CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Toán học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.63 KB, 19 trang )
Câu 1:[0D6-1-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa.A. Mỗi đường tròn là một đường tròn định hướng.B. Mỗi đường tròn đã chọn một điểm là gốc đều là một đường tròn định hướng.C. Mỗi đường tròn đã chọn một chiều chuyển động và một điểm là gốc đều là mộtđường tròn định hướng.D. Mỗi đường tròn đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiềungược lại được gọi là chiều âm là một đường tròn định hướng.Lời giảiChọn DNhắc lại định nghĩa SGK (T134): Đường tròn định hướng là một đường tròn trênđó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiềuâm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương.Từ định nghĩa ta chọn đáp án D.Câu 2:[0D6-1-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, đường tròn định hướng là một đườngtròn trên đó đã chọn.A. chỉ một chiều chuyển động.B. chỉ một chiều chuyển động gọi là chiều dương.C. chỉ có một chiều chuyển động gọi là chiều âm.D. một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiều ngược lại được gọi là chiềuâm.Lời giảiChọn DNhắc lại định nghĩa SGK (T134): Đường tròn định hướng là một đường tròn trênđó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiềuâm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương.Từ định nghĩa ta chọn đáp án D.Câu 3:[0D6-1-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, quy ước chọn chiều dương của mộtđường tròn định hướng là:A. luôn cùng chiều quay kim đồng hồ.B. luôn ngược chiều quay kim đồng hồ.C. có thể cùng chiều quay kim đồng hồ mà cũng có thể là ngược chiều quay kimđồng hồ.D. không cùng chiều quay kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay kim đồnghồ.Lời giảiChọn BLý thuyết:“Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương”.Câu 4:[0D6-1-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa,.A. mỗi cung hình học AB đều là cung lượng giác.B. mỗi cung hình học AB xác định duy nhất cung lượng giác AB .C. mỗi cung hình học AB xác định hai cung lượng giác AB và.D. mỗi cung hình học AB xác định vô số cung lượng giác AB .Lời giảiChọn DLý thuyết:“Với hai điểm A, B đã cho trên đường tròn định hướng ta có vô số cung lượng giácđiểm đầu A , điểm cuối B . Mỗi cung như vậy đều được kí hiệu là AB ”.Câu 5:[0D6-1-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, với hai điểm A, B trên đường trònđịnh hướng ta có.A. Chỉ một cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B .B. Đúng hai cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B .C. Đúng bốn cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B .D. Vô số cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B .Lời giảiChọn DTrên đường tròn định hướng cho hai điểm A, B . Một điểm M di động trên đườngtròn luôn theo một chiều ( âm hoặc dương) từ A đến B tạo nên một cung lượng giáccó điểm đầu là A , điểm cuối là B . Do đó có vô số cung lượng giác có điểm đầu là A, điểm cuối là B .Câu 6:[0D6-1-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, trên đường tròn định hướng.A. Mỗi cung lượng giác AB xác định một góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB .B. Mỗi cung lượng giác AB xác định hai góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB .C. Mỗi cung lượng giác AB xác định bốn góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB .D. Mỗi cung lượng giác AB