Cung Sanh Trong Hôn Nhân

Xem 12 con giáp & Các phương pháp tra cứu tuổi hợp vợ chồng

Từ nay, muốn có thêm phước báu, muốn gia đạo thuận hoà, ngày ngày bạn dành cho mình 30 phút tu dưỡng, qua các giáo pháp, đọc sách hay trì kinh, đơn giản chỉ là việc nghe thuyết pháp các thầy trên youtube, nhưng Khải Toàn chân thành khuyên, hãy dành ít thời gian thiền định qua video tập ngồi thiền tại nhà đơn giản này Đây là bước đầu, bạn tự gieo nhân lành, tự gieo hạt giống quang minh, không chỉ cho tâm trí của mình, mà cả những người thân thương

Người ta thường gọi nhân duyên tốt là Duyên thuận và “nhân duyên xấu” là duyên nghịch, tức là những điều kiện ta cảm thấy có lợi hoặc bất lợi cho ta. Vậy, vợ chồng là duyên thuận hay duyên nghịch. Thế nào là thuận thế nào là nghịch, tất cả do tâm ta tạo ra mà thôi.

Đời người là đại mộng, mỗi giấc mơ là tiểu mộng, có vai nào thật đâu chứ, cớ sao lại dành hết tâm tư tình cảm vào những vai diễn, để khi kéo màn sân khấu, ta quay về với thực tại không còn là chính mình Mời các vị xem video “chuẩn bị sanh tử” https://youtu.be/5mhgovQXhLs

Tiêu chí tìm kiếm bạn đời là gì: đầu tiên là đồng tính, nghĩa là nên cùng tôn giáo. Thứ hai là đồng “trí”, nghĩa là sự hiểu biết về văn hóa, nuôi dạy con, gia đình có mức độ tương đồng. Thứ ba là là đồng đức, nghĩa là phẩm chất đạo đức, nhân cách sống của cả hai tương đồng. Thứ tư là đồng thí, có sự bao dung nhân ái gần như nhau. Xét cả bốn điều trên cho thấy nếu cả hai đồng lòng thì tát biển đông cũng cạn. Trong thiền có câu “Hãy tận hưởng kết hôn khi kết hôn, tận hưởng ly hôn khi ly hôn”, đó là người tự tại, là người biết sống với hiện tại, không đứng núi này trông núi nọ. Chúng ta dựa vào kinh nghiệm quá khứ để phán đoán sự việc, nhưng kỳ thực, bản thân sự việc lại không hề nói với chúng ta rằng nó như thế nào, tất cả đều được quyết định bởi kinh nghiệm quá khứ của chúng ta. Người càng nghĩ nhiều đến quá khứ, là đã mất đi hiện tại, là người không chịu chấp nhận thực tại.

Cung sanh hay còn gọi là Cung Sinh, Cung Ký. Tính theo theo Lục Thập hoa giáp hay 60 Giáp Tý. Để tính xem tuổi vợ chồng đầy đủ nhất dựa vào cung mệnh. Chỉ cần xem kết quả bên dưới cũng có thể so sánh và phân biệt được sự kết hợp tốt xấu giữa các cung mệnh với nhau trong xem tuổi vợ chồng.

[Kết quả mang tính chất tham khảo, còn nhiều yếu tố khác hợp thành]

Chú thích:

  • Diên niên: Mọi sự ổn định

  • Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

  • Thiên y: Gặp thiên thời được che chở

  • Phục vị: Được sự giúp đỡ

  • Tuyệt mệnh: Chết chóc

  • Hoạ hại: Nhà có hung khí

  • Lục sát: Nhà có sát khí

  • Ngũ quỷ: Gặp tai hoạ

Vì sao đời này kém duyên, vì sao lại rơi vào cảnh chia ly. Khải Toàn luôn hướng dẫn cách tra mệnh kém duyên hướng dẫn cách hoá giải chân thiện, bạn nên biết mong cầu tình duyên là hạt giống phiền não cầu không được thì khổ não cầu được rồi không vun đắp không hoà hợp cũng khổ đau, dính mắc vào mong cầu tức dính mắc vào chữ tham tham ái tham sắc là hạt giống đau khổ

Rốt cuộc thì độc thân tốt hay kết hôn tốt xin thưa chư vị độc thân mà an lạc vẫn hơn vạn lần kết hôn mà đau khổ

Vạn vật vốn dĩ chúng không nói rằng chúng tốt hay xấu chính tâm ta vọng tưởng

Duyên đời này từ nhân đời trước có những người ta vừa gặp tâm hồn xao động mới vừa nhìn như có luồng điện chạy ngang người đó đích thị là người ta đã kết duyên từ vô lượng kiếp đời này gặp lại là nhận ra ngay cái cảm giác ấy không thể lột tả bằng lời

Vậy ly hôn là do đâu do định số hay nghiệp lực!

Phong thủy gọi là định số Phật pháp xem là nghiệp duyên không duyên không nợ không thể kết duyên vợ chồng. Người kém duyên tình cảm trong cuộc sống trước đây nếu mở lòng bố thí đủ lớn sẽ gia tăng phước duyên có thể xoay chuyển vận hạn về tình cảm

Ngược lại vẫn sẽ trắc trở tình cảm Nếu không tái hôn trắc trở sẽ rơi vào những hoàn cảnh sau Kết duyên muộn kết duyên cùng người đã từng chia ly sống cùng nhưng không chính thức làm lễ

Trong rất nhiều trường hợp ngoài đời Khải Toàn chỉ may mắn gặp vài trường hợp mệnh kém duyên tình cảm nhưng vẫn có gia đạo an ổn chính vì bản thân các vị ấy không mong cầu tình cảm bên ngoài trong quá khứ đã bố thí lòng tốt với chúng sinh

Vì vậy, xin chư vị thông đạt phong thủy hay thần Phật không giúp được các vị trong việc này chỉ chính bản thân chư vị mới có thể chuyển hoá những mối duyên nghịch thành duyên thuận

Chỉ chính các vị mới có thể bồi phước qua bố thí và sự giác ngộ, khi tâm thái an lạc thì Dù độc thân hay kết hôn tâm thân vẫn tự tại. Khi tâm loạn tâm mê thì độc thân buồn tủi hay kết hôn nhưng sống trong phiền não

Nếu kết hôn hay ly hôn là định số thì hạnh phúc từ hạt giống giác ngộ

Ngày ngày dành ít thời gian tĩnh toạ thiền định dành ít thời gian tu dưỡng tâm tánh chí tâm sám hối buông xả vọng tưởng là bước đầu quảng kết thiện duyên tiêu trừ nghiệp lực để chí tâm làm ăn kiếm tiền thay vì tìm kiếm muộn phiền

Thẻ may mắn

:: Các bạn nên ghi nhớ 2 điều trước khi xem các phần tra “nhân duyên vợ chồng”:

+ Thứ nhất: vợ chồng con cái nhân thân trong gia đình là nhân duyên, theo thuyết nhà Phật, kiếp trước phải có quan hệ nhân sinh, kiếp này mới cùng chung gia đình.

+ Thứ hai: Hãy trân quý thời khắc hiện tại và những người bên cạnh, đây là những thứ hiện hữu.

