Cuộc Chiến Thượng Lưu – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Cuộc chiến thượng lưu | |
---|---|
Áp phích quảng bá cho mùa 3 | |
Tên gốc | |
Hangul | 펜트하우스 |
Tên khác |
|
Thể loại |
|
Sáng lập |
|
Kịch bản | Joo Seul-min |
Đạo diễn |
|
Diễn viên |
|
Nhạc dạo | A Place Dizzyingly High And Distant sáng tác bởi Kim Joon-seok |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số mùa | 3 |
Số tập |
|
Sản xuất | |
Nhà sản xuất |
|
Thời lượng | 70–95 phút |
Đơn vị sản xuất |
|
Nhà phân phối | SBS |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS TV |
Định dạng hình ảnh | 4K (Ultra HD)[3][4] |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng |
|
Kinh phí | 50,2 tỷ KRW(670–680 triệu mỗi tập) |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Cuộc chiến thượng lưu[5] là bộ phim truyền hình Hàn Quốc. Lấy bối cảnh xa hoa trong thế giới của những người giàu có, Cuộc Chiến Thượng Lưu có nội dung xoay quanh cuộc sống của ba người phụ nữ là Shim Soo Ryeon, Cheon Seo Jin và Oh Yoon Hee cùng gia đình họ. Ba người, ba hoàn cảnh, ba cách sống khác nhau nhưng lại có chung một mục đích là hướng đến sự giàu có, danh vọng và quyền lực.
Kết thúc mùa 1, bộ phim ghi nhận tập cuối với 5,3 triệu người xem và đứng ở vị trí số 9 trong danh sách 50 bộ phim hàng đầu theo mỗi lượt người xem trên toàn quốc.[6] Bộ phim đã đạt được vị trí số 1 trong tất cả các kênh truyền hình cho phim ngắn tập, 21 lần liên tiếp từ tập đầu tiên được phát sóng vào ngày 26 tháng 10 năm 2020 cho đến tập cuối cùng vào ngày 5 tháng 1 năm 2021.[7]
Kết thúc mùa 2 vào ngày 2 tháng 4 năm 2021, bộ phim ghi nhận tập cuối với 5,69 triệu người xem và đứng ở vị trí số 8 trong danh sách 50 bộ phim hàng đầu theo mỗi lượt người xem trên toàn quốc.[8] Bộ phim đã đạt được vị trí số 1 trong tất cả các kênh truyền hình cho phim ngắn tập, 13 lần liên tiếp từ tập đầu tiên phát sóng vào ngày 19 tháng 2 năm 2021 đến tập cuối cùng vào ngày 2 tháng 4 năm 2021.[9]
Kết thúc mùa 3 vào ngày 10 tháng 9 năm 2021, bộ phim ghi nhận tập cuối với 3,77 triệu người xem và đứng ở vị trí số 18 trong danh sách 50 bộ phim hàng đầu theo mỗi lượt người xem trên toàn quốc.
Tại Việt Nam, bộ phim được chiếu trên các ứng dụng xem phim như VieON (độc quyền 3 mùa), FPT Play, Truyền hình FPT (bao gồm FOXY), TV360, iQIYI, WeTV, Netflix,... Và được phát sóng độc quyền dưới dạng lồng tiếng Việt 45 phút trên kênh truyền hình HTV2 - Vie Channel gồm 3 mùa:
- Mùa 1 có độ dài 32 tập phát sóng lúc 21:00 từ thứ 2 đến thứ 6, từ 4/4/2022 đến 13/5/2022.
- Mùa 2 có độ dài 20 tập phát sóng lúc 21:00 từ thứ 2 đến thứ 5, từ 15/5/2022 đến 16/6/2022.
- Mùa 3 có độ dài 22 tập phát sóng lúc 21:00 từ thứ 2 đến thứ 5, từ 20/6/2022 đến 26/7/2022.
Tổng quan về bộ phim
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa | Số tập | Phát sóng gốc | Thời gian | Lượng người xem trung bình(triệu) | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phát sóng lần đầu | Phát sóng lần cuối | ||||||
1 | 21 | 26 tháng 10 năm 2020 | 5 tháng 1 năm 2021 | thứ Hai–thứ Ba lúc 22:00 (KST) | 3.35 | ||
2 | 13 | 19 tháng 2 năm 2021 | 2 tháng 4 năm 2021 | thứ Sáu–thứ Bảy lúc 22:00 (KST) | 4.67 | ||
3 | 14 | 4 tháng 6 năm 2021 | 10 tháng 9 năm 2021 | thứ Sáu lúc 22:00 (KST) | 3.39 |
Mùa 1
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc chiến thượng lưu kể về câu chuyện của những gia đình giàu có sống ở Hera Palace và những đứa con của họ tại trường nghệ thuật Cheong-ah. Shim Su-ryeon là một một phụ nữ giàu có và thanh lịch. Su-ryeon là một nữ doanh nhân sống ở căn penthouse trên tầng cao nhất của chung cư cao cấp Hera Palace. Oh Yoon-hee xuất thân trong một gia đình không mấy khá giả. Cô có mối thù sâu sắc với Cheon Seo-jin ngay từ khi cả hai còn đi học tại trường cấp 3 nghệ thuật Cheong-ah. Vì sự việc năm xưa và vì có thế lực gia đình mà hiện nay Cheon Seo-jin trở thành một nữ soprano nổi tiếng còn Oh Yoon-hee phải chật vật kiếm sống qua ngày và nuôi con gái của mình Bae Rona. Tất cả họ đều có tham vọng và ước muốn cho con cái của họ học ở trường cấp 3 Nghệ thuật Cheong-ah và sẽ làm mọi cách để đạt được nó.
Mùa 2
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc chiến thượng lưu 2 tập trung vào những bí mật, sự trả thù và cả sự sụp đổ xoay quanh ba người phụ nữ Shim Su-ryeon, Oh Yoon-hee, Cheon Seo-jin và những đứa trẻ ở Hera Palace muốn trở thành người giỏi nhất và giành được giải thưởng cao nhất tại trường nghệ thuật Cheong-ah.
Mùa 3
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc chiến thượng lưu 3 tập trung vào những cư dân của Hera Place sau khi kết thúc các phiên tòa họ đã được tại ngoại và những đứa trẻ của họ chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào trường đại học.