xác định vô số góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB.Lời giảiChọn DTrên đường tròn định hướng cho một cung lượng giác AB . Một điểm M chuyểnđộng trên đường tròn từ A tới B tạo nên cung lượng giác AB nói trên. Khi đó tiaOM quay xung quanh gốc O từ vị trí OA tới vị trí OB . Ta nói tia OM tạo ra mộtgóc lượng giác có tia đầu là OA , tai cuối là OB . Do đó có vô số góc lượng giác tiađầu OA tia cuối OB .Câu 7:[0D6-1-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa,.A. Trên đường tròn tâm O bán kính R 1 , góc hình học AOB là góc lượng giác.B. Trên đường tròn tâm O bán kính R 1 , góc hình học AOB có phân biệt điểmđầu A và điểm cuối B là góc lượng giác.C. Trên đường tròn định hướng, góc hình học AOB là góc lượng giác.D. Trên đường tròn định hướng, góc hình học AOB có phân biệt điểm đầu A vàđiểm cuối B là góc lượng giác.Lời giảiChọn DTrên đường tròn định hướng, một điểm M di chuyển từ A tới B tạo nên cung lượnggiác AB . Khi đó góc hình học AOB có tia đầu là OA , tia cuối là OB được gọi làgóc lượng giác.Câu 8:[0D6-1-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa,.A. Trên đường tròn tâm O bán kính R 1 , cung hình học AB xác định một góclượng giác AOB .B. Trên đường tròn tâm O bán kính R 1 , cung hình học AB có phân biệt điểmđầu A và điểm cuối B xác định góc lượng giác AOB .C. Trên đường tròn định hướng, cung hình học AB xác định góc lượng giác AOB .D. Trên đường tròn định hướng, cung lượng giác AB xác định góc lượng giác AOB.Lời giảiChọn DLý thuyết sách giáo khoa.Câu 9:[0D6-1-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa,.A. Mỗi đường tròn là một đường tròn lượng giác.B. Mỗi đường tròn có bán kính R 1 là một đường tròn lượng giác.C. Mỗi đường tròn có bán kính R 1 , tâm trùng với gốc tọa độ là một đường trònlượng giác.D. Mỗi đường tròn định hướng có bán kính R 1 , tâm trùng với gốc tọa độ là mộtđường tròn lượng giác.Lời giảiChọn DLý thuyết : sách giáo khoa: Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng có tâmO , bán kính R 1 .Câu 10:[0D6-1-1] Cho biết câu nào sai trong số các câu sau đây? Theo định nghĩa trong sáchgiáo khoa trên đường tròn lượng giác.A. Mỗi góc MON với M , N thuộc đường tròn đều là góc lượng giác.B. Mỗi góc MON với M , N thuộc đường tròn đều là góc lượng giác và có phânbiệt điểm M là điểm đầu, N là điểm cuối đều là góc lượng giác.C. Mỗi góc MON với M , N thuộc đường tròn đều là góc lượng giác và có phânbiệt tia đầu OM , tia cuối ON là điểm cuối đều là góc lượng giác.D. Mỗi góc MON với A 1;0 và N thuộc đường tròn đều là góc lượng giác.Lời giảiChọn ATheo khái niệm trong sgk.Câu 11:[0D6-1-1] Góc lượng giác tạo bởi cung lượng giác. Trên đường tròn cung có số đo1rad làA. Cung có độ dài bằng 1 .60 0 .C. Cung có độ dài bằng đường kính.kính.B. Cung tương ứng với góc ở tâmD. Cung có độ dài bằng nửa đườngLời giảiChọn DTheo khái niệm trong sgk.Câu 12:[0D6-1-1] Theo sách giáo khoa ta có:A. 1 rad 10 .B. 1 rad 600 .0C. 1 rad 180 .0 180 D. 1 rad . Lời giảiChọn DAOlnBXem lại sách giáo khoa Đại Số 10 trang 136.Câu 13:[0D6-1-1] Theo sách giáo khoa ta có:A. rad 10 .B. rad 600 .0 180 D. rad . C. rad 180 .0Lời giảiChọn C00 180 180 0Do 1 rad 180 .Câu 14: [0D6-1-1] Trên đường tròn bán kính r 5 , độ dài của cung đoA. l .85C. l .8B. l là:8r.8D. kết quả khác.Lời giảiChọn CĐộ dài cung AB có số đo cung AB bằng n độ: l r.n Câu 15:5.8[0D6-1-1] Trên đường tròn bán kính r 15 , độ dài của cung có số đo 50 0 là:A. l 750 .B. l 15.15.180D. l 15C. l 180.50 .180Lời giảiChọn DlCâu 16: rn01800 1518050 .