Cúp Bóng Chuyền Nam Thế Giới – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Mùa giải hiện tại hoặc giải đấu: Cúp bóng chuyền nam thế giới 2019 | |
Môn thể thao | bóng chuyền |
---|---|
Thành lập | 1965 |
Mùa đầu tiên | 1965 |
CEO | Ary Graça |
Số đội | 12 |
Liên đoàn châu lục | Quốc tế (FIVB) |
Đương kim vô địch | Hoa Kỳ (vô địch lần 2) |
Nhiều danh hiệu nhất | Nga (6 lần) |
Trang chủ | FIVB Volleyball Men's World Cup |
Cúp bóng chuyền nam thế giới là một giải bóng chuyền quốc tế giữa các đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia của các thành viên của Fédération Internationale de Volleyball (Liên đoàn bóng chuyền quốc tế), cơ quan quản lý toàn cầu của môn thể thao này. Ban đầu, giải đấu được tổ chức một năm sau Olympic, ngoại trừ năm 1973 khi giải không được tổ chức, nhưng kể từ năm 1991 giải này đã được tổ chức 1 năm trước giải Olympic. Nhà vô địch giải hiện nay là Hoa Kỳ, vô địch lần thứ 2 năm 2015.
Hiện tại thể thức của giải đầu có 12 đội, bao gồm cả các nước chủ nhà được miễn đấu vòng loại, thi đấu trong hời gian khoảng hai tuần. Giải đấu này đóng vai trò như hoạt động đấu loại đầu tiên cho Olympic 1 năm sau đó với hai đội đứng đầu giành quyền thi đấu.
Sau 13 lần tổ chức, giải đấu đã có sáu đội vô địch ở các quốc gia khác nhau. Nga đã thắng sáu lần (bốn với danh nghĩa Liên Xô). Các đội Brazil và Hoa Kỳ vô địch hai lần, và Cuba, Ý và Đức (với danh nghĩa Đông Đức), mỗi đội vô địch một lần.
Thể thức cuộc thi
[sửa | sửa mã nguồn]Quy tắc từ World Cup được dùng làm thể thức cuộc thi của FIVB. Các quy tắc sau được áp dụng:
- Cuộc thi diễn ra tại Nhật Bản.
- Mười hai đội tham gia trong mỗi lần tổ chức gồm mười đội đủ điều kiện và hai đội được lời mời.
- Nhật Bản luôn được coi là nước chủ nhà.
- Nhà vô địch của giải vô địch thế giới FIVB năm trước sẽ được tự động có suất tham gia vào năm sau.
- Nhà vô địch và á quân của mỗi giải đấu lục địa của năm đó được cấp hai suất.
- Kể từ năm 1999, chỉ những đội chưa đủ điều kiện cho Thế vận hội mới có thể tham dự World Cup; Do đó các đội tuyển tham gia Thế vận hội Olympic năm sau không được phép cạnh tranh.
- Cuộc thi được chia thành hai lượt.
- Các đội được chia thành hai nhóm.
- Ở lượt đầu tiên, mỗi đội thi đấu một trận với tất cả các đội khác trong bảng đấu.
- Ở lượt thứ hai, mỗi đội đều thi đấu một trận với tất cả các đội trong bảng đấu khác.
- Trận đấu diễn sẽ ra liên tục hai tuần, với mỗi lần nghỉ khoảng hai hoặc ba ngày. Mỗi ngày, thi đấu sáu trận.
- Xếp hạng cuối cùng được tính dựa trên các tiêu chuẩn bóng chuyền thông thường: điểm trận đấu, số trận thắng, tỉ lệ (tổng số trận thắng chia cho tổng số trận thua), tỷ lệ điểm, đối đầu trực tiếp.
- Hai đội đứng đầu bảng xếp hạng chung, bất kể bảng đấu, đủ điều kiện cho Thế vận hội sau.
- Giải đấu áp dụng những hạn chế rất chặt chẽ: mỗi đội chỉ mang theo 12 cầu thủ và không được phép thay thế, ngay cả trong những trường hợp bị thương.