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách nhân vật
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân vật | Diễn viên | Mùa | ||
---|---|---|---|---|
1[10] | 2[11] | 3[12] | ||
Diễn viên chính | ||||
Shim Su-ryeon (1986) | Lee Ji-ah | Chính | ||
Cheon Seo-jin (1984) | Kim So-yeon | Chính | ||
Oh Yoon-hee (1984) | Eugene | Chính | ||
Diễn viên phụ | ||||
Logan Lee (1982) | Park Eun-seok | |||
Alex Lee (1989) | Park Eun-seok | |||
Joo Dan-tae/Baek Joon-gi (1982) | Uhm Ki-joon | |||
Kim Mi-sook/Yang Mi-ok (1982) | Kim Ro-sa | |||
Ha Yoon-cheol (1984) | Lee Sang-woo | |||
Bae Seong-cheol (1984) | Yoon Jong-hoon | |||
Lee Kyu-jin (1986) | Bong Tae-gyu | |||
Kang Ma-ri (1982) | Shin Eun-kyung | |||
Go Sang-ah (1982) | Yoon Joo-hee | |||
Lee Seol-ah/Anna Lee (3/11/2005) | Jo Soo-min | |||
Shim Seok-hoon/Seok Hoon Lee (3/11/2005) | Kim Young-dae | |||
Ha Seok-kyung (1/6/2005) | Han Ji-hyun | |||
Ha Eun-byeol (1/6/2005) | Choi Ye-bin | |||
Joo Hye-in (24/9/2005) | Na So-ye (Na Joo-jin) | |||
Bae Ro-na (8/4/2005) | Kim Hyun-soo | |||
Yoo Jenny (26/4/2005) | Jin Ji-hee | |||
Ahn Eun-ho (2005) | Ahn Eun-ho | |||
Lee Min-hyeok (2005) | Lee Tae-vin | |||
Ma Doo-ki | Ha Do-kwon | |||
Yoo Dong-pil (1980) | Park Ho-san | |||
Baek Joon-gi (fake)/Joo Dan-tae (real) | On Joo-wan | |||
Cheon Myung-soo | Jung Sung-mo | |||
Kang Ok-gyo | Ha Min | |||
Cheon Seo-young | Shin Seo-hyun |
Diễn viên chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee Ji-ah vai Shim Su-ryeon
- Lee Ji-ah vai Na Ae Kyo
- Kim So-yeon vai Cheon Seo-jin
- Kim Yoo-jin vai Oh Yoon-hee
- Uhm Ki-joon vai Joo Dan-tae (danh tính giả)/Baek Joon-gi (danh tính thật)
Diễn viên phụ
[sửa | sửa mã nguồn] Gia đình của Shim Su-ryeon- Park Eun-seok vai Logan Lee
- Park Eun-seok vai Alex Lee
- Kim Young-dae vai Joo Seok-hoon
- Jo Soo-min vai Min Seol-ah/Anna Lee
- Han Ji-hyun vai Joo Seok-kyung
- Yoon Jong-hoon vai Ha Yoon-cheol
- Choi Ye-bin vai Ha Eun-byeol
- Jung Sung-mo vai Cheon Myung-soo
- Ha Min vai Kang Ok-gyo
- Shin Seo-hyun vai Cheon Seo-young
- Ahn Tae-hwan vai chồng của Seo-young
- Kim Hyun-soo vai Bae Ro-na
- Hwang Young-hee vai mẹ chồng của Yoon-hee
- Shin Eun-kyung vai Kang Ma-ri
- Jin Ji-hee vai Yoo Jenny
- Park Ho-san vai Yoo Dong-pil
- Bong Tae-kyu vai Lee Kyu-jin
- Yoon Joo-hee vai Go Sang-ah
- Lee Tae-vin vai Lee Min-hyeok
- Seo Hye-rin vai Wang Mi-ja
Diễn viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Ha Do-kwon vai Ma Doo-gi
- Kim Dong-kyu vai Thư ký Jo
- Kim Do-hyun vai Thư ký Do Jin-hyuk
- Kim Jae-hong vai Thư ký Hong Dae-sik/Sebatian Hong
- Kim Ro-sa vai Yang Mi-ok (tên cũ Kim Mi-sook)
- Na So-ye vai Joo Hye-in
- Ahn Yeon-hong vai Jin Byeon-hong
- On Joo-wan vai Baek Joon-gi(danh tính giả)/Joo Dan-tae (danh tính thật)
Khách mời đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]- Byeon Woo-min vai nghị sĩ Jo Sang-heon
- Kim Byung-hyun vai người bạn thân nhất của Joo Dan-tae
- Bada vai Park Young-ran
- Ki Eun-se vai nhà báo Kim Jung-min
- Yeon Min-ji vai bạn học cũ của Yoon-hee và Seo-jin
- Nam Bo-ra vai người đàn piano cho Bae Ro-na
- Lee Si-eon vai thám tử
- Jo Jae-yoon vai Hwang Geum-bong
- Kim Dong-young vai thám tử
- On Joo-wan vai Baek Joon-ki/Joo Dan-tae
- Choi Byung-mo vai thẩm phán
- Lee Su-ryun vai công tố viên
- Kwon Tae-won vai chánh án Jung
- Yoo Yeon vai bác sĩ tâm lý của Shim Su-ryeon
Phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn phim giới thiệu được phát hành bởi SBS vào ngày 22 tháng 9 năm 2020. Đoạn phim giới thiệu được đặt tên là "[Mood teaser] a brilliant bloody prelude".[13][14] Bộ phim được khởi chiếu vào ngày 26 tháng 10 năm 2020 trên kênh truyền hình SBS và phát sóng vào thứ Hai và thứ Ba hàng tuần.[cần dẫn nguồn] Mùa 2 được khởi chiếu vào ngày 19 tháng 2 năm 2021 và phát sóng vào thứ Sáu và thứ Bảy hàng tuần lúc 22:00 (KST).[15] Mùa 3 được khởi chiếu vào ngày 4 tháng 6 năm 2021 và phát sóng vào thứ Sáu hàng tuần lúc 22:00 (KST).[16]
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa 1
[sửa | sửa mã nguồn] Mùa 1Penthouse(Original Television Soundtrack) | |
---|---|
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 3 tháng 2 năm 2021 |
Thời lượng | 97:27 |
Ngôn ngữ |
|