[0D6-1-1] Trên đường tròn lượng giác, khẳng định nào sau đây đúng?A. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có một số đo.B. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có hai số đo sao cho tổngcủa chúng bằng 2 .C. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có hai số đo hơn kém nhau2 .D. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B có vô số đo sai khác nhau 2 .Chọn DDựa vào sách giáo khoa.Câu 17:[0D6-1-1] Góc 630 48 ' bằng (với 3,1416 )A. 1,108 rad .B. 1,107 rad .C. 1,114 rad .D.1,113rad .Lời giảiChọn CTa có 630 48' 63,80 63,80 3,1416 1,114rad18005Câu 18: [0D6-1-1] Góc 8 bằng:A. 112030 ' .B. 112050 ' .C. 11205 ' .D. 1130 .Lời giảiChọn ATa cóCâu 19:5 5 180 112,5 11230 '88[0D6-1-1] Trong mặt phẳng định hướng cho ba tia Ou , Ov, Ox . Xét các hệ thức sau:I.sd Ou, Ov sd Ou, Ox sd Ox, Ov k 2 , k II.sd Ou, Ov sd Ox, Ov sd Ox, Ou k 2 , k III.sd Ou, Ov sd Ov, Ox sd Ox, Ou k 2 , k Hệ thức nào là hệ thức Sa- lơ về số đo các góc:A. Chỉ I.B. Chỉ II.IIIC. Chỉ III.D. Chỉ I vàLời giảiChọn A.sd Ou, Ov sd Ou, Ox sd Ox, Ov k 2 , k .Câu 20:[0D6-1-1] Cung tròn có số đo là5. Hãy chọn số đo độ của cung tròn đó trong các4cung tròn sau đây.A. 15 .B. 172 .C. 225 .D. 5 .Lời giảiChọn C5Ta có: a .180 4 .180 225 .Câu 21:[0D6-1-1] Nếu một cung tròn có số đo là a 0 thì số đo radian của nó làA. 180 aB.180aC.a180D.180aLời giảiChọn CTa có:Câu 22:aa. .180 180[0D6-1-1] Một cung tròn có số đo là 450 . Hãy chọn số đo radian của cung tròn đótrong các cung tròn sau đây.A.4B.3C.2D. Lời giảiChọn ATa có: Câu 23:a. .180 4[0D6-1-1] Một cung tròn có độ dài bằng 2 lần bán kính. Số đo rađian của cung tròn đólà.A. 1 .B. 2 .C. 3 .D. 4 .Lời giảiChọn BTa có, cung tròn có độ dài bằng bán kính thì có số đo 1 radian. Vậy cung tròn đó cósố đo là 2 radian.Câu 24:[0D6-1-1] Một cung tròn có số đo là 1350 . Hãy chọn số đo rađian của cung tròn đótrong các cung tròn sau đây.A.34B.56C.23D.43Lời giảiChọn ATa có: Câu 25:a. 3.180 4[0D6-1-1] Nếu một cung tròn có số đo là 3 0 thì số đo rađian của nó làA.B.60180C.180D.60Lời giảiChọn ATa có:Câu 26:3a a. .180 60[0D6-1-1] Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng tâm O có bán kính bằngA. 1 .B. 2 .C. 3 .D. 4 .Lời giảiChọn ATheo định nghĩa.Câu 27:[0D6-1-1] Cung tròn có số đo là . Hãy chọn số đo độ của cung tròn đó trong cáccung tròn sau đây.A. 30 .B. 45 .C. 90 .Lời giảiChọn DTa có: a .180 180 .D. 180 .Câu 28: [0D6-1-1]Cho trước một trục số d , có gốc là điểm A và đường tròn tâm O bán kínhR tiếp xúc với d tại điểm A . Mỗi tia AN trên đường thẳng d .A. xác định duy nhất một điểm N trên đường tròn sao cho độ dài dây cung AN bằng độ dài tia AN .B. có hai điểm N và N trên đường tròn sao cho độ dài các dây cung AN và AN bằng độ dài tia AN .C. có bốn điểm N , N , N và N trên đường tròn sao cho độ dài các dây cungAN , AN , AN và AN bằng độ dài tia AN .D. có vô số điểm N , N , N và N ,... trên đường tròn sao cho độ dài các dâycung AN , AN , AN và AN ,... bằng độ dài tia AN .Lời giảiChọn APhân tích: Tia AN có nghĩa là A gọi là điểm gốc vàchỉ xác định được duy nhất một điểm N khi biết trướcđộ dài AN .Như vậy chỉ xác định được duy nhất một điểm N trênđường tròn sao cho độ dài dây cung AN bằng độ dàitia AN .Câu 29: [0D6-1-1]Cho trước một trục số d , có gốc là điểm A và đường tròn tâm O bán kínhR 1 