Cùng Học Trạng Từ Tiếng Hàn

Đang thực hiện Menu
  • Trang chủ
  • Học tiếng Hàn
  • Học phí các lớp
  • Sự kiện
Trang chủ  »  Ngữ pháp tiếng Hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn

Cùng học Trạng từ tiếng Hàn Thời gian đăng: 16/02/2016 13:05 Trạng từ là một trong những từ loại cần thiết và quan trọng đối với người học tiếng Hàn. Cùng học trạng từ tiếng Hàn với trung tâm tiếng Hàn SOFL về các trạng từ thông dụng nhất.  Cùng học Trạng từ tiếng Hàn Học trạng từ tiếng hàn với học tiếng hàn trực tuyến

Trạng từ tiếng Hàn có một số loại sau đây :

1. Trạng từ chỉ thời gian : bổ nghĩa cho mối quan hệ trước sau về mặt thời gian. Gồm có :  어제 (hôm qua), 오늘 (hôm nay), 지금 (bây giờ), 이제 (lúc này, bây giờ), 요새 (gần đây, hiện nay), 요즘 (dạo này), 이미 (đã, trước), 벌써 (đã, rồi), 모레 (ngày kia), 다음 (tiếp theo), 지난 (trước)... Ví dụ: 그는 지금 한국어를 공부하고 있다. (Anh ấy bây giờ đang học tiếng Hàn.) 유라 씨는 다음달에 미국 여행할가다. (Yura tháng sau sẽ đi du lịch ở Mỹ.)

2. Trạng từ chỉ tần suất :  chỉ số lần xuất hiện của một hành động hay sự việc.

Gồm có :  때때로 (thỉnh thoảng), 가끔 (ít khi), 또 (cũng), 다시 (lại), 자주 - 항상 (thường xuyên), 늘 (luôn luôn). Ví dụ: 룸메이트는 주말마다 항상 파티를 한다. (Bạn cùng phòng của tôi cuối tuần nào cũng tổ chức tiệc.) 사고가 난 후에 차를 다시 운전하는 것을 머뭇거렸어요. (Sau khi xảy ra tai nạn tôi đã do dự việc lái xe trở lại.)

3. Trạng từ chỉ mức độ :  bổ sung phạm vi mức độ cho động từ (thường là tính từ) hay một động từ khác.

Gồm có :  아주 (rất), 매우 (rất, quá), 너무 (quá), 전혀 (hoàn toàn), 별로 (không quá), 좀 (chút ít), 아직 (vẫn). Ví dụ: 땀이 나고 나서 몸이 아주 끈적거렸어요. (Vì đổ mồ hôi nên cơ thể rất nhớp nháp.) 겨울은 가을보다 훨씬 더 춥습니다. (Mùa đông lạnh hơn hẳn mùa thu.) Cách học từ vựng tiếng hàn cơ bản

4. Các trạng từ thường

Gồm có : 모두 (tất cả), 다 (tất), 같이 (cùng), 함께 (cùng), 좀 (chút ít), 결코 (không bao giờ), 별로 (không hẳn), 여간 (bình thường, một chút), 절대로 (một cách tuyệt đối.) Ví dụ: 나는 밖에 별로 나가고 싶지 않다. (Tôi không hẳn là muốn đi ra ngoài.) 저는 라면을 다 먹었어요. (Tôi đã ăn hết tô mì.)

5. Lưu ý :  Sử dụng 늘, 자주,và 가끔 trong câu khẳng định và phủ định, tuy nhiên 그리, 전히, 별로, 결코, 여간, 절대로 chỉ được dùng trong câu phủ định.

Ví dụ :   저는 일주일에 4번 운동해요. 자주 운동해요. (Tôi tập thể dục bốn lần một tuần. Tôi thường tập thể dục.) 저는 운동을 싫어해요. 전혀 운동을 하지 않아요. (Tôi ghét tập thể dục. Tôi không bao giờ tập thể dục.) Trên đây là những kinh nghiệm học trạng từ tiếng hàn, hy vọng với những kiến thức trên có thể giúp các bạn học tốt tiếng hàn. Chúc các bạn may mắn!

Thông tin được cung cấp bởi: 

 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88 website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

 

 

Từ khóa » Gần đây Tiếng Hàn Là Gì