Hãng đĩa |
|
Phát hành vào 3 tháng 2 năm 2021[17][18] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Life" | HEDY | 3:34 |
2. | "Crown" | Ha Jin | 3:03 |
3. | "Desire" | Han Seung-hee | 4:12 |
4. | "You left to me (Feat. O'z Mood)" (내게 남은 그대 (Feat. 오즈무드)) | 18Again, O'z Mood | 3:21 |
5. | "Higher" | Noblesse | 3:47 |
6. | "Penthouse" (펜트하우스) | Kim Jun-seok | 3:06 |
7. | "A Blinded Person By Greed" (탐욕에 눈이 먼 자) | Jung Sae-rin | 2:45 |
8. | "Time To Reveal The Truth" (진실을 밝힐 시간) | Joo In-ro | 3:35 |
9. | "A Place Dizzyingly High And Distant" (아찔하게 높고 아득하게 먼 그 곳) | Kim Jun-seok | 3:18 |
10. | "Their Own World" (그들만의 세상) | Lee Yun-ji | 4:23 |
11. | "Heart Filled With Tears" (눈물로 채워진 심장) | Jung Sae-rin | 3:39 |
12. | "Schadenfreude" (샤덴프로이데) | Kim Hyun-do | 3:34 |
13. | "Evil's Victory" (악의 승리) | Joo In-ro | 3:19 |
14. | "Where Is The Truth?" (무뎌진 진실은 어디에) | Jung Sae-rin | 2:37 |
15. | "Everything I Wanted To have" (내가 가지고 싶었던 모든 것) | Yoo So-hyun | 2:23 |
16. | "Preparation For Revenge" (복수를 위한 준비) | Hong Eun-ji | 3:53 |
17. | "The Beginning Of Obsession" (집착의 시작) | Jeong Hye-bin | 2:33 |
18. | "Another Class" (클래스가 다른 아이들) | Kang Mi-mi | 3:00 |
19. | "I Promise To Protect You Forever" (지켜줄게요, 영원히) | Jung Sae-rin | 2:55 |
20. | "Mama Boy" (마마보이) | Shin You-jin | 3:07 |
21. | "Hera Pride" (헤라 부심) | Jang Eu-rye | 2:17 |
22. | "I'm Not A Criminal" (저는 범인이 아니에요) | No Yoo-rim | 2:49 |
23. | "Unfair Death" (억울한 죽음) | Shin You-jin | 3:47 |
24. | "Non-Smiling People Although Having Taken Everything" (빼앗고도 웃지 못하는 사람들) | Jung Sae-rin | 2:44 |
25. | "Just The Beginning" (시작에 불과해) | Kim Jun-seok | 3:23 |
26. | "Dangerous Revenge" (위험한 복수) | Jang Eu-rye | 2:47 |
27. | "A Secret Story" (은밀한 이야기) | Lee Yun-ji | 4:21 |
28. | "Bloody Hera Palace" (핏빛 헤라팰리스) | Kim Hyun-do | 3:05 |
29. | "I Know What You've Done" (네가 한 짓을 알고 있다) | Kim Do-eun | 2:41 |
30. | "Desperate Maternal Love" (처절한 모성애) | Kim Do-eun | 3:29 |
Tổng thời lượng: | 97:27 |
Mùa 2
[sửa | sửa mã nguồn] Mùa 2 Phần 1Phát hành vào 9 tháng 3 năm 2021[19][20] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Repeatedly" (되풀이) | Im Chang-jung |
| Im Chang-jung | 3:37 |
2. | "Repeatedly" (Inst.) |
| 3:37 | ||
Tổng thời lượng: | 7:14 |
Phát hành vào 18 tháng 3 năm 2021[21][22] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "This Is What I Am" (이게 바로 나야) | Im Chang-jung |
| Im Chang-jung | 4:11 |
2. | "This Is What I Am" (Inst.) |
| 4:11 | ||
Tổng thời lượng: | 8:22 |
Phát hành vào 26 tháng 3 năm 2021[23][24] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "The morass" (늪) |
|
| Lee Ye-joon | 3:16 |
2. | "The morass" (Inst.) |
| 3:16 | ||
Tổng thời lượng: | 6:32 |
Mùa 2&3
[sửa | sửa mã nguồn] Mùa 2&3Penthouse 2&3 Score Album(Original Television Soundtrack) | |
---|---|
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 4 tháng 6 năm 2021 |
Thời lượng | 1:41:00 |
Hãng đĩa | Dreamus |
Phát hành vào 4 tháng 6 năm 2021[25][26] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "A Bright Moment That Seems Eternal" (영원한 듯 찬란한 순간) | Kim Jun-seok | 3:25 |
2. | "Prelude of Counterattack" (반격의 서막) | Jung Sae-rin | 3:06 |
3. | "Revenge From Now On" (복수는 이제부터다) | Kim Hyun-do | 3:33 |
4. | "An Endless Desire" (끝을 모르는 욕망) | Lee Yoon-ji | 3:33 |
5. | "Public Wicked" (공공의 악인) | Joo In-ro | 2:31 |
6. | "A Person Who Has Lost Everything But Can't Cry" (빼앗기고도 울지 못하는 사람) | Jung Sae-rin | 4:54 |
7. | "The Two Faces of Janus" (야누스의 두 얼굴) | Jang Yoo-rye | 3:02 |
8. | "The Villainess" (악녀) | No Yoo-rim | 2:44 |
9. | "Confusing Memories" (혼란스러운 기억) | Shin Yoo-jin | 2:29 |
10. | "Where You Have To Die To Get Out" (죽어야만 나갈 수 있는 곳) | Hong Eun-ji | 4:11 |
11. | "The Hidden Truth Of The Day" (숨겨진 그 날의 진실) | Jung Hye-bin | 2:51 |
12. | "The Reason I Live" (내가 살아가는 이유) | Jung Hye-bin | 3:21 |
13. | "The Poor Women" (가난한 모녀) | No Yoo-rim | 3:05 |
14. | "Little Hera Club" (리틀 헤라클럽) | Kim Do-eun | 3:16 |
15. | "Truth And False" (진실과 거짓) | No Yoo-rim | 2:37 |
16. | "Business Partner" (사업 파트너) | No Yoo-rim | 3:04 |
17. | "Happiness for Misery" (불행을 위한 행복) | Kim Hyun-do | 3:45 |
18. | "Inferiority Complex" (그거 자격지심이야) | Hong Eun-ji | 2:33 |
19. | "Something That Happens Up There" (그곳에서 벌어지고 있는 일) | Jang Yoo-rye | 2:30 |