tiếp xúc với d tại điểm A . Mỗi số thực dương t trên đường thẳng d .A. xác định duy nhất một điểm N trên đường tròn sao cho độ dài dây cung ANbằng t .B. có hai điểm N và N trên đường tròn sao cho độ dài các dây cung AN và AN bằng t .C. có bốn điểm N , N , N và N trên đường tròn sao cho độ dài các dây cungAN , AN , AN và AN bằng t .D. có vô số điểm N , N , N và N ,... trên đường tròn sao cho độ dài các dâycung AN , AN , AN và AN ,... bằng t .Lời giảiChọn ADo t 0 nên tập hợp điểm N nằm nửa trên củađường tròn và t là hằng số suy ra chỉ có duy nhấtđiểm N thoả yêu cầu.Câu 30: [0D6-1-1]Cho trước một trục số d , có gốc là điểm A và đường tròn tâm O bán kínhR 1 tiếp xúc với d tại điểm A . Mỗi số thực âm t .A. xác định duy nhất một điểm N trên đường tròn sao cho độ dài dây cung ANbằng t .B. có hai điểm N và N trên đường tròn sao cho độ dài các dây cung AN và AN bằng t .C. có bốn điểm N , N , N và N trên đường tròn sao cho độ dài các dây cungAN , AN , AN và AN bằng t .D. có vô số điểm N , N , N và N ,... trên đường tròn sao cho độ dài các dâycung AN , AN , AN và AN ,... bằng t .Lời giảiChọn ADo t 0 nên tập hợp điểm N nằm nửa dưới củađường tròn và t là hằng số suy ra chỉ có duy nhấtđiểm N thoả yêu cầu.Câu 31:[0D6-1-1]Theo định nghĩa trong sách giáo khoa.A. Mỗi đường tròn là một đường tròn định hướng.B. Mỗi đường tròn đã chọn một điểm là gốc đều là một đường tròn định hướng.C. Mỗi đường tròn đã chọn một chiều chuyển động và một điểm là gốc đều là mộtđường tròn định hướng.D. Mỗi đường tròn đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiềungược lại được gọi là chiều âm là một đường tròn định hướng.Lời giảiChọn DNhắc lại định nghĩa SGK (T134): Đường tròn định hướng là một đường tròn trênđó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiềuâm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương.Từ định nghĩa ta chọn đáp án D.Câu 32:[0D6-1-1]Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, đường tròn định hướng là một đườngtròn trên đó đã chọn.A. chỉ một chiều chuyển động.B. chỉ một chiều chuyển động gọi là chiều dương.C. chỉ có một chiều chuyển động gọi là chiều âm.D. một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiều ngược lại được gọi là chiềuâm.Lời giảiChọn DNhắc lại định nghĩa SGK (T134): Đường tròn định hướng là một đường tròn trênđó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiềuâm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương.Từ định nghĩa ta chọn đáp án D.Câu 33:[0D6-1-1]Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, quy ước chọn chiều dương của mộtđường tròn định hướng là:A. luôn cùng chiều quay kim đồng hồ.B. luôn ngược chiều quay kim đồng hồ.C. có thể cùng chiều quay kim đồng hồ mà cũng có thể là ngược chiều quay kimđồng hồ.D. không cùng chiều quay kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay kim đồnghồ.Lời giảiChọn BLý thuyết:“Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương”.Câu 34:[0D6-1-1]Theo định nghĩa trong sách giáo khoa,.A. mỗi cung hình học AB đều là cung lượng giác.þB. mỗi cung hình học AB xác định duy nhất cung lượng giác AB .þþC. mỗi cung hình học AB xác định hai cung lượng giác AB và AB .