Hãy tra cứu cột CUNG SANH theo cách sau:

1. Chọn năm Sinh Nữ, tra Tên Cung (cột vàng) và nhớ. (ctrol + F trên lap hoặc Tìm trên mobile ) 2. Chọn năm Sinh Nam, tra và nhấn ⬇ vào Tên Cung, trang sẽ chuyển đến chú giải của Cung Nam

Học phong thuỷ online – mời học thử

BẢNG TRA TUỔI – CUNG SANH– CUNG TRẠCH Cung Sanh chỉ ứng dụng cho hôn nhân / Trạch Cung, tên gọi là Phi cung ứng dụng cho phong thuỷ nhà ở

Tìm năm sinh, chọn cung Nam và Nữ, tra cứu kết quả bên dưới trang

NĂM SINH CAN CHI CUNG SANH Hôn nhân Click ⬇ MẠNG CUNG TRẠCH Nhà ở
NỮ NAM
1984 1996 2008 1960 1972 Giáp Bính Mậu Canh Nhâm Chấn (Mộc) Cấn (Thổ) Càn (Kim) Càn (Kim) Chấn (Mộc) Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Đoài (Kim) Tốn (Mộc) Đoài (Kim) Tốn (Mộc) Khảm (Thuỷ)
1985 1997 2009 1961 1973 Ất Đinh Kỷ Tân Quý SỬU Tốn (Mộc) LY (Hỏa) Đoài (Kim) Đoài (Kim) Tốn (Mộc) Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc Ly (Hoả) Càn (Kim) Ly (Hoả) Chấn (Mộc) Càn (Kim) Càn (Kim) Ly (Hoả) Càn (Kim) Chấn (Mộc) Ly (Hoả)
1974 1986 1998 1950 -2010 1962 Giáp Bính Mậu Canh Nhâm DẦN Cấn (Thổ) Khảm (Thuỷ) Khảm (Thuỷ) Cấn (Thổ) Cấn (Thổ) Thủy Hỏa Thổ Mộc Kim Đoài (Kim) Khảm (Thuỷ) Đoài (Kim) Khảm (Thuỷ) Tốn (Mộc) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Khôn (Thổ)
1975 1987 1999 1951 1963 Ất Đinh Kỷ Tân Quý MÃO LY Càn (Kim) Khôn (Thổ) LY LY Thủy Hỏa Thổ Mộc Kim Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Khảm (Thuỷ) Cấn (Thổ) Đoài (Kim) Tốn (Mộc) Khảm (Thủy) Tốn (Mộc) Khảm (Thuỷ)
1964 1976 1988 2000 1952 Giáp Bính Mậu Canh Nhâm THÌN Tốn (Mộc) Khảm (Thuỷ) Đoài (Kim) Chấn (Mộc) Khảm (Thuỷ) Hỏa Thổ Mộc Kim Thủy Càn (Kim) Ly (Hoả) Chấn (Mộc) Ly (Hoả) Chấn (Mộc) Ly (Hoả) Càn (Kim) Chấn (Mộc) Càn (Kim) Chấn (Mộc)
1965 1977 1989 2001 1953 -2013 Ất Đinh Kỳ Tân Quý TỴ Đoài (Kim) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Tốn (Mộc) Khôn (Thổ) Hỏa Thổ Mộc Kim Thủy Đoài (Kim) Khảm (Thuỷ) Tốn (Mộc) Đoài (Kim) Tốn (Mộc) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ)
NĂM SINH Kỷ CHI CUNG SANH

Hôn nhân Click ⬇

MẠNG CUNG TRẠCH
NỮ? NAM
1954 1966 1978 1990 1942 -2002 Giáp Bính Mậu Canh Nhâm NGỌ LY Càn (Kim) Chấn (Mộc) LY LY Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc Cấn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Khảm (Thuỷ) Đoài (Kim) Tốn (Mộc) Khảm (Thuỷ) Tốn (Mộc)
1955 1967 1979 1991 1943 -2003 Ất Đinh Kỷ Tân Quý MÙI Khảm (Thuỷ) Đoài (Kim) Tốn (Mộc) Khảm (Thuỷ) Càn (Kim) Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc Càn (Kim) Ly (Hoả) Chấn (Mộc) Càn (Kim) Chấn (Mộc) Ly (Hoả) Càn (Kim) Chấn (Mộc) Ly (Hoả) Chấn (Mộc)
1944 -2004 1956 1968 1980 1992 Giáp Bính Mậu Canh Nhâm THÂN Khôn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Khôn (Thổ) Thủy Hỏa Thổ Mộc Kim Tốn (Mộc) Đoài (Kim) Khảm (Thuỷ) Tốn (Mộc) Đoài (Kim) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ)
1945 -2005 1957 1969 1981 1993 Ất Đinh Kỷ Tân Quý DẬU Chấn (Mộc) Chấn (Mộc) LY Càn (Kim) Chấn (Mộc) Thủy Hỏa Thổ Mộc Kim Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Cấn (Thổ) Tốn (Mộc) Đoài (Kim) Tốn (Mộc) Khảm (Thuỷ) Đoài (Kim)
1994 1946 -2006 1958 1970 1982 Giáp Bính Mậu Canh Nhâm TUẤT Càn (Kim) Tốn (Mộc) Tốn (Mộc) Khảm (Thuỷ) Đoài (Kim) Hỏa ThổMộc Kim Thủy Ly (Hoả) Càn (Kim) Ly (Hoả) Chấn (Mộc) Càn (Kim) Càn (Kim) Ly (Hoả) Đoài (Kim) Chấn (Mộc) Ly (Hoả)
1995 1947 -2007 1959 1971 1983 Ất Đinh Kỷ Tân Quý HỢI Đoài (Kim) Cấn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Hỏa Thổ Mộc Kim Thủy Khảm (Thuỷ) Đoài (Kim) Khảm (Thuỷ) Tốn (Mộc) Đoài (Kim) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ) Khôn (Thổ) Khôn (Thổ) Cấn (Thổ)

• Xem thêm các video khác trong Kênh

Các bạn Lưu ý: Cung Sanh dựa theo Lục Thập hoa giáp, tức là từ Giáp Tý cho đến Quí Hợi, cứ tuần tự giống nhau không tính Thượng – Trung hay Hạ nguyên . Ví dụ người tuổi Giáp Tý sinh năm 1924 (thuộc Trung nguyên) cũng giống như người sinh năm 1984 (thuộc Hạ nguyên), đều có cung Sanh là CHẤN. Cung Sanh chỉ ứng dụng cho hôn nhân.

Trạch Cung, tên gọi là Phi cung, thì Nam và Nữ khác nhau, và các vận Thượng – Trung – Hạ nguyên lại cũng khác nhau. Ví dụ: tuổi Mậu Ngọ sinh năm 1978 Nam có Trạch cung là TỐN, nhưng Nữ lại có Trạch cung là KHÔN.

Cung sanh hợp và khắc. Để xem vợ chồng hoà hợp, lý luận phong thuỷ có nhiều phương pháp tính, Tuổi hợp, Ngũ hành tương sinh và Cung sanh, hay còn gọi là Cung sinh

rp_2022_0429_TAP_NGOI_THIEN-1000x563.jpgMời xem video chi tiết trong kênh Khải Toàn Phong thủy

Bảng tra cứu hạn Thái tuế – Tam tai 12 con giáp
NĂM CAN CHI Thiên khắc Địa xung THÁI TUẾ năm TAM TAI năm

TÝ Thuỷ

1960 1972 1984 1996 2008 Canh TÝ Nhâm TÝ Giáp TÝ Bính TÝ Mậu TÝ Giáp Ngọ / Bính Ngọ Mậu Ngọ / Bính Ngọ Mậu Ngọ / Canh Ngọ Nhâm Ngọ / Canh Ngọ Giáp Ngọ / Nhâm Ngọ Tý / Ngọ 2020/2026 Tý Thân Thìn hợp Thủy, tam tại tại năm Thân/Tý/Thìn (Mộc tiết hao Thủy)

SỬU Thổ

1961 1973 1985 1997 2009 Tân SỬU Quý SỬU Ất SỬU Đinh SỬU Kỷ SỬU Ất Mùi / Đinh Mùi Kỷ Mùi / Đinh Mùi Kỷ Mùi / Tân Mùi Quý Mùi / Tân Mùi Ất Mùi / Quý Mùi Sửu / Mùi 2021/2027 Sửu Dậu Tỵ hợp Kim, tam tại tại năm Hợi/Tý/Sửu (Thủy tiết hao Kim)