20. | "Quite War" (조용한 전쟁) | Kang Mi-mi | 2:58 |
21. | "Suspicions" (의혹) | Lee Yoon-ji | 1:40 |
22. | "Murder Plan" (살인계획) | No Yoo-rim | 2:50 |
23. | "Blind Madness" (눈이 먼 광기) | Yoo So-hyun | 2:50 |
24. | "A Fallen Heart" (타락한 마음) | Shin Yoo-jin | 3:01 |
25. | "Tight Tension" (팽팽한 긴장) | Kim Hyun-do | 2:55 |
26. | "Evil Trio" (악 트리오) | Jang Yoo-rye | 3:07 |
27. | "Operation Proceeds Smoothly" (순조로운 작전 진행) | Yoo So-hyun | 2:49 |
28. | "Lost Self" (잃어버린 자아) | Kim Hyun-do | 2:15 |
29. | "An Ominous Premonition" (불길한 예감) | Jeong Hye-bin | 2:23 |
30. | "A Vulgar Conspiracy" (저급한 음모) | Hong Eun-ji | 4:22 |
31. | "The Struggle To Achive The Goal" (목표를 쟁취하기 위한 기 싸움) | Yoo So-hyun | 2:36 |
32. | "Woman Who Desires" (욕망하는 여자) | Kang Mi-mi | 2:47 |
33. | "Mr. Koo And Logan Lee" (구호동과 로건리) | No Yoo-rim | 3:42 |
Tổng thời lượng: | 1:41:00 |
Đón nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Tác động thương mại
[sửa | sửa mã nguồn] Mùa 1Theo công ty phân tích dữ liệu lớn Good Data Corporation, tính đến tuần thứ hai của tháng 12, Cuộc chiến thượng lưu dẫn đầu ở vị trí số 1 với 27,82% lượt đề cập trên các phương tiện truyền thông.[27] Theo xếp hạng của công ty phân tích dữ liệu lớn Good Data Corporation trong tuần thứ ba của tháng 12, Cuộc chiến thượng lưu dẫn đầu với mức tăng 27,66% về lượt đề cập trên phương tiện truyền thông trong tuần thứ tư liên tiếp.[28]
Mùa 2Tính đến tuần cuối cùng của tháng 2 năm 2021, Cuộc chiến thượng lưu 2 đứng ở vị trí số 1 với 46,24% lượt đề cập trên các phương tiện truyền thông, theo công ty phân tích dữ liệu lớn Good Data Corporation.[29]
Tập đặc biệtKênh truyền hình phát sóng Cuộc chiến thượng lưu, SBS đã phát sóng một tập đặc biệt vào ngày 12 tháng 1 năm 2021, với sự tham gia của dàn diễn viên chính. Được phát sóng dưới dạng chương trình trò chuyện, do hai nghệ sĩ giải trí Shin Dong-yup và Jang Do-yeon dẫn chương trình, trong khi người dẫn chương trình Jae-jae trò chuyện với 6 diễn viên đóng vai học sinh. Được phát sóng với tên gọi Penthouse Hidden Room - Hidden Story, tập đặc biệt của bộ phim đã thu về trung bình 9,3% tỷ suất người xem trên toàn quốc theo Nielsen cho 2 phần. Tập đặc biệt cũng thu hút sự chú ý khi phát hành đoạn phim giới thiệu cho mùa 2.[30][31] Tập đặc biệt cho mùa 2 được phát sóng vào ngày 3 tháng 4 năm 2021 với tập phim ghi nhận tỷ suất người xem trung bình 8,1% khán giả trên toàn quốc theo Nielsen cho 2 phần.[32][33]
Tỷ suất người xem
[sửa | sửa mã nguồn] Cuộc chiến thượng lưu : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)Biểu đồ hiện đang tạm thời không khả dụng do vấn đề kĩ thuật. |
Mùa | Số tập | Trung bình | |||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | |||
1 | 1.657 | 1.735 | 1.916 | 2.379 | 2.217 | 2.549 | 2.537 | 2.646 | 2.739 | 3.017 | 3.419 | 3.455 | 4.054 | 4.149 | 4.340 | 4.404 | 4.379 | 4.339 | 4.484 | 4.550 | 5.354 | 3.348 | |
2 | 3.758 | 4.027 | 4.165 | 4.550 | 4.585 | 5.264 | 4.481 | 4.901 | 4.462 | 5.410 | 4.804 | 5.601 | 4.735 | N/A | 4.673 | ||||||||
3 | 3.778 | 3.518 | 3.206 | 3.263 | 3.191 | 3.169 | 3.357 | 2.971 | 3.092 | 3.624 | 3.681 | 3.565 | 3.444 | 3.638 | N/A | 3.393 |
Mùa 1
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình (mùa 1) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Tập | Phần | Ngày phát sóng | Tỷ lệ người xem trung bình | ||
AGB Nielsen[34] | TNmS[37] | ||||
Toàn quốc | Seoul | Toàn quốc | |||
1 | 1 | 26 tháng 10, 2020 | 6.7% (hạng 15) | 8.2% (hạng 8) | 5.2% (hạng 18) |
2 | 9.2% (hạng 5) | 10.5% (hạng 5) | 6.8% (hạng 11) | ||
3 | 9.1% (hạng 6) | 6.5% (hạng 13) | |||
2 | 1 | 27 tháng 10, 2020 | 8.2% (hạng 7) | 9.4% (hạng 5) | 6.0% (hạng 13) |
2 | 9.8% (hạng 6) | 11.2% (hạng 4) | 7.0% (hạng 12) | ||
3 | 10.1% (hạng 4) | 11.6% (hạng 3) | 7.4% (hạng 8) | ||
3 | 1 | 2 tháng 11, 2020 | 8.0% (hạng 9) | 8.6% (hạng 7) | 6.7% (hạng 12) |
2 | 11.4% (hạng 3) | 12.3% (hạng 2) | 9.8% (hạng 6) | ||
4 | 1 | 3 tháng 11, 2020 | 10.8% (hạng 5) | 12.0% (hạng 4) | 7.8% (hạng 7) |
2 | 13.9% (hạng 3) | 15.1% (hạng 2) | 10.3% (hạng 5) | ||
5 | 1 | 9 tháng 11, 2020 | 9.6% (hạng 6) | 10.8% (hạng 5) | 8.4% (hạng 9) |
2 | 12.9% (hạng 4) | 14.2% (hạng 2) | 11.0% (hạng 5) | ||