þD. mỗi cung hình học AB xác định vô số cung lượng giác AB .Lời giảiChọn DLý thuyết:“Với hai điểm A , B đã cho trên đường tròn định hướng ta có vô số cung lượngþgiác điểm đầu A , điểm cuối B . Mỗi cung như vậy đều được kí hiệu là AB ”.Câu 35:[0D6-1-1]Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, với hai điểm A, B trên đường trònđịnh hướng ta có.A. Chỉ một cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B .B. Đúng hai cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B .C. Đúng bốn cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B .D. Vô số cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B .Lời giảiChọn DTrên đường tròn định hướng cho hai điểm A, B . Một điểm M di động trên đườngtròn luôn theo một chiều ( âm hoặc dương) từ A đến B tạo nên một cung lượng giáccó điểm đầu là A , điểm cuối là B . Do đó có vô số cung lượng giác có điểm đầu làA , điểm cuối là B .Câu 36:[0D6-1-1]Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, trên đường tròn định hướng.A. Mỗi cung lượng giácB. Mỗi cung lượng giácC. Mỗi cung lượng giácD. Mỗi cung lượng giác.AB xác định một góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB .AB xác định hai góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB .AB xác định bốn góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB .AB xác định vô số góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OBLời giảiChọn DþTrên đường tròn định hướng cho một cung lượng giác AB . Một điểm M chuyểnþđộng trên đường tròn từ A tới B tạo nên cung lượng giác AB nói trên. Khi đó tiaOM quay xung quanh gốc O từ vị trí OA tới vị trí OB . Ta nói tia OM tạo ramột góc lượng giác có tia đầu là OA , tai cuối là OB . Do đó có vô số góc lượng giáctia đầu OA tia cuối OB .Câu 37:[0D6-1-1]Theo định nghĩa trong sách giáo khoa,.A. Trên đường tròn tâm O bán kính R 1 , góc hình học AOB là góc lượng giác.B. Trên đường tròn tâm O bán kính R 1 , góc hình học AOB có phân biệt điểmđầu A và điểm cuối B là góc lượng giác.C. Trên đường tròn định hướng, góc hình học AOB là góc lượng giác.D. Trên đường tròn định hướng, góc hình học AOB có phân biệt điểm đầu A vàđiểm cuối B là góc lượng giác.Lời giảiChọn DTrên đường tròn định hướng, một điểm M di chuyển từ A tới B tạo nên cung lượngþgiác AB . Khi đó góc hình học AOB có tia đầu là OA , tia cuối là OB được gọi làgóc lượng giác.Câu 38:[0D6-1-1]Theo định nghĩa trong sách giáo khoa,.A. Trên đường tròn tâm O bán kính R 1 , cung hình học AB xác định một góclượng giác AOB .B. Trên đường tròn tâm O bán kính R 1 , cung hình học AB có phân biệt điểm đầuA và điểm cuối B xác định góc lượng giác AOB .C. Trên đường tròn định hướng, cung hình học AB xác định góc lượng giác AOB .D. Trên đường tròn định hướng, cung lượng giác AB xác định góc lượng giác AOB.Lời giảiChọn DLý thuyết sách giáo khoa.Câu 39:[0D6-1-1]Theo định nghĩa trong sách giáo khoa,.A. Mỗi đường tròn là một đường tròn lượng giác.B. Mỗi đường tròn có bán kính R 1 là một đường tròn lượng giác.C. Mỗi đường tròn có bán kính R 1 , tâm trùng với gốc tọa độ là một đường trònlượng giác.D. Mỗi đường tròn định hướng có bán kính R 1 , tâm trùng với gốc tọa độ là mộtđường tròn lượng giác.Lời giảiChọn DLý thuyết : sách giáo khoa: Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng có tâmO, bán kính R 1 .Câu 40:[0D6-1-1]Cho biết câu nào sai trong số các câu sau đây? Theo định nghĩa trong sáchgiáo khoa trên đường tròn lượng giác.A. Mỗi góc MON với M , N thuộc đường tròn đều là góc lượng giác.B. Mỗi góc MON với M , N thuộc đường tròn đều là góc lượng giác và có phânbiệt điểm M là điểm đầu, N là điểm cuối đều là góc lượng giác.C. Mỗi góc MON với M , N thuộc