DẦN Mộc

1950 1962 1974 1986 1998 2010 Canh DẦN Nhâm DẦN Giáp DẦN Bính DẦN Mậu DẦN Canh DẦN Giáp Thân / Bính Thân Mậu Thân / Bính Thân Mậu Thân / Canh Thân Nhâm Thân / Canh Thân Giáp Thân / Nhâm Thân Giáp Thân / Bính Thân Dần / Thân 2022/2028 Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa, tam tại tại năm Thân/Dậu/Tuất (Hỏa Kim tương khắc)

MÃO Mộc

1951 1963 1975 1987 1999 2011 Tân MÃO Quý MÃO Ất MÃO Đinh MÃO Kỷ MÃO Tân MÃO Ất Dậu / Đinh Dậu Quý Dậu / Tân Dậu Kỷ Dậu / Tân Dậu Quý Dậu / Tân Dậu Ất Dậu / Quý Dậu Ất Dậu / Đinh Dậu Mão / Dậu 2023/2029 Hợi Mão Mùi hợp Mộc, tam tại tại năm Tỵ/Ngọ/Mùi (Hỏa tiết hao Mộc)

THÌN Thổ

1952 1964 1976 1988 2000 2012 Nhâm THÌN Giáp THÌN Bính THÌN Mậu THÌN Canh THÌN Nhâm THÌN Bính Tuất / Mậu Tuất Canh Tuất / Mậu Tuất Nhâm Tuất / Canh Tuất Giáp Tuất / Nhâm Tuất Giáp Tuất / Bính Tuất Bính Tuất / Mậu Tuất Thìn / Tuất 2024/2030 Tý Thân Thìn hợp Thủy, tam tại tại năm Thân/Tý/Thìn (Mộc tiết hao Thủy)

TỴ Hoả

1953 1965 1977 1989 2001 2013 Quý TỴ Ất TỴ Đinh TỴ Kỳ TỴ Tân TỴ Quý TỴ Kỷ Hợi / Đinh Hợi Kỷ Hợi / Tân Hợi Quý Hợi / Tân Hợi Ất Hợi / Quý Hợi Ất Hợi / Đinh Hợi Kỷ Hợi / Đinh Hợi Tỵ / Hợi 2025/2031 Sửu Dậu Tỵ hợp Kim, tam tại tại năm Hợi/Tý/Sửu (Thủy tiết hao Kim)
NĂM CAN CHI Thiên khắc Địa xung THÁI TUẾ TAM TAI

NGỌ Hoả

1954 1966 1978 1990 2002 2014 Giáp NGỌ Bính NGỌ Mậu NGỌ Canh NGỌ Nhâm NGỌ Giáp NGỌ Mậu Tý / Canh Tý Mậu Tý / Nhâm Tý Giáp Tý / Nhâm Tý Giáp Tý / Bính Tý Mậu Tý / Bính Tý Mậu Tý / Canh Tý Ngọ / Tý 2026/2032 Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa, tam tại tại năm Thân/Dậu/Tuất (Hỏa Kim tương khắc)

MÙI Thổ

1955 1967 1979 1991 2003 2015 Ất MÙI Đinh MÙI Kỷ MÙI Tân MÙI Quý MÙI Ất MÙI Kỷ Sửu / Tân Sửu Tân Sửu / Quý Sửu Ất Sửu / Quý Sửu Ất Sửu / Đinh Sửu Kỷ Sửu / Đinh Sửu Kỷ Sửu / Tân Sửu Mùi / Sửu 2027/2033 Hợi Mão Mùi hợp Mộc, tam tại tại năm Tỵ/Ngọ/Mùi (Hỏa tiết hao Mộc)

THÂN Kim

1956 1968 1980 1992 2004 2016 Bính THÂN Mậu THÂN Canh THÂN Nhâm THÂN Giáp THÂN Bính THÂN Nhâm Dần / Canh Dần Giáp Dần / NHÂM DẦN Giáp Dần / Bính Dần Bính Dần / Mậu Dần Mậu Dần / Canh Dần Nhâm Dần / Canh Dần Thân / Dần 2028/2022 Tý Thân Thìn hợp Thủy, tam tại tại năm Thân/Tý/Thìn (Mộc tiết hao Thủy)

DẬU Kim

1957 1969 1981 1993 2005 2017 Đinh DẬU Kỷ DẬU Tân DẬU Quý DẬU Ất DẬU Đinh DẬU Quý Mão / Đinh Mão Ất Mão / Quý Mão Ất Mão / Đinh Mão Kỷ Mão / Đinh Mão Kỷ Mão / Tân Mão Quý Mão / Đinh Mão Dậu / Mão 2029/2023 Sửu Dậu Tỵ hợp Kim, tam tại tại năm Hợi/Tý/Sửu (Thủy tiết hao Kim)

TUẤT Thổ

1958 1970 1982 1994 2006 2018 Mậu TUẤT Canh TUẤT Nhâm TUẤT Giáp TUẤT Bính TUẤT Mậu TUẤT Giáp Thìn / Nhâm Thìn Giáp Thìn / Bính Thìn Mậu Thìn / Bính Thìn Mậu Thìn / Canh Thìn Nhâm Thìn / Canh Thìn Giáp Thìn / Nhâm Thìn Tuất / Thìn 2030/2024 Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa, tam tại tại năm Thân/Dậu/Tuất (Hỏa Kim tương khắc)

HỢI Thuỷ

1959 1971 1983 1995 2007 2019 Kỷ HỢI Tân HỢI Quý HỢI Ất HỢI Đinh HỢI Kỷ HỢI Ất Tỵ / Quý Tỵ Ất Tỵ / Đinh Tỵ Kỷ Tỵ / Đinh Tỵ Kỷ Tỵ / Tân Tỵ Quý Tỵ / Tân Tỵ Ất Tỵ / Quý Tỵ Hợi / Tỵ 2031/2025 Hợi Mão Mùi hợp Mộc, tam tại tại năm Tỵ/Ngọ/Mùi (Hỏa tiết hao Mộc)
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức phong thủy, hi vọng các bạn đón nhận trong tâm thái an lạc, các bạn nên biết rằng, xem mệnh biết mệnh mới có thể cải vận, xem để biết bản thân để khai ngộ, để tu sửa tâm tánh, không phải để thêm phiền não Giả dụ bạn biết mệnh của bạn không có tài phú, thế là bạn cứ phiền não, năm Dần sẽ xung khắc với tuổi Dần Thân, thế là bạn phiền não, thế thì chẳng có lý do gì để bạn quan tâm đến phong thủy, khi tâm của bạn đầy tập khí. Thay vào đó, biết năm hạn Thái tuế, bạn tự tu chỉnh tâm tính của mình, không buông lời bất thiện, ít can dự chuyện người khác, chủ ý giữ sức khỏe, tinh tấn hành thiền giúp tâm thân an, đó là cách hóa giải tốt nhất, không cần phải cúng bái sính lễ, hay cúng giải hạn gì cả Làm gì có chuyện cúng giải hạn, khi trước kia đã tạo nhân bất thiện, làm gì có thần thánh nào nhận ít sính lễ của bạn rồi hóa giải giúp bạn, hoàn toàn là mê lầm
BÁT SAN GIAO HỢP
Tra theo cung Nam

1. Cung Càn 

(Click vào chữ có màu, để xem quẻ của cung)

Trai cung Càn lấy gái cung Càn (Phục Vị)

Trai cung Càn gái cung KHẢM (Lục sát)

Trai cung Càn lấy gái cung CẤN (Thiên Y)

Trai cung Càn lấy gái cung CHẤN (Ngũ quỷ)

Trai cung Càn lấy gái cung TỐN (Hoạ hại)

Trai cung Càn lấy gái cung ĐOÀI (Sinh Khí)

Trai cung Càn lấy gái cung LY (Tuyệt mệnh)