6 | 1 | 10 tháng 11, 2020 | 10.3% (hạng 5) | 11.3% (hạng 3) | 9.2% (hạng 6) |
2 | 14.5% (hạng 2) | 16.1% (hạng 1) | 12.6% (hạng 2) | ||
7 | 1 | 16 tháng 11, 2020 | 10.4% (hạng 6) | 11.4% (hạng 5) | 10% (hạng 7) |
2 | 14.5% (hạng 3) | 15.9% (hạng 1) | 12.8% (hạng 4) | ||
8 | 1 | 23 tháng 11, 2020 | 11.1% (hạng 5) | 11.8% (hạng 5) | 10.8% (hạng 5) |
2 | 15.5% (hạng 3) | 16.5% (hạng 2) | 13.7% (hạng 3) | ||
9 | 1 | 24 tháng 11, 2020 | 12.2% (hạng 3) | 13.1% (hạng 3) | 11.2% (hạng 3) |
2 | 16.0% (hạng 2) | 17.4% (hạng 1) | 14.1% (hạng 2) | ||
10 | 1 | 30 tháng 11, 2020 | 13.2% (hạng 5) | 14.6% (hạng 4) | 12.3% (hạng 5) |
2 | 16.9% (hạng 3) | 18.8% (hạng 1) | 15.7% (hạng 3) | ||
11 | 1 | 1 tháng 12, 2020 | 14.7% (hạng 4) | 16.0% (hạng 3) | 11.4% (hạng 4) |
2 | 19.6% (hạng 1) | 21.2% (hạng 1) | 13.3% (hạng 3) | ||
12 | 1 | 7 tháng 12, 2020 | 16.3% (hạng 4) | 17.9% (hạng 2) | 14.3% (hạng 4) |
2 | 19.9% (hạng 1) | 21.5% (hạng 1) | 16.1% (hạng 3) | ||
13 | 1 | 8 tháng 12, 2020 | 17.6% (hạng 3) | 19.2% (hạng 2) | 15.5% (hạng 4) |
2 | 22.1% (hạng 1) | 23.9% (hạng 1) | 18.9% (hạng 2) | ||
14 | 1 | 14 tháng 12, 2020 | 17.5% (hạng 4) | 19.5% (hạng 2) | 16.6% (hạng 4) |
2 | 22.0% (hạng 1) | 23.9% (hạng 1) | 19.5% (hạng 2) | ||
15 | 1 | 15 tháng 12, 2020 | 19.6% (hạng 2) | 20.8% (hạng 2) | 16.9% (hạng 4) |
2 | 23.3% (hạng 1) | 25.0% (hạng 1) | 20.8% (hạng 1) | ||
16 | 1 | 21 tháng 12, 2020 | 19.1% (hạng 3) | 20.2% (hạng 2) | 17.4% (hạng 4) |
2 | 23.7% (hạng 1) | 25.2% (hạng 1) | 21.1% (hạng 1) | ||
17 | 1 | 22 tháng 12, 2020 | 19.1% (hạng 3) | 20.7% (hạng 2) | 18.4% (hạng 4) |
2 | 24.0% (hạng 1) | 25.8% (hạng 1) | 22.4% (hạng 1) | ||
18 | 1 | 28 tháng 12, 2020 | 21.0% (hạng 2) | 22.7% (hạng 2) | 18.0% (hạng 3) |
2 | 23.9% (hạng 1) | 25.7% (hạng 1) | 20.9% (hạng 1) | ||
19 | 1 | 29 tháng 12, 2020 | 21.3% (hạng 2) | 22.3% (hạng 2) | 19.1% (hạng 4) |
2 | 23.5% (hạng 1) | 24.7% (hạng 1) | 22.4% (hạng 1) | ||
20 | 1 | 4 tháng 1, 2021 | 20.4% (hạng 3) | 21.6% (hạng 2) | 18.3% (hạng 4) |
2 | 23.8% (hạng 1) | 25.2% (hạng 1) | 22.7% (hạng 1) | ||
21 | 1 | 5 tháng 1, 2021 | 23.6% (hạng 2) | 24.8% (hạng 2) | 20.6% (hạng 4) |
2 | 28.8% (hạng 1) | 30.5% (hạng 1) | 25.4% (hạng 1) | ||
Trung bình | 16.4% | 17.7% | 14.2% | ||
Cuộc chiến thượng lưu: Căn phòng ẩn: Câu chuyện ẩn (Tập đặc biệt) | |||||
Phần 1 | 12 tháng 1, 2021 | 9.8% (hạng 6) | 11.0% (hạng 4) | — | |
Phần 2 | 8.8% (hạng 11) | 10.3% (hạng 5) | |||
|
Mùa 2
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình (mùa 2) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Tập | Phần | Ngày phát sóng | Tỷ lệ người xem trung bình | ||
AGB Nielsen[35] | TNmS[40] | ||||
Toàn quốc | Seoul | Toàn quốc | |||
1 | 1 | 19 tháng 1, 2021 | 16.7% (hạng 3) | 17.3% (hạng 3) | 15.1% (hạng 3) |
2 | 19.1% (hạng 2) | 19.9% (hạng 1) | 17.9% (hạng 2) | ||
2 | 1 | 20 tháng 1, 2021 | 15.1% (hạng 7) | 15.6% (hạng 5) | 13.8% (hạng 7) |
2 | 20.4% (hạng 3) | 21.0% (hạng 3) | 18.0% (hạng 3) | ||
3 | 1 | 26 tháng 2, 2021 | 18.9% (hạng 3) | 19.7% (hạng 2) | 17.8% (hạng 3) |
2 | 22.3% (hạng 1) | 22.8% (hạng 1) | 20.6% (hạng 1) | ||
4 | 1 | 27 tháng 2, 2021 | 18.8% (hạng 4) | 20.3% (hạng 4) | 17.7% (hạng 4) |
2 | 24.0% (hạng 2) | 26.1% (hạng 2) | 22.8% (hạng 2) | ||
5 | 1 | 5 tháng 3, 2021 | 20.9% (hạng 3) | 22.5% (hạng 2) | 18.1% (hạng 3) |
2 | 24.4% (hạng 1) | 25.5% (hạng 1) | 21.3% (hạng 2) | ||
6 | 1 | 6 tháng 3, 2021 | 22.4% (hạng 4) | 22.8% (hạng 4) | 20.4% (hạng 4) |
2 | 26.9% (hạng 2) | 27.5% (hạng 2) | 24.3% (hạng 2) | ||
7 | 1 | 12 tháng 3, 2021 | 19.4% (hạng 3) | 20.4% (hạng 2) | 18.8% (hạng 3) |
2 | 23.5% (hạng 1) | 24.3% (hạng 1) | 22.1% (hạng 1) | ||
8 | 1 | 13 tháng 3, 2021 | 19.9% (hạng 4) | 21.6% (hạng 3) | 19.2% (hạng 3) |
2 | 24.8% (hạng 1) | 26.1% (hạng 1) | 23.5% (hạng 1) | ||
9 | 1 | 19 tháng 3, 2021 | 20.8% (hạng 3) | 22.1% (hạng 2) | 19.4% (hạng 3) |
2 | 23.6% (hạng 1) | 24.7% (hạng 1) | 21.5% (hạng 2) | ||
10 | 1 | 20 tháng 3, 2021 | 20.3% (hạng 4) | 21.2% (hạng 3) | 18.9% (hạng 4) |
2 | 26.6% (hạng 1) | 27.0% (hạng 1) | 24.1% (hạng 1) | ||
11 | 1 | 26 tháng 3, 2021 | 21.5% (hạng 2) | 22.4% (hạng 2) | 20.7% (hạng 3) |
2 | 25.2% (hạng 1) | 26.3% (hạng 1) | 24.1% (hạng 1) | ||