đường tròn đều là góc lượng giác và có phânbiệt tia đầu OM , tia cuối ON là điểm cuối đều là góc lượng giác. .D. Mỗi góc MON với A 1;0 và N thuộc đường tròn đều là góc lượng giác.Lời giảiChọn ACâu 41:[0D6-1-1]Góc lượng giác tạo bởi cung lượng giác. Trên đường tròn cung có số đo 1rad làA. Cung có độ dài bằng 1.60 0 .C. Cung có độ dài bằng đường kính.kính.B. Cung tương ứng với góc ở tâmD. Cung có độ dài bằng nửa đườngLời giảiChọn DTheo khái niệm trong sgk.Câu 42:[0D6-1-1]Theo sách giáo khoa ta có:A. 1 rad 10 .B. 1 rad 600 .C. 1 rad 1800 . 180 D. 1 rad . 0Lời giảiAChọn DXem lại sách giáo khoa Đại Số 10 trang 136.OlnBCâu 43:[0D6-1-1]Theo sách giáo khoa ta có:A. rad 10 .B. rad 600 .0 180 D. rad . C. rad 180 .0Lời giảiChọn C00 180 180 0Do 1 rad . 180 .là:8Câu 44: [0D6-1-1]Trên đường tròn bán kính r 5 , độ dài của cung đoA. l 8B. l .r.8C. l 5.8D. kết quảkhác.Lời giảiChọn CĐộ dài cung AB có số đo cung AB bằng n độ: l r.n 5. .8Câu 45:[0D6-1-1]Trên đường tròn bán kính r 15 , độ dài của cung có số đo 50 0 là:A. l 750 .B. l 15.18015.180D. l 15.180C. l ..50 .Lời giảiChọn DlCâu 46: .r.n 01800 15.50180.[0D6-1-1]Trên đường tròn lượng giác, khẳng định nào sau đây đúng?A. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có một số đo.B. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có hai số đo sao cho tổngcủa chúng bằng 2. .C. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có hai số đo hơn kém nhau2. .D. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B có vô số đo sai khác nhau 2.Lời giảiChọn DCâu 47:[0D6-1-1]Trên đường tròn lượng giác với điểm gốc A , cung lượng giác có số đo 55 0 cóđiểm đầu A xác định.A. chỉ có một điểm cuối M .C. đúng 4 điểm cuối M .B. đúng hai điểm cuối M .D. vô số điểm cuối M .Lời giảiChọn AVì cung lượng giác có số đo xác định, điểm đầu A xác định nên chỉ có một điểmcuối M .Câu 48: [0D6-1-1]Trên đường tròn lượng giác với điểm gốc là A , cung AN , có điểm đầulà A , điểm cuối là N .A. chỉ có một số đo.C. có đúng 4 số đo.B. có đúng hai số đo.D. có vô số số đo.Lời giảiChọn DTrên đường tròn lượng giác với điểm gốc là A , cung AN , có điểm đầu là A ,điểm cuối là N có vô số số đo, các số đo này sai khác nhau 2 .Câu 49:[0D6-1-1]Lục giác ABCDEF nội tiếp đường tròn lượng giác có gốc là A , các đỉnhlấy theo thứ tự đó và các điểm B, C có tung độ dương. Khi đó góc lượng giác cótia đầu OA , tia cuối OC bằng:A. 120 0 .C. 120 0 hoặc 2400 .B. 2400 .D. 1200 k 3600 , k.Lời giảiChọn DTheo bài ra ta có AOC 120o nên góc lượng giác có tia đầu OA , tia cuối OC có sốđo bằng 1200 k 3600 , k.Câu 50: [0D6-1-1]Trên đường tròn lượng giác có điểm gốc là A . Điểm M thuộc đường tròn saocho cung lượng giác AM có số đo 450 . Gọi N là điểm đối xứng với M qua trục Ox ,số đo cung lượng giác AN bằng:A. 450 .C. 450 hoặc 3150 .B. 3150 .D. 450 k 3600 , k.Lời giảiChọn DVì số đo cung AM bằng 450 nên AOM450 , N là điểm đối xứng với M quatrục Ox nên AON 450 . Do đó số đo cung AN bằng 45o nên số đo cung lượnggiác AN có số đo là 45o k 360o , k .Câu 51: [0D6-1-1]Trên đường tròn với điểm gốc là A . Điểm M thuộc đường tròn sao chocung lượng giác AM có số đo 60 0 . Gọi N là điểm đối xứng với điểm M qua trụcOy , số đo cung AN là:A. 120 o .C. 1200 hoặc 2400 .B. 2400 .D. 1200 k 3600 , k.Lời giảiChọn ATa có AON600 , MON600 nên AON 1200 .Khi đó số đo cung AN bằng 120 0 .Câu 52: [0D6-1-1]Trên đường tròn lượng giác vớ điểm gốc là A . Điểm M thuộc đườngtròn