Trai cung Càn lấy gái cung KHÔN (Diên Niên)

:: trở lên bảng tra cung ⬆

2. Cung Khảm 

(Click vào chữ có màu, để xem quẻ của cung) Trai cung Khảm gái cung KHẢM (Phục Vị)

Trai cung Khảm lấy gái cung LY (Hoạ hại)

Trai cung Khảm lấy gái cung CẤN (Ngũ quỷ)

Trai cung Khảm lấy gái cung KHÔN (Tuyệt mệnh)

Trai cung Khảm lấy vợ cung Chấn (Thiên Y)

Trai cung Khảm lấy vợ cung Đoài (Diên Niên)

Trai cung Khảm lấy vợ cung Tốn (Sinh Khí)

Trai cung Khảm lấy vợ cung Càn (Lục sát)

:: trở lên bảng tra cung ⬆

• CẢI VẬN CHO MỆNH THIẾU MỘC SINH MÙA THU – giữa tháng 8 đến giữa tháng 11 dương lịch

• CẢI VẬN CHO MỆNH THIẾU HỎA SINH MÙA ĐÔNG – giữa tháng 11 đến giữa tháng 2 dương lịch

3. Cung Cấn 

(Click vào chữ có màu, để xem quẻ của cung) Trai cung Cấn lấy gái cung CẤN (Phục Vị)

Trai cung Cấn lấy gái cung TỐN (Tuyệt mệnh)

Trai cung Cấn lấy gái cung CHẤN (Lục sát)

Trai cung Cấn lấy gái cung LY (Hoạ hại)

Trai cung Cấn lấy gái cung KHÔN (Sinh Khí)

Trai cung Cấn lấy gái cung ĐOÀI (Diên Niên)

Trai cung Cấn lấy gái cung Càn (Thiên Y)

Trai cung Cấn gái cung KHẢM (Ngũ quỷ)

:: trở lên bảng tra cung ⬆

4. Cung Chấn 

(Click vào chữ có màu, để xem quẻ của cung) Trai cung Chấn lấy gái cung CHẤN (Phục Vị)

Trai cung Chấn gái cung KHẢM (Thiên Y)

Trai cung Chấn lấy gái cung TỐN (Diên Niên)

Trai cung Chấn lấy gái cung KHÔN (Hoạ hại)

Trai cung Chấn lấy gái cung LY (Sinh Khí)

Trai cung Chấn lấy gái cung Càn (Lục sát)

Trai cung Chấn lấy gái cung ĐOÀI (Tuyệt mệnh)

Trai cung Chấn lấy gái cung CẤN (Ngũ quỷ)

:: trở lên bảng tra cung ⬆

5. Cung Tốn 

(Click vào chữ có màu, để xem quẻ của cung) Trai cung Tốn lấy gái cung TỐN (Phục Vị)

Trai cung Tốn lấy gái cung CHẤN (Diên Niên)

Trai cung Tốn lấy gái cung KHÔN (Ngũ quỷ)

Trai cung Tốn gái cung KHẢM (Sinh Khí)

Trai cung Tốn lấy gái cung Càn (Hoạ hại)

Trai cung Tốn lấy gái cung LY (Thiên Y)

Trai cung Tốn lấy gái cung CẤN (Tuyệt mệnh)

Trai cung Tốn lấy gái cung ĐOÀI (Lục sát)

:: trở lên bảng tra cung ⬆

• CẢI VẬN CHO MỆNH THIẾU KIM SINH MÙA XUÂN – đầu tháng 2 đến giữa tháng 4 dương lịch

• CẢI VẬN CHO MỆNH THIẾU THỦY SINH MÙA HÈ – đầu tháng 4 đến đầu tháng 8 dương lịch

6. Cung Ly 

(Click vào chữ có màu, để xem quẻ của cung) Trai cung Ly lấy gái cung LY (Phục Vị)

Trai cung Ly lấy gái cung Càn (Tuyệt mệnh)

Trai cung Ly gái cung KHẢM (Diên Niên)

Trai cung Ly lấy gái cung CẤN (Hoạ hại)

Trai cung Ly lấy gái cung CHẤN (Sinh Khí)

Trai cung Ly lấy gái cung TỐN (Thiên Y)

Trai cung Ly lấy gái cung KHÔN (Lục sát)

Trai cung Ly lấy gái cung ĐOÀI (Ngũ quỷ) :: trở lên bảng tra cung ⬆

7. Cung Khôn 

(Click vào chữ có màu, để xem quẻ của cung) Trai cung Khôn lấy gái cung KHÔN (Phục Vị)

Trai cung Khôn lấy gái cung Càn (Diên Niên)

Trai cung Khôn gái cung KHẢM (Tuyệt mệnh)

Trai cung Khôn lấy gái cung CẤN (Sinh Khí)

Trai cung Khôn lấy gái cung CHẤN (Hoạ hại)

Trai cung Khôn lấy gái cung LY (Lục sát)

Trai cung Khôn lấy gái cung ĐOÀI (Thiên Y)

Trai cung Khôn lấy gái cung TỐN (Ngũ quỷ)

:: trở lên bảng tra cung ⬆

8. Cung Đoài 

(Click vào chữ có màu, để xem quẻ của cung) Trai cung Đoài lấy gái cung ĐOÀI (Phục Vị)

Trai cung Đoài lấy gái cung Càn (Sinh Khí)

Trai cung Đoài gái cung KHẢM (Hoạ hại)

Trai cung Đoài lấy gái cung CẤN (Diên Niên)

Trai cung Đoài lấy gái cung CHẤN (Tuyệt mệnh)

Trai cung Đoài lấy gái cung TỐN (Lục sát)

Trai cung Đoài lấy gái cung LY (Ngũ quỷ)

Trai cung Đoài lấy gái cung KHÔN (Thiên Y)

:: trở lên bảng tra cung ⬆

 

THÔNG TIN THAM KHẢO

Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy…

  1. Mệnh khuyết KIM: Sinh vào mùa Xuân tháng Dần – Mão (Dư Mộc – Thiếu Kim).
  2. Mệnh khuyết THUỶ: Sinh vào mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).
  3. Mệnh khuyết MỘC: Sinh vào mùa Thu tháng Thân Dậu (Dư Kim – Thiếu Mộc).
  4. Mệnh khuyết HOẢ: Sinh vào mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)

Phương pháp này để tham khảo, luận chính xác cần nhiều yếu tố hợp thành.

Mệnh khuyết theo mùa sinh là tìm tra một dụng thần trực xung của tháng sinh, cứ 10 trường hợp thì có 6-7 là đúng, trừ các mệnh ngày đặc biệt khó có thể áp dụng cho tất cả mọi người theo “ngạ mệnh” này.

Xem Bát tự mệnh khuyết giúp gia chủ tìm chính xác không chỉ một mà nhiều Dụng thần (ngũ hành khuyết) và biết Kỵ thần (ngũ hành kỵ) để hạn chế nhằm giảm hung tăng cát lợi.

Nếu các vị kiên nhẫn, chịu khó, mọi thông tin Khải Toàn chia sẻ đủ để các vị tự tra Dụng thần & kỵ thần (khuyết & kỵ) của bản thân. Các vị cũng có thể bỏ ra một mức phí để luận chính xác Dụng thần lá số, trên tất cả bản thân các vị cần có tâm thái lạc quan, lòng hướng thiện, kiên trì ứng dụng mới có thể dụng thuật mệnh khuyết hiệu quả. 