12 | 1 | 27 tháng 3, 2021 | 22.9% (hạng 3) | 24.5% (hạng 3) | 21.8% (hạng 3) |
2 | 29.2% (hạng 1) | 30.6% (hạng 1) | 26.6% (hạng 1) | ||
13 | 1 | 2 tháng 4, 2021 | 21.5% (hạng 3) | 21.9% (hạng 3) | 20.7% (hạng 3) |
2 | 25.2% (hạng 2) | 25.2% (hạng 2) | 23.4% (hạng 2) | ||
3 | 25.8% (hạng 1) | 26.0% (hạng 1) | 24.2% (hạng 1) | ||
Trung bình | 22.2% | 23.2% | 20.6% | ||
Cuộc chiến thượng lưu 2: Căn phòng ẩn: Câu chuyện chưa hoàn thành (Tập đặc biệt) | |||||
Phần 1 | 3 tháng 4, 2021 | 6.5% (hạng 13) | 7.6% (hạng 8) | — | |
Phần 2 | 9.8% (hạng 3) | 10.6% (hạng 3) | |||
Các số màu xanh biểu thị cho xếp hạng thấp nhất và các số màu đỏ biểu thị cho xếp hạng cao nhất. |
Mùa 3
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình (mùa 3) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Tập | Phần | Ngày phát sóng | Tỷ lệ người xem trung bình | ||
AGB Nielsen[36] | TNmS[41] | ||||
Toàn quốc | Seoul | Toàn quốc | |||
1 | 1 | 4 tháng 6, 2021 | 16.9% (hạng 3) | 17.6% (hạng 3) | 15.6% (hạng 3) |
2 | 19.5% (hạng 1) | 21.0% (hạng 1) | 16.8% (hạng 1) | ||
3 | 19.1% (hạng 2) | 20.2% (hạng 2) | 15.3% (hạng 4) | ||
2 | 1 | 11 tháng 6, 2021 | 15.2% (hạng 4) | 15.8% (hạng 3) | 13.5% (hạng 5) |
2 | 17.5% (hạng 1) | 18.4% (hạng 2) | 15.1% (hạng 4) | ||
3 | 18.5% (hạng 1) | 15.1% (hạng 3) | |||
3 | 1 | 18 tháng 6, 2021 | 14.4% (hạng 5) | 15.4% (hạng 3) | 12.9% (hạng 5) |
2 | 16.3% (hạng 2) | 17.2% (hạng 2) | 14.4% (hạng 4) | ||
3 | 17.5% (hạng 1) | 18.6% (hạng 1) | 15.8% (hạng 1) | ||
4 | 1 | 25 tháng 6, 2021 | 14.9% (hạng 5) | 15.4% (hạng 3) | 13.5% (hạng 5) |
2 | 17.0% (hạng 2) | 17.9% (hạng 1) | 15.3% (hạng 3) | ||
3 | 17.1% (hạng 1) | 15.7% (hạng 2) | |||
5 | 2 tháng 7, 2021 | 16.5% (hạng 1) | 17.4% (hạng 1) | 15.0% (hạng 2) | |
6 | 9 tháng 7, 2021 | 16.7% (hạng 1) | 15.5% (hạng 1) | ||
7 | 16 tháng 7, 2021 | 17.5% (hạng 1) | 18.7% (hạng 1) | ||
8 | 30 tháng 7, 2021 | 15.7% (hạng 1) | 16.3% (hạng 1) | 14.8% (hạng 1) | |
9 | 6 tháng 8, 2021 | 15.5% (hạng 1) | 16.9% (hạng 1) | 14.7% (hạng 1) | |
10 | 13 tháng 8, 2021 | 18.8% (hạng 1) | 19.4% (hạng 1) | 17.8% (hạng 1) | |
11 | 20 tháng 8, 2021 | 18.4% (hạng 1) | 18.2% (hạng 1) | ||
12 | 27 tháng 8, 2021 | 17.5% (hạng 1) | 18.4% (hạng 1) | 15.5% (hạng 2) | |
13 | 3 tháng 9, 2021 | 17.9% (hạng 1) | 18.7% (hạng 1) | 16.0% (hạng 2) | |
14 | 10 tháng 9, 2021 | 19.1% (hạng 1) | 19.4% (hạng 1) | ||
Trung bình | 17,1% | 17,9% | 15,65% | ||
Cuộc chiến thượng lưu 3: Căn phòng ẩn: Sự khởi đầu của kết thúc (Tập đặc biệt) | |||||
Phần 1 | 2 tháng 6, 2021 | — | — | — | |
Phần 2 | 4.1% (hạng 20) | ||||
Các số màu xanh biểu thị cho xếp hạng thấp nhất và các số màu đỏ biểu thị cho xếp hạng cao nhất. Tập 8 không được phát sóng vào ngày 23 tháng 8, 2021 do SBS phát sóng lễ khai mạc Olympic Tokyo 2020. Tập 8 sau đó được phát sóng vào ngày 30 tháng 7, 2021.[42] Ban đầu mùa 3 có 12 tập, mùa này được kéo dài thêm 2 tập nữa. |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Seoul International Drama Awards | 2021 | Phim truyền hình xuất sắc nhất | Cuộc chiến thượng lưu | Đoạt giải | |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Kim So-yeon | Đề cử | |||
Phim truyền hình dài tập hay nhất | Cuộc chiến thượng lưu | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Kim So-yeon | Đề cử | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Joo Dong-min | Đề cử | |||
Biên kịch xuất sắc nhất | Joo Seul-min | Đề cử | |||
Baeksang Arts Awards | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Kim So-yeon | Đoạt giải | [43] | |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Shin Eun-kyung | Đoạt giải | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Kim Young-dae | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Kim Hyun-soo | Đoạt giải | |||
SBS Drama Awards | 2020 | ||||
Kim So-yeon | Đoạt giải | ||||
Lee Ji-ah | Đoạt giải | ||||
Yoon Jong-hoon | Đoạt giải | ||||
Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim nhiều/dài tập | Shin Eun-kyung | Đoạt giải | |||
Nam diễn viên xuất sắc nhất | Park Eun-seok | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên nhí xuất sắc nhất | Kim Hyun-soo | Đoạt giải | |||
Giải thưởng lớn (Daesang) | Kim So-yeon | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Yoon Joo-hee | Đề cử | |||