sao cho cung lượng giác AM có số đo 750 . Gọi N là điểm đối xứng với điểmM qua gốc tọa độ O , số đo cung lượng giác AN bằng:A. 2550 .C. 1050 hoặc 2550 .B. 1050 .D. 1050 k 3600 , k.Lời giảiChọn DTa có AOM 750 , MON 1800 nên cung lượng giác AN có số đo bằng1050 k 3600 , k.M.N.A.Câu 53: [0D6-1-1]Trên đường tròn lượng giác với điểm gốc là A , điểm M thuộc đườngþtròn sao cho cung lượng giác AM có số đo 135O . Gọi N là điểm đối xứng củaþM qua trục Oy , số đo cung AN làA. 45O .C. 45O hoặc 315O .B. 315O .D. 45O k 360O , k .Lời giảiChọn DVẽ sơ bộ hình biểu diễn và xác định vị trí của N .Câu 54: [0D6-1-1]Cho bốn cung (trên một đường tròn định hướng): 5, ,632519, . Các cung nào có điểm cuối trùng nhau:36A. và ; và ..B. và ; và . C. , , .D. , , Lời giảiChọn BC1: Ta có: 4 2 cung và có điểm cuối trùng nhau. 8 hai cung và có điểm cuối trùng nhau.C2: Gọi A, B, C , D là điểm cuối của các cung , , , Biểu diễn các cung trên đường tròn lượng giác ta có B C , A DCâu 55: [0D6-1-1]Biết một số đo của góc Ox, Oy 3 2001 . Giá trị tổng quát của2góc Ox, Oy là:A. Ox, Oy 3 k .2B. Ox, Oy k 2 .C. Ox, Oy D. Ox, Oy 2 k .Lời giảiChọn D2 k 2 .Ta có : Ox, Oy Câu 56:3 2001 2002 k 2 .222[0D6-1-1] Góc có số đo 1080 đổi ra rađian là:A.3.5B.10.C.3.2D..4Lời giảiChọn ATa có: 1080 Câu 57:1080. 3.18005[0D6-1-1] Góc có số đo2đổi sang độ là:5C. 720.B. 1350.A. 2400.D. 2700.Lời giảiChọn C2 2.1800 720.Ta có:55Câu 58:[0D6-1-1] Cho Ox, Oy 22030' k 3600. Với k bằng bao nhiêu thì Ox, Oy 1822030' ?A. k .C. k –5.B. k 3.D. k 5.Lời giảiChọn DTheo đề: Ox, Oy 1822030' 22030 ' k 3600 1822030 ' k 5 .Câu 59:[0D6-1-1] Góc có số đođổi sang độ là:9B. 180.A. 150.C. 20 0.D. 250.C. 80.D. 8030.Lời giảiChọn CTa có:Câu 60:91800 200.9[0D6-1-1] Góc có số đoA. 7 0.24đổi sang độ là:B. 7 030.Lời giảiChọn B1800 7030 '.Ta có:2424Câu 61:[0D6-1-1] Góc có số đo 120 0 đổi sang rađian là :A.10.B.3.2C..D.2.39.12D.5.84Lời giảiChọn D1200. 2Ta có: 120 .318000Câu 62: [0D6-1-1] Đổi số đo góc 1050 sang rađian.A.5.12B.7.12C.Lời giảiChọn B1050 1050. 7.180012
Tài liệu liên quan
- Chương VI - Bài 1: Cùng và góc lượng giác
- 2
- 806
- 7
- Cung va goc luong giac tiet 1
- 3
- 775
- 3
- Cung va goc luong giac tiet 2
- 3
- 799
- 4
- Cung và góc lượng giác
- 3
- 549
- 1
- cung va goc luong giac
- 19
- 442
- 2
- cung và góc lượng giác
- 5
- 870
- 4
- Bài 1: Cung và Góc lượng giác
- 6
- 873
- 3
- bai cung va goc luong giac
- 13
- 623
- 0
- cung và góc lượng giác (t2)
- 16
- 477
- 0
- Cung Và Góc Lượng Giác
- 14
- 520
- 3
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(988.63 KB - 19 trang) - CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cung Lượng Giác Là Gì
-
Lý Thuyết Góc Và Cung Lượng Giác | SGK Toán Lớp 10
-
Góc Lượng Giác Và Cung Lượng Giác - Lý Thuyết Toán
-
Cung Và Góc Lượng Giác: Lý Thuyết Và Các Dạng Toán Lớp 10 - VUIHOC
-
Bài 1. Cung Và Góc Lượng Giác - SureTEST
-
Cung Và Góc Lượng Giác: Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài Tập Về Các Dạng ...
-
Lý Thuyết Góc Lượng Giác Và Cung Lượng Giác Toán 10
-
Giải Toán 10 Bài 1. Cung Và Góc Lượng Giác - Giải Bài Tập
-
§1. Cung Và Góc Lượng Giác - Hoc24
-
Cung Và Góc Lượng Giác, Trắc Nghiệm Toán Học Lớp 10 - Baitap123
-
Toán 10 Bài 1: Cung Và Góc Lượng Giác
-
Góc Và Cung Lượng Giác - Toán Học Lớp 10 - Baitap123
-
Cung Và Góc Lượng Giác - Môn Toán 10 - Thầy Giáo Nguyễn Công ...
-
Khái Niệm Cung Và Góc Lượng Giác | Toán 10-Chương 6-Bài 1