Tìm hiểu về phương trình luận mệnh

  1. Quan niệm mệnh theo năm sinh, ví dụ:  1993 mệnh Kim … đây là phương pháp cơ bản. Với phương trình này cho ra tỉ lệ trùng rất nhiều, ví dụ 100 người có 20 người giống như mình. Tôi không khuyến khích ứng dụng mệnh theo năm sinh.
  2. Tử vi đẩu số, tính chính xác rất cao dựa vào kinh nghiệm người xem (tôi xin không bàn luận chi tiết)
  3. Bát tự mệnh khuyết được hợp nhất theo phương trình gốc là Bát tự Hà lạc và thuật cải vận, Bát tự là 8 ô Can Chi của Năm/ tháng/ ngày/ giờ sinh kết hợp cùng giới tính và cả họ tên để luận ra Dụng thần (ngũ hành khuyết) và Kỵ thần (Ngũ hành kỵ), cho ra hơn 1 triệu loại mệnh cục khác nhau.

XEM BÁT TỰ MỆNH KHUYẾT TẠI ĐÂY

thien

Học Cải vận

“Biết được mật mã bản thân cần gì và kỵ gì để lựa chọn khí trường phù hợp. Ví dụ một người kỵ Thuỷ cần Hoả, kỵ Thuỷ nên hạn chế dung nạp những thứ thuộc Thuỷ như: màu đen, xanh lam, công viên nước hồ bơi, tránh hợp tác với người có bát tự dư Thuỷ, cần Hoả nên nạp màu đỏ tím vàng, ăn cay, chọn nghành nghề thuộc Hoả, ở gần, hợp tác với những người sinh vào mùa hè.”

  • Trở lên bảng tra cung

Click xem nhanh:

Cung CÀN / Cung KHẢM / Cung CẤN / Cung CHẤN / Cung TỐN / Cung LY / Cung KHÔN / Cung ĐOÀI

1. Cung Càn

Trai cung Càn lấy gái cung CÀN (Phục Vị) ☑ Lưỡng Càn phục vị tốt vừa thôi Sợ lúc tuổi già chẳng đủ đôi Con cháu trung bình không bao phát Ruộng vườn nhà cửa lập hai nơi. Bậc trung được số giàu sang tuổi già Vợ chồng bạch thủ thanh gia Trung niên gầy dựng cửa nhà yên vui.

Trai cung Càn lấy gái cung KHẢM (Lục sát) Luồng thủy triều nguyên phước đức sinh Chăn nuôi lục sát nghiệp không thành Dâu hiền rể thảo nên khoa cử Thôn ấp ngợi khen lộc sẵn thành Lục sát phạm ắt phu thê buồn thảm Kim cải dở dang nửa đởi Duyên nợ đổi đời tương tư ly tán.

Trai cung Càn lấy gái cung CẤN (Thiên Y) ☑ Cung vị trường sinh được hợp hòa Giàu sang nhờ cậy ở tay bà Chứa nhiều phúc đức cho con cháu Sung sướng cùng nhau đến tuổi già. May mắn cuộc đời vượng tài phấn chấn Tình yêu lửa đượm hương nồng Rể thảo, dâu hiền an nhàn hậu vận.

Trai cung Càn lấy gái cung CHẤN (Ngũ quỷ) Khẩu thiệt giao tranh có đấu tranh Vợ chồng ngũ quỷ họa tương sinh Cửa nhà ruộng đất rồi tiêu sạch Tử biệt sinh ly khó tạo thành. Trước sau bất tường nợ duyên lận đận Tâm ý chồng vợ không hòa Khiến nên sinh kế quanh năm túng quẩn.

Trai cung Càn lấy gái cung TỐN (Hoạ hại) Càn Tốn hai cung khắc rõ ràng Cưỡng cầu kết hợp thế sao an Nếu không họa hại liên miên đến Cũng sẽ chia ly người một đi. Trước hợp sau lìa vô cùng khốn đốn Con cái trưởng thành cút côi Hình ngục oan khiến vợ chồng thương tổn.

Trai cung Càn lấy gái cung ĐOÀI (Sinh khí) ☑ Vàng thoi, vàng khối lại sinh vàng Phúc lộc diên niên tuổi thọ khang Con cháu nên danh hưng tổ nghiệp Càn, Đoài phối hợp chắc giàu sang. Êm ấm gia đạo trong ngoài yên vui Nợ duyên gắn bó trọn đời Thê vinh tứ quí số người giàu sang.

Trai cung Càn lấy gái cung LY (Tuyệt mệnh) Càn, Ly tuyệt mạng ở sao yên Sinh nở nguy nan lắm lụy phiền Tử biệt sinh ly như đợi sẵn Khó nghèo, đắc thọ, phú quy thiên. Nợ duyên cầm chắc sầu bi khóc thầm Ái ân lỡ nhịp sắc cầm Mới hay căn kiếp số phần hẩm hiu.

Trai cung Càn lấy gái cung KHÔN (Diên niên) ☑ Thiên địa càn khôn hợp một nhà Vân hành san khí phát tam đa Nhiều tài, nhiều lộc, nhiều con cái Phát đạt giàu sang thẳng đến già. Được số phước đức trường tồn ấm no Tài lộc như nước tràn vô Cửa nhà đồ sộ quy mô ruộng vườn.

:: trở lên bảng tra cung ⬆

2. Cung Khảm

Trai cung Khảm lấy gái cung KHẢM (Phục Vị) ☑ Lưỡng Khảm trùng cung cũng tạm nhàn Cưới nhau sớm phải chịu trùng tang Nếu bằng biệt lập xa cha mẹ Cháu con rồi sau cũng có đàn. Bình thường cuộc sống nợ duyên êm ấm Gia đạo tiền định an bài Một đời keo sơn áo cơm no ấm.

Trai cung Khảm lấy gái cung LY (Hoạ hại) Khảm, Ly thủy hỏa chớ nên gần Phước đức dẫu nhiều cũng cách phân Nếu số xa quê mà gặp gỡ Cũng cho là tạm sống thanh bần. Ấm êm bỗng chốc tai ách buộc ràng Số phần chồng vợ đeo mang Suốt đời khổ hận sầu than đêm ngày.

Trai cung Khảm lấy gái cung CẤN (Ngũ quỷ) Cấn, Khảm hình tương số định rồi Lấy nhau chỉ để lụy nhau thôi Cửa nhà xơ xác thân cơ cực Ngũ quỷ đeo theo cứ báo đời. Giàu có mấy lần rồi cũng phá sản Duyên nợ ắt phải lỡ làng Con cái lớn lên đàn điếm du đãng.

Trai cung Khảm lấy gái cung KHÔN (Tuyệt mệnh) Khảm, Khôn tuyệt mệnh biết làm sao Dẫu bị oan gia tự thuở nào Kết hợp cũng thành sinh tử biệt Cháu con nối bước xuống âm tào. Lo âu mắc phải dồn dập ốm đau Tiền bạc hết, biệt ly sầu Không chồng thì vợ cũng vào cõi âm.

Trai cung Khảm lấy vợ cung Chấn (Thiên Y) ☑ Nước gặp gió to dậy sóng lên Thiên y Chấn, Khảm số làm nên Cháu con đông đúc tài miên thạch Hoè quế y quan rực trước thềm. Quan lộc uy quyền đời sống sung mãn Thế vinh tử quý rõ ràng Duyên nợ vợ chồng da mồi tóc bạc.

Trai cung Khảm lấy vợ cung Đoài (Diên niên) ☑ Thủy, Kim phối ngẫu hợp tương sinh Trường thọ diên niên số đã dành Cháu con hiền hiếu nên danh phận Vườn, ruộng, chăn nuôi bại hóa thành. Thủy chung như nhứt ai bì phong lưu Vợ chồng có số sang giàu Hưởng của phụ ẩm trước sau an nhàn.

Trai cung Khảm lấy vợ cung Tốn (Sinh khí) ☑ Khảm, Tốn nên duyên phước lớn thay Thiên y, quan lộc hưởng lâu dài Cửa nhà khang lệ, chăn nuôi vượng Con cái thông minh đủ trí tài. Mạng thọ duyên bền sống vui yên ổn Số không sang nhưng no lành Gia đạo hòa thuận con cái giỏi.