Mô tả kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chủ nhà | Chung kết | 3rd place match | Teams | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà vô địch | Tỷ số | Á quân | Vị trí thứ 3 | Tỷ số | 4th place | |||
1965Chi tiết | Ba Lan | Liên Xô | Vòng tròn | Ba Lan | Tiệp Khắc | Vòng tròn | Nhật Bản | 11 |
1969Chi tiết | Đông Đức | Đông Đức | Vòng tròn | Nhật Bản | Liên Xô | Vòng tròn | Bulgaria | 12 |
1977Details | Nhật Bản | Liên Xô | Round-robin | Nhật Bản | Cuba | Round-robin | Ba Lan | 12 |
1981Details | Nhật Bản | Liên Xô | Round-robin | Cuba | Brasil | Round-robin | Ba Lan | 8 |
1985Details | Nhật Bản | Hoa Kỳ | Round-robin | Liên Xô | Tiệp Khắc | Round-robin | Brasil | 8 |
1989Details | Nhật Bản | Cuba | Round-robin | Ý | Liên Xô | Round-robin | Hoa Kỳ | 8 |
1991Details | Nhật Bản | Liên Xô | Round-robin | Cuba | Hoa Kỳ | Round-robin | Nhật Bản | 12 |
1995Details | Nhật Bản | Ý | Round-robin | Hà Lan | Brasil | Round-robin | Hoa Kỳ | 12 |
1999Chi tiết | Nhật Bản | Nga | Round-robin | Cuba | Ý | Round-robin | Hoa Kỳ | 12 |
2003Details | Nhật Bản | Brasil | Round-robin | Ý | Serbia và Montenegro | Round-robin | Hoa Kỳ | 12 |
2007Details | Nhật Bản | Brasil | Round-robin | Nga | Bulgaria | Round-robin | Hoa Kỳ | 12 |
2011Chi tiết | Nhật Bản | Nga | Round-robin | Ba Lan | Brasil | Round-robin | Ý | 12 |
2015Chi tiết | Nhật Bản | Hoa Kỳ | Vòng tròn | Ý | Ba Lan | Vòng tròn | Nga | 12 |
2019Chi tiết | Nhật Bản | Brasil | Vòng tròn | Ba Lan | Hoa Kỳ | Vòng tròn | Nhật Bản | 12 |
Bảng xếp hạng huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]TT | Quốc gia | HCV | HCB | HCĐ | Tổng |
1 | Nga[A] | 6 | 2 | 2 | 10 |
2 | Brasil | 3 | 0 | 3 | 6 |
3 | Hoa Kỳ | 2 | 0 | 2 | 4 |
4 | Cuba | 1 | 3 | 1 | 5 |
Ý | 1 | 3 | 1 | 5 | |
6 | Đức[B] | 1 | 0 | 0 | 1 |
7 | Ba Lan | 0 | 3 | 1 | 4 |
8 | Nhật Bản | 0 | 2 | 0 | 2 |
9 | Hà Lan | 0 | 1 | 0 | 1 |
10 | Cộng hòa Séc[C] | 0 | 0 | 2 | 2 |
11 | Bulgaria | 0 | 0 | 1 | 1 |
Serbia[D] | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng cộng | 14 | 14 | 14 | 42 |
---|
Các quốc gia tham dự
[sửa | sửa mã nguồn] Legend- 1st – Vô địch
- 2nd – Á quân
- 3rd – Vị trí thứ ba
- 4th – Vị trí thứ 4
- • – Không tham gia / Không vượt qua vòng loại
- – Chủ nhà
- = – More than one team tied for that rank
- Q – Qualified for forthcoming tournament
Đội[1] | 1965(11) | 1969(12) | 1977(12) | 1981(8) | 1985(8) | 1989(8) | 1991(12) | 1995(12) | 1999(12) | 2003(12) | 2007(12) | 2011(12) | 2015(12) | 2015(12) | Tổng cộng | |
Algérie | • | • | • | • | • | • | 9th | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Argentina | • | • | • | • | 5th | • | • | 7th | 9th | • | 7th | 7th | 5th | 5th | 7 | |
Úc | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 8th | • | 9th | 11th | 3 | |
Brasil | • | 6th | 8th | 3rd | 4th | 5th | 6th | 3rd | 5th | 1st | 1st | 3rd | • | 1st | 12 | |
Bulgaria | 9th | 4th | 6th | • | • | • | • | • | • | • | 3rd | • | • | • | 4 | |
Cameroon | • | • | • | • | • | 8th | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Canada | • | • | 12th | • | • | • | • | 10th | 8th | 7th | • | • | 7th | 9th | 6 | |