Đội ngũ xuất sắc nhất | Cuộc chiến thượng lưu | Đề cử | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Ha Do-kwon | Đề cử | |||
Kim Young-dae | Đoạt giải | ||||
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Soo-min | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Penthouse [Title in the URL]”. SBS. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
- ^ [펜트하우스] 무드티저 '2020 김순옥 작가 신작, 화려한 핏빛 서막이 오르다 / The Penthouse Teaser. YouTube. SBS Now. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
- ^ “국내 UHD 프로그램 SBS”. UHD Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021. 드라마 스페셜 2020
- ^ “지상파 UHD 방송이란”. UHD Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021. 구분 UHD TV 비디오 3,840 X 2,160 4K UHD (TV)
- ^ Lim, Jang-won (ngày 22 tháng 10 năm 2020). “SBS drama 'The Penthouse: War in Life' to show row over education, real estate”. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- ^ Kim So-yeon (ngày 6 tháng 1 năm 2021). “'펜트하우스' 결말, 이렇게? 이지아·유진 생존 여부 시즌2 기약 [종합]” ['Penthouse' ending, like this? Jia Lee and Eugene will survive season 2 [Comprehensive]]. 10 Asia. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- ^ “ngày 2 tháng 4 năm 2021 Nationwide Cable Ratings”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ Kim Hye-young (ngày 3 tháng 4 năm 2021). “'펜트하우스2' 최종회 시청률 26.5% 돌파… 시즌3 기대감 폭발” ['Penthouse 2'last episode exceeded 26.5% ratings Season 3 Expectations Explosion]. IMBC. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Season 1 official cast list”. SBS (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.
- ^ Season 2 cast
- Kim Soo-jin (ngày 5 tháng 1 năm 2021). “이지아 김소연 유진 엄기준, '펜트하우스' 시즌1 종영소감”. MT Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- Lee Se-hyun (ngày 6 tháng 1 năm 2021). “'펜트하우스' 박은석, 시즌2에도 강렬 존재감 예고”. Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- Ji Seung-hoon (ngày 5 tháng 1 năm 2021). “'펜트하우스' 한지현 "펜트하우스 만난 건 큰 행운" 종영 소감”. YTN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- Ji Seung-hoon (ngày 5 tháng 1 năm 2021). “'펜트하우스' 최예빈 "매회, 본방으로 모니터...많이 배웠던 시간" 종영 소감”. YTN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- Jang Su-jeong (ngày 6 tháng 1 năm 2021). “'펜트하우스' 김현수 "시즌2에선 새로운 배로나 보여주고파" [인터뷰M]”. iMBC (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- Kim Seung-hyun (ngày 6 tháng 1 năm 2021). “'펜트하우스' 진지희 "시즌2? 제니의 또다른 매력 보여드릴 것"”. YTN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- “Official cast season 2”. SBS. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- Tae Yuna (ngày 6 tháng 1 năm 2021). “'펜트하우스' 하도권, 시즌2 출연한다…"쉽지 않은 도전"”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- ^ Season 3 cast
- “The Penthouse 3 Cast (Korean Drama - 2021) - 펜트하우스 3”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- “Official cast season 3”. SBS. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.
- ^ “[무드티저]'펜트하우스' 2020 김순옥 작가 신작, 화려한 핏빛 서막이 오르다” [[Mood teaser]'Penthouse' 2020's new work by Kim Soon-ok, a brilliant bloody prelude]. SBS.
- ^ Bae, Aurora (ngày 30 tháng 9 năm 2020). “SBS's 'The Penthouse' exposes wretched side of rich woman's world in first teaser”. Kdramapal. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
- ^ Lee Min-ji (ngày 20 tháng 2 năm 2021). “'펜트하우스2' 여전한 막장파워, 시청률 19.1%…'괴물'은?”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021.
- ^ Ahn Byung-gil (ngày 5 tháng 6 năm 2021). “'펜트3' 눈뗄수 없는 90분…첫방 최고 21.9% 잡았다 [종합]”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
- ^ “The Penthouse (Original Television Soundtrack)”. Apple Music. ngày 3 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
- ^ “펜트하우스 OST”. Melon (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Penthouse2 (Original Television Soundtrack), Pt. 1 - Single”. Apple Music. ngày 9 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
- ^ “펜트하우스2 OST Part.1” [Penthouse 2 OST Part.1]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Penthouse2 (Original Television Soundtrack), Pt. 2 - Single”. Apple Music. ngày 18 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
- ^ “펜트하우스2 OST Part.2” [Penthouse 2 OST Part.2]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2021.