Trai cung Khảm lấy vợ cung Càn (Lục sát) Đăng hỏa Khảm, Càn số nghịch sinh Lương duyên phú quý sớm nên danh Có điều trai phải nhường cung vợ Nể mặt nhau cho mọi sự lành. Tang thương từ thuở hai đàn hiệp hôn Buồn cho duyên nợ long đong Bất hòa tâm lý vợ chồng đảo điên.

:: trở lên bảng tra cung ⬆

3. Cung Cấn

Trai cung Cấn lấy gái cung CẤN (Phục Vị) ☑ Duyên hòa lưỡng Cấn thật gian nan Một khúc tương tư mấy nhịp đàn Nghèo khổ gần nhau, giàu cách trở Xa quê hòa hiệp số thanh nhàn. Số được vui hưởng thê hòa phu thuận Phong lưu nhàn hạ bậc trung Một đời ái tình nợ duyên an phận.

Trai cung Cấn lấy gái cung TỐN (Tuyệt mệnh) Hai cung tuyệt mệnh chớ nên gần Cưỡng ép rồi sau họa hại thân Bịnh hoạn liên miên tiền của sạch Chồng bên núi Sở vợ sông Tần. Căn phần khó tránh tang tóc tổn thương Trong hai chắc mất một người Tử biệt đừng mong tìm phương chạy trốn.

Trai cung Cấn lấy gái cung CHẤN (Lục sát) Lục sát tương hình kết lứa đôi Công danh sự nghiệp nước mây trời Mẹ cha, con cháu đều suy bại Khốn khổ bi ai suốt cuộc đời. Sản nghiệp sẵn sàng lần hồi tẩu tán Phu phụ tâm lý nghịch thường Trước sau hạnh phúc gia đình hư nát.

Trai cung Cấn lấy gái cung LY (Hoạ hại) Cấn, Ly phước đức vốn tương sinh Phối hợp hòa vui sự nghiệp thành Nhà cửa khang trang, vườn đất rộng Cháu con hiền hiếu lập nên danh. Bất tường tai ách sầu bi gia đình Yêu đương một tấm chân tình Cũng chưa được đôi mình sánh đôi.

Trai cung Cấn lấy gái cung KHÔN (Sinh khí) ☑ Cây khô gặp lửa gọi tương sinh Sớm gặp bại suy, muộn mới thành Sinh khí tuy nhiều nhưng phải chậm Cháu con rồi cũng có uy danh. Sống đời loan phụng phước tồn hậu lai Quan lộc có hươởg hoạch tài Nhà cao cửa rộng quyền uy vô cùng.

Trai cung Cấn lấy gái cung ĐOÀI (Diên niên) ☑ Cấn, Đoài số thấy được diên niên Chồng mộc vợ kim khắc ưu phiền Giàu có ắt là cam hiếm muộn Gặp nhau xa xứ mới là yên. Đẹp duyên cá nước tiền tài hưng vượng Số này thời vận đáng mừng Nhiều con, nhiều của bậc trung thanh nhàn.

Trai cung Cấn lấy gái cung CÀN (Thiên Y) ☑ Thủy năng dưỡng mộc vợ nuôi chồng Bởi mệnh cùng cao bà hiếp ông Con cháu đầy nhà nhờ phước đức Rể hiền, dâu thảo rạng gia phong. Phu thê dẫu có nghèo nàn không lo Trung niên được của trời cho Hậu vận sung mãn quy mô ruộng vườn.

Trai cung Cấn lấy gái cung KHẢM (Ngũ quỷ) Cấn, Khảm giao hòa sự khó hòa Biến hình ngũ quỷ họa không xa Tuy sinh mà khắc vì phương vị Cháu con suy vì hại thất gia. Duyên nợ nữa đời chuốc nhiều ảm đạm Số ắt dời đổi hai lần Nếu không thì phải lâm vòng hoạn nạn.

:: trở lên bảng tra cung ⬆

4. Cung Chấn

Trai cung Chấn lấy gái cung CHẤN (Phục Vị) ☑ Rừng cao gió mạnh vụt ào ào Hoa trái tơi bời cành lá hao Lập nghiệp gian nan mới đạt chí Phước lành cũng được hưởng về sau. Trong tình duyên nợ, tiền hậu như nhứt Có số no ấm cả đời Gia đạo yên vui trên hòa dưới thuận.

Trai cung Chấn lấy gái cung KHẢM (Thiên Y) ☑ Chấn, Khảm thiên y ấy lộc trời Cậy nhờ nước tưới lá hoa tươi Cháu con thông tuệ đề khoa bảng Lộc hưởng vinh sang phúc để đời. Trăm tuổi phu thê tình nghĩa nồng thấm Vinh hiển thụ hưởng vững bền Rể thảo dâu hiền cả nhà êm ấm.

Trai cung Chấn lấy gái cung TỐN (Diên niên) ☑ Mộc, hỏa tương sinh nhưng nghịch thường Cung chồng kém vợ phải chịu nhường Dầu cho cách trở rồi sau hợp Con cháu diên niên phước thọ trường. Trung niên hậu vận sang giàu hưởng trọn Cuộc tình bền vững mặn nồng Sanh trai đầu lòng trưởng thành quan lớn.

Trai cung Chấn lấy gái cung KHÔN (Hoạ hại) Chấn, Khôn họa hại khó hòa duyên Mộc, thổ tương hiềm lắm lụy phiền Nhà cửa, ruộng vườn có cũng hết Cháu con đau ốm khổ liên miên. Nợ duyên khốn đốn dập dồn oan thiên Trong ngoài thất thế đảo điên Tai ương bịnh tật dính liền bên lưng.

Trai cung Chấn lấy gái cung LY (Sinh khí) ☑ Chấn, Ly sinh khí được giao hòa Phát đạt giàu sang rạng thất gia Con cháu lâu bền danh vọng lớn Tương lai thơm nức tiếng tăm nhà. Hiệp hôn quan hệ trọn đời thủy chung Mạng phú quý, cháu con hùng Lớn lên số ắt phước hồng quyền uy.

Trai cung Chấn lấy gái cung CÀN (Lục sát) Chấn, Càn lục sát họa đeo dày Chồng vợ bất hòa lắm đắng cay Nếu được giàu sang thì cách trở Gần nhau lệ đổ suốt canh dài. Có số phu thê âm thầm tủi hận Gia đạo lục đục bất hòa Đời sống cơ hàn, con cái lận đận.

Trai cung Chấn lấy gái cung ĐOÀI (Tuyệt mệnh) Chấn, Đoài tuyệt mạng khó gần nhau Mộc khắc kim thường biết nói sao Nếu đã lỡ mà đeo khổ lụy Cháu con hoạn nạn lại xa nhau. Duyên nợ trước sau thiệt thòi lứa đôi Vợ chồng không ở trọn đời Cháu con bất lợi, cút côi lụy phiền.

Trai cung Chấn lấy gái cung CẤN (Ngũ quỷ) Chấn, Cấn kết duyên ngũ quỷ sinh Cửa nhà sự nghiệp lập sao thành Cháu con bịnh tật, tài hao tán Chồng vợ khổ sầu lệ trắng canh. Gia đình xáo trộn điêu tàn lửa hương Nửa chừng xuân mộng thê lương Uyên ương bỏ gánh cang thường từ đây.

:: trở lên bảng tra cung ⬆

5. Cung Tốn

Trai cung Tốn lấy gái cung TỐN (Phục Vị) ☑ Hai Tốn yêu nhau hóa hại nhau Gần nhau thì chịu số thương đau Cửa nhà thiếu hụt con đau bịnh Gần khó xa ra mới được giàu. Bình thường đời sống, thân danh tốt Ba sinh duyên đẹp tình nồng Sự nghiệp tử tôn tấn tài vượng lộc.

