Cụm Từ Trong Tiếng Anh (Phần 1) | HelloChao

The sun rises in the east.

Mọi người trên thế giới đều yêu hòa bình.

A victim of the war, he hated the sight of soldiers.

A farmer hates spending money.

Lưu ý: cụm phân từ cũng bắt đầu bằng một động từ tận cùng bằng -ing nhưng làm chức năng của một tính từ.

Hunting tigers was a favourite sport in many countries.

+ Làm bổ ngữ cho động từ.

Ví dụ:

Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.

Many people relax by listening to music.

+ Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ:

Ví dụ:

Anh ấy không thích tôi làm trễ.

They are looking forward to Mary coming.

Our duty is to server our country.

* Cách dùng:

+ Làm chủ từ của động từ.

Ví dụ:

Kiếm tiền là tham vọng của họ.

The Prime Minister didn't want to tell the truth.

Lưu ý: Tân ngữ này có thể đi trước bằng What, When, How

Ví dụ:

Tôi không biết phải nói gì.

His job was to teach handicapped children.

Lưu ý: bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không To khi chủ từ của câu là All, Only, Best, Most, What + mệnh đề

Ví dụ:

Tất cả những gì tôi đã muốn làm là về nhà.

Mary went to the seaside to enjoy fresh air.

Trạng từ chỉ nguyên nhân.

Ví dụ:

Họ khóc khi thấy sự tan hoang gây ra bởi lũ lụt.

The firemen attempted to rescue the trapped child.

+ Làm tính ngữ.

Ví dụ:

Họ có rất nhiều thức ăn để ăn trong mùa đông.

Tương tự ta có: A book to read, A pen to write with, A man to talk to, A table on write on, Nothing to fear, A tool to open it with, Something to talk about, A case to keep my records in.

* Phân loại

Có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu

- Cụm động từ nguyên mẫu đơn: To + Inf

- Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to be + hiện tại phân từ

- Cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành: to have + quá khứ phân từ

Từ khóa » Cụm Từ Nghĩa Tiếng Anh Là Gì