Chile | • | • | • | • | • | • | 12th | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Trung Quốc | • | • | 5th | 5th | • | • | • | 9th | 11th | 10th | • | 11th | • | • | 6 | |
Cuba | • | 9th | 3rd | 2nd | • | 1st | 2nd | 6th | 2nd | • | • | 5th | • | • | 8 | |
Ai Cập | • | • | 11th | • | 8th | • | • | 11th | • | 12th | 10th | 12th | 10th | 10th | 8 | |
Pháp | 11th | • | • | • | • | • | • | • | • | 5th | • | • | • | • | 2 | |
Đức | See Đông Đức and Tây Đức | 7th | • | • | • | • | • | • | • | 1 | ||||||
Hungary | 7th | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Iran | • | • | • | • | • | • | 11th | • | • | • | • | 9th | 8th | 8th | 4 | |
Ý | • | • | • | 7th | • | 2nd | • | 1st | 3rd | 2nd | • | 4th | 2nd | 7th | 8 | |
Nhật Bản | 4th | 2nd | 2nd | 6th | 6th | 6th | 4th | 5th | 10th | 9th | 9th | 10th | 6th | 4th | 14 | |
México | • | • | 9th | • | • | • | 10th | • | • | • | • | • | • | • | 2 | |
Hà Lan | 10th | • | • | • | • | • | • | 2nd | • | • | • | • | • | • | 2 | |
Ba Lan | 2nd | 8th | 4th | 4th | • | • | • | • | • | • | • | 2nd | 3rd | 2nd | 7 | |
Puerto Rico | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 6th | • | • | • | 1 | |
România | 6th | 7th | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 2 | |
Nga | Xem Liên Xô | • | 1st | • | 2nd | 1st | 4th | 6th | 5 | |||||||
Serbia | Xem Nam Tư | Xem SCG | • | 8th | • | • | 1 | |||||||||
Hàn Quốc | • | • | 7th | • | 7th | 7th | 5th | 8th | 7th | 6th | 11th | • | • | • | 8 | |
Tây Ban Nha | • | • | • | • | • | • | • | • | 6th | • | 5th | • | • | • | 2 | |
Tunisia | • | 11th | • | 8th | • | • | 8th | 12th | 12th | 11th | 12th | • | 12th | 12th | 9 | |
Hoa Kỳ | • | • | 10th | • | 1st | 4th | 3rd | 4th | 4th | 4th | 4th | 6th | 1st | 3rd | 11 | |
Venezuela | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 8th | • | • | 11th | • | 2 | |
Discontinued nations | ||||||||||||||||
Tiệp Khắc | 3rd | 5th | • | • | 3rd | • | • | See Cộng hòa Séc | 3 | |||||||
Đông Đức | 5th | 1st | • | • | • | • | See Đức | 2 | ||||||||
Serbia và Montenegro | See Nam Tư | • | • | 3rd | See Serbia | 1 | ||||||||||
Liên Xô | 1st | 3rd | 1st | 1st | 2nd | 3rd | 1st | See Nga | 7 | |||||||
Tây Đức | • | 10th | • | • | • | • | See Đức | 1 | ||||||||
Nam Tư | 8th | • | • | • | • | • | • | See SCG | See Serbia | 1 |
MVP theo mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]- 1995 – Andrea Giani (ITA)
- 1999 – Roman Yakovlev (RUS)
- 2003 – Takahiro Yamamoto (JPN)
- 2007 – Giba (BRA)
- 2011 – Maxim Mikhaylov (RUS)
- 2015 – Matt Anderson (USA)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Bóng chuyền tại Thể vận hội Mùa Hè
- FIVB Volleyball Women's World Cup
- FIVB Volleyball Men's World Championship
- FIVB Volleyball World Grand Champions Cup
- FIVB Volleyball World League
- List of Indoor Volleyball World Champions
- List of Indoor Volleyball World Medalists
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ FIVB considers Nga (since 1993) as the inheritor of the records of Liên Xô (1948–1991) and CIS (1992).