Trai cung Tốn lấy gái cung CHẤN (Diên niên) ☑ Phước đức cũng nhờ ở tổ tông Tốn, Chấn phối hợp đẹp mây rồng Cửa nhà thịnh vượng con cháu quý Đại phú do thiên tiểu phú cần. Được số phú quí trọn đời an phận Tiền bạc điền sản thặng dư Duyên nợ vợ chồng trăm năm viên mãn

Trai cung Tốn lấy gái cung KHÔN (Ngũ quỷ) Ngũ quỷ hình tượng ám ảnh hoài Rốt rồi nam bắc cũng chia tay Nếu còn vương vấn dây con cái Cũng phải bôn ba đến xứ ngoài. Sanh cơ khốn đốn bôn chôn cũng hoài Nợ duyên vốn đã an bài Trung niên ắt phải đổi thay cuộc tình.

Trai cung Tốn lấy gái cung KHẢM (Sinh khí) ☑ Sinh khí xa xa thấy rạng rồi Vợ chồng duyên số tự nơi trời Cửa nhà rạng rỡ công danh đẹp Con cháu vinh sang nối nghiệp đời. Tiền định phu thê hiệp vầy duyên thắm Tài lộc phát vượng huy hoàng Con cái lớn lên sống đời nhung gấm.

Trai cung Tốn lấy gái cung CÀN (Hoạ hại) Tốn, Càn thủy hỏa khó yên thân Họa hại thường sinh biết mấy lần Nhà cửa lạnh lùng tiền của hết Cháu con thôi cũng chịu cơ bần. Yêu đương tác hợp buồn than đêm ngày Triền miên tai ách không hay Nợ duyên sầu muộn đắng cay cuộc đời.

Trai cung Tốn lấy gái cung LY (Thiên Y) ☑ Tốn, Ly phối ngẫu vốn tương hòa Cưới hỏi ba năm rạng cửa nhà Con cháu học hành đều đỗ đạt Rạng danh nhờ lập nghiệp phương xa. Mạng trường, thân thế ai bì được đâu Uy quyền tiền bạc bền lâu Nợ duyên hạnh hưởng sang giàu trăm năm.

Trai cung Tốn lấy gái cung CẤN (Tuyệt mệnh) Số ghi tuyệt mệnh khó nên duyên Đeo đẳng càng sinh nỗi lụy phiền Buồn khổ lại thêm nhiều hoạn nạn Con cháu vất vả có đâu yên. Chưa chung gối chăn ái tình thỏa mãn Số góa lẻ mạng khó toàn Duyên nợ đôi đàng rã rời ân hận.

Trai cung Tốn lấy gái cung ĐOÀI (Lục sát) Số sao cay đắng cực thân mình Lục sát tương xung phạm khắc hình Nhà cửa, ruộng vườn, tiền của sạch Cháu con cơ cực, lắm lênh đênh. Hiệp hôn đã thấy đeo đai khổ phiền Cửa nhà sa sút ngửa nghiêng Gây điều đổi nợ thay duyên phũ phàng.

:: trở lên bảng tra cung ⬆

6. Cung Ly

Trai cung Ly lấy gái cung LY (Phục Vị) ☑ Lưỡng Ly chưa hợp thấy mòi suy Hai hỏa gặp nhau tắt có khi Nghèo khó bên nhau, giàu tử biệt Vợ chồng đôi ngả, con phân ly. Ái tình, hương lửa trọn đời thủy chung Tiền bạc giàu có bậc trung Thân, danh hậu vận lẫy lừng tiếng thơm.

Trai cung Ly lấy gái cung CÀN (Tuyệt mệnh) Ly, Càn thủy hỏa chớ nên gần Phận mỏng thà cam chịu rẽ phân Nếu được cùng nhau đầu tóc bạc Cháu con nghèo khó mạng cơ hàn. Nợ duyên gãy gánh giữa đàng thảm thương Cho hay cái số đoạn trường Lụy phiền ly tán bất tường phu thê.

Trai cung Ly lấy gái cung KHẢM (Diên niên) ☑ Chung thủy triều nguyên phước đức sanh Đường hoàng hoa lệ đẹp gia đình Cháu con hiển đạt nên danh phận Đại phú do thiên, tiểu phú cần. Được số hiển đạt phu vinh thê ấm Tình yêu hương lửa mặn nồng Tương lai con cái trưởng thành khoa bảng.

Trai cung Ly lấy gái cung CẤN (Hoạ hại) Hai người khắc phá khó nên duyên Họa hại buồn thương lắm lụy phiền Bịnh hoạn triền miên tiền của sạch Cháu con nghèo khó lại không hiền. Tiền hậu phu thê thủy chung bất nhứt Sống đời tật ách đeo mang Vợ chồng đa đoan thiệt thòi thân phận.

Trai cung Ly lấy gái cung CHẤN (Sinh khí) ☑ Sanh khí một vầng ánh sáng tươi Đẹp duyên cầm sắt số do trời Cửa nhà cao rộng con hiền hiếu Lộc thọ vinh sang phước hưởng đời. Ý hợp tâm đầu làm nên gia thất Trọn đời nhàn hạ phong lưu Trung niên, hậu vận thành công mọi bề.

Trai cung Ly lấy gái cung TỐN (Thiên Y) ☑ Trai Ly gái Tốn số trời dành Sớm muộn rồi đây cũng rạng danh Con cháu nhờ ơn cha mẹ để Vinh sang phước lộc thuở ngày xanh. Căn mạng nợ duyên trời cho yên ổn Cả đời ấm cúng giàu sang Con cái gái trai vẹn toàn căn bổn.

Trai cung Ly lấy gái cung KHÔN (Lục sát) Một giải ngân hà đã trải ra Vì phương lục sát khó giao hòa Chăn nuôi, vườn ruộng không nên nghiệp Gặp gỡ xa quê tạm gọi là. Kiết hung luân chuyển dập dồn âu lo Trai sa đọa, gái lẳng lơ Trước sau rồi cũng hững hờ nợ duyên.

Trai cung Ly lấy gái cung ĐOÀI (Ngũ quỷ) Hai ngôi ngũ quỷ khắc xung hình Gặp gỡ sau, sao cũng phát sinh Tang tóc mẹ cha sầu tử tức Mỗi người một ngả hận ly tình. Tiền bạc bạo phát nhưng hoài công lao Nửa đời căn kiếp ba đào Cửa nhà điền sản tiêu hao không còn.

:: trở lên bảng tra cung ⬆

7. Cung Khôn

Trai cung Khôn lấy gái cung KHÔN (Phục Vị) ☑ Tai nạn liên miên, khổ dập dồn Nếu tình duyên kết Khôn với Khôn Công danh sự nghiệp mòn con mắt Kẻ ở, người đi cách nước non. Keo sơn gắn bó cháu con vẹn toàn Trung niên mấy lượt thăng trầm Hậu vận phú quý trăm phần phong lưu.

Trai cung Khôn lấy gái cung CÀN (Diên niên) ☑ Diên niên ấy phước lộc miên trường Con cháu lâu dài hướng thọ xương Dựng nghiệp chuyên cần lại tính thiện Trai hiền, rể hiếu rạng gia tiên. Hay duyên phải nợ tiền căn định phần Bổn mạng lại có quý nhân Được số phú quý vinh thân an nhàn.

Trai cung Khôn lấy gái cung KHẢM (Tuyệt mệnh) Khảm, Khôn số khắc khó nên duyên Nếu giàu thì yểu, khó nghèo yên Cháu con vất vả thân đa bịnh Gia đạo suy vì lắm lụy phiền. Căn phần duyên nợ chuốc lấy sầu thảm Số phải dở dang nửa đời Chồng vợ hai người đổi dời ly tán.