- ^ “펜트하우스2 OST Part.3” [Penthouse 2 OST Part.3]. Melon (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Penthouse2 (Original Television Soundtrack), Pt. 3 - Single”. Apple Music. ngày 26 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Penthouse 2&3 Score Album (Original Television Soundtrack)”. Apple Music. ngày 4 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
- ^ “펜트하우스 2&3 스코어 앨범”. Melon (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
- ^ Schwartz, William (ngày 16 tháng 12 năm 2020). “"The Penthouse" Tops Good Data Report”. HanCinema. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
- ^ Schwartz, William (ngày 23 tháng 12 năm 2020). “"The Penthouse" Continues to Top the Good Data Report”. HanCinema. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
- ^ “"The Penthouse 2" And Cast Members Dominate Weekly Buzzworthy Drama And Actor Rankings”. Yifey. ngày 2 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ “[SBS 펜트하우스 히든룸-숨겨진 이야기] 김현수→이태빈 6人 펜트키즈도 함께 한다! Z세대 맞춤형 MC재재 출연!” [[SBS Penthouse Hidden Room-Hidden Story] Kim Hyun-soo → Lee Tae-bin Penthouse Parents and 6 Kids are also together! Generation Z customized MC Jaejae appearance!]. SBS PR Staff. SBS TV. ngày 12 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Nielsen Korea [SBS Penthouse Hidden Room-Hidden Story 9.3%]”. AGB Nielsen Media Research. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- ^ Jo Yeon-kyung (ngày 3 tháng 4 năm 2021). “끝나지 않은 '펜트하우스2' 오늘(3일) 스페셜 방송…배우 총출동”. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ “펜트하우스2히든룸끝나지않은이야기”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b AGB Nielsen ratings (mùa 1):
- “Tập 1”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 2”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 3”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 4”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 5”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 6”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 7”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 8”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 9”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 10”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 11”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 12”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 13”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 14”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 15”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 16”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 17”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 18”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 19”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 20”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 21”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập đặc biệt”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b AGB Nielsen ratings (mùa 2):
- “Tập 1”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 2”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 3”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 4”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 5”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 6”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 7”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 8”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 9”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 10”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 11”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 12”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập 13”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- “Tập đặc biệt”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b AGB Nielsen ratings (mùa 3):
- “Tập 1”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
- “Tập 2”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- “Tập 3”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- “Tập 4”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
- “Tập đặc biệt”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
- ^ TNmS ratings (mùa 1):
- “Tập 1”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
- “Tập 2”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2020.
- “Tập 3”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 4”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 5”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 6”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 7”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 8”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 9”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 10”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 11”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 12”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 13”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 14”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 15”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 16”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 17”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 18”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 19”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 20”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 21”. Break News (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- ^ “'펜트하우스'·'불청', 오늘(17일) 한국vs카타르 축구 중계로 결방” ['Penthouse' and'Unbelievable', today (17th) Korea vs. Qatar soccer broadcast]. n.news.naver.com. ngày 17 tháng 11 năm 2020.
- ^ Kim, Jinseok (ngày 24 tháng 11 năm 2020). “[단독]'펜트하우스' 시즌1 21부작… 시즌2·3는 12부작” [[Exclusive]'Penthouse' Season 1 21 episodes... Seasons 2 and 3 are 12 episodes]. Mnews. JoongAng Ilbo. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
- ^ TNmS ratings (mùa 2):
- “Tập 1”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
- “Tập 2”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2021.
- “Tập 3”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
- “Tập 4”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2021.
- “Tập 5”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 6”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 7”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 8”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 9”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 10”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 11”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 12”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- “Tập 13”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ TNmS ratings (mùa 3):
- “Tập 1”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
- “Tập 2”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- “Tập 3”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- “Tập 4”. BreakNews (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
- ^ Kim Hyeon-jeong (ngày 21 tháng 7 năm 2021). “[단독] '펜트하우스3' 23일 결방…도쿄 올림픽 개막식 생중계” [Exclusive] 'Penthouse 3' canceled on the 23rd... Tokyo Olympics opening ceremony live broadcast]. Naver (bằng tiếng Hàn). X-sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
- ^ Park Ha-na (ngày 13 tháng 5 năm 2021). “[57회 백상] 김소연, TV부문 최우수 연기상 수상…"사랑하는 이상우 씨"” [[57th Baeksang] Kim So-yeon, Best Acting Award in TV Category… "I love Mr. Lee Sang-woo"]. News1 (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Cuộc chiến thượng lưu 1 tại SBS (tiếng Hàn)
- Cuộc chiến thượng lưu 2 tại SBS (tiếng Hàn)
- Cuộc chiến thượng lưu 3 tại SBS (tiếng Hàn)
- Cuộc chiến thượng lưu 1 trên HanCinema
- Cuộc chiến thượng lưu 2 trên HanCinema
- Cuộc chiến thượng lưu 3 trên HanCinema
- Cuộc chiến thượng lưu Lưu trữ 2021-01-28 tại Wayback Machine tại Chorokbaem Media (tiếng Hàn)
- Cuộc chiến thượng lưu trên Internet Movie Database
| ||
---|---|---|
Thập niên 1990 |
| |
Thập niên 2000 |
| |
2010–2014 |
| |
2015–2019 |
| |
2020–nay |
|
Từ khóa » Phim Nga Cú đánh Phủ đầu Tập 1
-
Tình Báo Quân đội [Phim Chiến Tranh Thế Giới II] - YouTube
-
Cú đánh Sinh Tử T 1 (Phim Chiến Tranh, Tình Báo, Hành động Nga ...
-
Cú đánh Sinh Tử Tập 1 - Video Dailymotion
-
Cú đánh Phủ đầu. Tập 11: Nhiệm Vụ Không được Giao. Рh.1
-
Top 10 Cú đánh Phủ đầu Tập 15
-
Tình Báo Quân đội - Cú đánh Phủ đầu. Tập 13: Ngón đòn Kinh Tế. Рh.1
-
Mời Các Bạn Xem Tiếp Tập 3 Cú đánh... - Phim Liên-xô Và Nga
-
CÚ ĐÁNH SINH TỬ
-
Báo Quân đội Nhân Dân | Tin Tức Quân đội, Quốc Phòng | Bảo Vệ Tổ ...
-
Bí Mật Cây Cầu Cũ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Quyết định 897/QĐ-TTg 2022 Chương Trình Hỗ Trợ Thanh Niên Khởi ...
-
Phim 'Big Mouth' Có Lee Jong Suk Và YoonA Khởi đầu Với Rating Khủng
-
Rating Truyền Hình Việt: "Nơi Ngọn Gió Dừng Chân" Vượt Thương ...