- ^ After the German reunification, Tây Đức (1949–1990) was renamed Đức (since 1991) and absorbed Đông Đức (1949–1990) with the records.
- ^ FIVB considers Cộng hòa Séc (since 1994) as the inheritor of the records of Tiệp Khắc (1948–1993).
- ^ FIVB considers Serbia (since 2007) as the inheritor of the records of Socialist Federal Republic of Yugoslavia (1948–1991), Federal Republic of Yugoslavia (1992–2002) and Serbia and Montenegro (2003–2006).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FIVB Volleyball Men's World Cup 2011”. fivb.org. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- FIVB
Bản mẫu:FIVB Volleyball World Cup
| ||
---|---|---|
FIVB · Bảng xếp hạng bóng chuyền FIVB · Thế vận hội · Giải bóng chuyền nữ Vô địch thế giới FIVB · Giải bóng chuyền nam Vô địch thế giới FIVB · Cúp bóng chuyền nữ thế giới · Cúp bóng chuyền nam thế giới · Giải bóng chuyền FIVB World Grand Champions Cup · Giải bóng chuyền FIVB World League · Giải bóng chuyền FIVB World Grand Prix · Men's Junior Volleyball World Championship · Women's Junior Volleyball World Championship · Boys Youth Volleyball World Championship · Girls Youth Volleyball World Championship · European League · All-Africa Games · Bóng chuyền tại Đại hội Thể thao châu Á · Asian Cup · Pan American Games · Central American and Caribbean Games · Youth Olympic Games · Men's Pan-American Cup · Women's Pan-American Cup · Pan Arab Games · Lusophony Games | ||
Châu Phi | CAVB – Giải bóng chuyền châu Phi | |
Châu Á & Châu Đại Dương | AVC – Giải bóng chuyền châu Á (Nam, Nữ) | |
Bắc Mỹ | NORCECA – NORCECA Championship | |
Nam Mỹ | CSV – South American Championship | |
Châu Âu | CEV – European Championship |
Bản mẫu:Men's Volleyball World Cup winners
Bài viết liên quan đến bóng chuyền này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Vô địch Bóng Chuyền Nam The Giới 2019
-
Kết Quả Giải Bóng Chuyền World Cup 2019: Ba Lan Nẫng HCB Trên ...
-
Lịch Sử Giải đấu Bóng Chuyền Nam Thế Giới - Những Nhà Vô địch ...
-
Kết Thúc FIVB World Cup 2019: Brazil Vô địch, Nhật Bản Xếp Hạng 4
-
Kết Quả Bóng Chuyền Nam Vô địch Thế Giới 2019 - Báo Đồng Khởi
-
Trung Quốc đăng Quang ấn Tượng - Báo Cần Thơ Online
-
Giải Vô địch Bóng Chuyền Thế Giới Mấy Nam Tổ Chức 1 Lần - Xây Nhà
-
Địch Bóng Chuyền Nữ Thế - Websosanh
-
Xem Trực Tiếp Giải Bóng Chuyền Nam Thế Giới 2019: Truyền Hình Vệ ...
-
Giải Bóng Chuyền Vô địch Quốc Gia
-
Giải Bóng Chuyền Vô địch Quốc Gia PV Gas Năm 2019
-
Bóng Chuyền: Trực Tiếp World Cup 2019 - Các Kết Quả, Lịch Thi đấu ...
-
GIẢI BÓNG CHUYỀN VĐQG 2019 VÒNG CHUNG KẾT ... - YouTube