Trai cung Khôn lấy gái cung CẤN (Sinh khí) ☑ Phải chịu gian nan, cực buổi đầu Ba năm nghĩ cũng chẳng bao lâu Sau này phước lộc trời cho đó Nhà cửa vinh quang lọ phải cầu. Sinh cơ mọi bề thời hưng phấn chấn Gia đạo trước sau hòa thuận Thừa thãi trong ngoài ruộng vườn điền sản.

Trai cung Khôn lấy gái cung CHẤN (Hoạ hại) Họa hại trùng trùng kéo tới đây Chấn, Khôn khó hợp nợ duyên này Sống lâu thêm khổ, sầu ly biệt Con cháu vô can bị vạ lây. Không hình ngục thì cũng bị bịnh tật Duyên nợ lắm vấp buồn khổ Đời sống lầm thang, sinh cơ chật vật.

Trai cung Khôn lấy gái cung LY (Lục sát) Lục sát hình xung khó kết thành Ngân hà trắng xóa nước mênh mông Tha phương gặp gỡ còn nhàn hạ Một xứ giao hòa, họa hại sinh. Duyên nợ ắt chịu sầu bi tháng ngày Đa truân hộ hụy nạn tai Căn định lục hại tương lai mơ hồ.

Trai cung Khôn lấy gái cung ĐOÀI (Thiên Y) ☑ Thiên y kim, thổ lộc trời ban Phước thọ miên trường con cháu sang Ruộng vườn, nhà cửa đầy mỹ lệ Trăm năm vui hưởng chữ bình an. Mạng cường hưởng thọ, tài lộc bền lâu

Trai cung Khôn lấy gái cung TỐN (Ngũ quỷ) Hồi ở xa nhau, thương nhớ nhau Gần nhau không cãi cũng sinh đau Trong nhà ngũ quỷ năm phương dậy Kết cuộc nhà xiêu, gió thổi nhào. Cuộc đời vật chất số cực thiếu thốn Duyên nợ lận đận nghịch thường Con cái bất hòa lớn lên cùng khốn.

:: trở lên bảng tra cung ⬆

8. Cung Đoài

Trai cung Đoài lấy gái cung ĐOÀI (Phục Vị) ☑ Nhật lạc non Đoài sương sắp rơi Gặp nhau rồi cũng cách đôi nơi Nếu không khăn trắng trùm lên tóc Thì khổ triền miên cả cuộc đời. Bình thường thì cũng tiền tài bậc trung Gia đình thân mạng thung dung Trưởng thành con cháu đẹp lòng mẹ cha.

Trai cung Đoài lấy gái cung CÀN (Sinh khí) ☑ Đoài, Càn phước đức lớn vô cùng Kim thủy tương sinh được ở chung Con cháu sau này thành đại nghiệp Trai hiền, gái hiếu vẹn can tùng. Hôn nhân bền vững lộc quan vượng tài Sanh cơ vốn một lời hai Lầu cao cửa rộng gái trai ngoan hiền.

Trai cung Đoài lấy gái cung KHẢM (Hoạ hại) Đoài, Khảm họa hại mà tương sinh Gặp nhau xa xứ chắc nên danh Dẫu không phú quý, vinh hoa lớn Cũng hưởng an khang, con cháu vinh. Tai ương tật ách dồn dập thê thảm Nửa đời thân phận sanh ly Phu thê lâm vòng trái ngang lãnh đạm.

Trai cung Đoài lấy gái cung CẤN (Diên niên) ☑ Cháu quí, con vinh, phước đức nhân Diên niên ấy phước tự trời ban Đầu xanh yêu kính như đầu bạc Không được giàu to cũng được sang. Phụ ấm sẵn dành bề tài lợi tấn Gia đạo thê tử êm ấm Duyên nợ trọn đời lửa hương nồng thắm.

Trai cung Đoài lấy gái cung CHẤN (Tuyệt mệnh) Mộc khắc kim thường quá rõ ràng Chấn, Đoài tương hợp khó bình an Nếu không nghèo khổ, nhiều đau bịnh Ắt cũng chia ly người một đàng. Chăn gối ái tình khó yên thân phận Bỗn lụy phiền, duyên nợ lìa tan Cầm bằng căn kiếp đa truân lận đận.

Trai cung Đoài lấy gái cung TỐN (Lục sát) Trái số nên không trọn nợ duyên Hình xung lục sát ở sao yên Công danh, tài lộc cầu không được Tử biệt sinh ly con cháu phiền. Xáo trộn gia đình sanh cơ khốn đốn Con cái lớn nhỏ bất tường Tình nghĩa lạt phai lăng loàn hỗn độn.

Trai cung Đoài lấy gái cung LY (Ngũ quỷ) Mẹ cha tang tóc cháu con buồn Ngũ quỷ phạm thì giọt lệ tuôn Đa sinh bịnh tật, đa tai nạn Vui ở, buồn bay, mỏng cánh chuồn. Cố công cho mấy ra gì kiếp sanh Nợ duyên như sợi chỉ mành Thân danh sự nghiệp bất thành không sai.

Trai cung Đoài lấy gái cung KHÔN (Thiên Y) ☑ Trời dành cung số được thiên y Hợp mặt đủ đầy có thiếu chi Nhà cửa đường hoàng, vườn ruộng tốt Cháu con vinh hiển mấy ai bì. Một đàn thê tử vuông tròn giàu sang Gia đình sau trước huy hoàng Trung niên hậu vận rõ ràng nghiệp danh.

:: trở lên bảng tra cung ⬆

Danh mục bài viết

    • [Kết quả mang tính chất tham khảo, còn nhiều yếu tố khác hợp thành]
      • Diên niên: Mọi sự ổn định
      • Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
      • Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
      • Phục vị: Được sự giúp đỡ
      • Tuyệt mệnh: Chết chóc
      • Hoạ hại: Nhà có hung khí
      • Lục sát: Nhà có sát khí
      • Ngũ quỷ: Gặp tai hoạ
    • :: Các bạn nên ghi nhớ 2 điều trước khi xem các phần tra “nhân duyên vợ chồng”:
    • Học phong thuỷ online – mời học thử
  • 1. Cung Càn 
  • 2. Cung Khảm 
  • • CẢI VẬN CHO MỆNH THIẾU MỘC SINH MÙA THU – giữa tháng 8 đến giữa tháng 11 dương lịch
  • • CẢI VẬN CHO MỆNH THIẾU HỎA SINH MÙA ĐÔNG – giữa tháng 11 đến giữa tháng 2 dương lịch
  • 3. Cung Cấn 
  • 4. Cung Chấn 
  • 5. Cung Tốn 
  • • CẢI VẬN CHO MỆNH THIẾU KIM SINH MÙA XUÂN – đầu tháng 2 đến giữa tháng 4 dương lịch
  • • CẢI VẬN CHO MỆNH THIẾU THỦY SINH MÙA HÈ – đầu tháng 4 đến đầu tháng 8 dương lịch
  • 6. Cung Ly 
  • 7. Cung Khôn 
  • 8. Cung Đoài 
  • THÔNG TIN THAM KHẢO
    • Nếu các vị kiên nhẫn, chịu khó, mọi thông tin Khải Toàn chia sẻ đủ để các vị tự tra Dụng thần & kỵ thần (khuyết & kỵ) của bản thân. Các vị cũng có thể bỏ ra một mức phí để luận chính xác Dụng thần lá số, trên tất cả bản thân các vị cần có tâm thái lạc quan, lòng hướng thiện, kiên trì ứng dụng mới có thể dụng thuật mệnh khuyết hiệu quả. 
    • Tìm hiểu về phương trình luận mệnh
  • XEM BÁT TỰ MỆNH KHUYẾT TẠI ĐÂY
    • Học Cải vận
  • 1. Cung Càn
  • 2. Cung Khảm
  • 3. Cung Cấn
  • 4. Cung Chấn
  • 5. Cung Tốn
  • 6. Cung Ly
  • 7. Cung Khôn
  • 8. Cung Đoài

Từ khóa » Cách Tính Cung Phi Vợ Chồng