữ

………………..

67c35d18jw1ee3rncavumj20c80krjt6

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
Thích Đang tải...

Từ khóa » Cổ Mỹ Từ