Cúp Bóng đá Nữ Châu Á – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Thành lập | 1975 |
|---|---|
| Khu vực | Châu Á (AFC) |
| Số đội | 12 |
| Đội vô địchhiện tại | |
| Đội bóngthành công nhất | |
Cúp bóng đá nữ châu Á (tiếng Anh: AFC Women's Asian Cup, trước đây có tên gọi Giải vô địch bóng đá nữ châu Á) là giải bóng đá do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức cho các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia thuộc liên đoàn này. Đây là giải đấu bóng đá nữ quốc tế lâu đời nhất và là giải đấu bóng đá nữ lớn nhất châu Á cấp độ đội tuyển quốc gia, được tổ chức 4 năm một lần. Giải đấu đầu tiên được tổ chức tại Hồng Kông vào năm 1975 với nhà vô địch đầu tiên là đội khách mời New Zealand. Cho đến nay, trải qua 20 lần tổ chức, Trung Quốc là đội tuyển sở hữu nhiều chức vô địch nhất với 9 lần lên ngôi. Đội tuyển này cũng đang là đương kim vô địch của giải đấu khi lên ngôi ở giải gần nhất vào năm 2022. Hầu hết các giải từ năm 1991 đến năm 2026 đóng vai trò là vòng loại khu vực châu Á của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới.
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Giải được thành lập bởi Liên đoàn bóng đá nữ châu Á (ALFC), tổ chức nhỏ của AFC phụ trách bóng đá nữ châu Á. Giải đấu đầu tiên được tổ chức vào năm 1975 và kể từ đó giải diễn ra theo chu kỳ 2 năm một lần, ngoại trừ khoảng thời gian thập niên 1980 giải được tổ chức 3 năm một lần. ALFC ban đầu là một tổ chức độc lập nhưng sau này được sáp nhập vào AFC vào năm 1986.[1]
Từ năm 1975 đến năm 1981, mỗi trận đấu chỉ kéo dài 60 phút (30 phút/hiệp).
Cho đến nay, giải đấu đã chứng kiến sự thống trị của các quốc gia từ Vành đai Thái Bình Dương hoặc Đông Á (bao gồm Đông Á và Đông Nam Á), trong đó đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Trung Quốc đã vô địch 9 lần, bao gồm chuỗi 7 lần vô địch liên tiếp tính đến năm 2022. Các quốc gia thuộc Trung và Tây Á chưa có thành tích đáng kể khi chỉ có Uzbekistan, Kazakhstan, Jordan và Iran là những đội tuyển đã từng tham dự giải. Các đại diện Đông Á, tiêu biểu là năm đội tuyển nữ mạnh nhất châu Á cùng thuộc khu vực này (Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Úc và Hàn Quốc), thường xuyên đạt thành tích cao để tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới.
Chu kỳ tổ chức của Cúp bóng đá châu Á đã thay đổi thành 4 năm một lần kể từ năm 2010, sau khi AFC thông báo rằng giải đấu sẽ đóng vai trò là vòng loại của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015.
Kể từ năm 2014, giải được tổ chức 4 năm một lần,[1] sau khi AFC thông báo Cúp bóng đá nữ châu Á sẽ đóng vai trò vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới.[2]
Tính đến năm 2003, các đội tuyển thuộc AFC và cả các liên đoàn khác vẫn được tổ chức này mời tham dự. Từ năm 2006, một vòng loại riêng biệt đã được thành lập và số lượng đội tuyển sẽ được xác định dựa trên thành tích thi đấu. Tên của giải đấu cũng được đổi thành Cúp bóng đá nữ châu Á (AFC Women's Asian Cup) để phản ánh sự thay đổi và cải cách của giải đấu.
Từ năm 2022, giải được mở rộng số đội tham dự vòng chung kết lên thành 12 đội. Đồng thời, giải cũng không tổ chức trận tranh hạng ba.
Ngày 20 tháng 8 năm 2023, AFC đã quyết định chuyển Cúp bóng đá nữ châu Á sang những năm lẻ không có Giải vô địch bóng đá nữ thế giới. Sau Cúp bóng đá nữ châu Á 2026, giải đấu tiếp theo sẽ được tổ chức vào năm 2029 thay vì năm 2030.[3]
Ngày 13 tháng 9 năm 2024, AFC công bố thay đổi thể thức các giải bóng đá nữ của AFC, trong đó có thể thức mới của vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á, khi vòng loại sẽ được chia làm 2 vòng, trong đó ba đội đứng đầu giải đấu trước cũng sẽ phải tham dự vòng loại. Đồng thời, Cúp bóng đá nữ châu Á sẽ không còn đóng vai trò là vòng loại khu vực châu Á của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới từ năm 2031; thay vào đó giải sẽ đóng vai trò là vòng loại khu vực châu Á của Thế vận hội kể từ năm 2028.[4]
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Chủ nhà | Chung kết | Tranh hạng ba | Số đội | ||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng ba | Tỉ số | Hạng tư | |||
| 1975Chi tiết | 3 – 1 | 5 – 0 | 6 | |||||
| 1977Chi tiết | 3 – 1 | 2 – 0 | 6 | |||||
| 1979Chi tiết | 2 – 0 | hủy[c] | 6 | |||||
| 1981Chi tiết | 5 – 0 | 2 – 0 | 8 | |||||
| 1983Chi tiết | 3 – 0 | 0 – 0(5–4) p.đ.[5] | 6 | |||||
| 1986Chi tiết | 2 – 0 | 3 – 0 | 7 | |||||
| 1989Chi tiết | 1 – 0 | 3 – 1 | 8 | |||||
| 1991Chi tiết | 5 – 0 | 0 – 0(5–4) p.đ. | 9 | |||||
| 1993Chi tiết | 3 – 0 | 3 – 0 | 9 | |||||
| 1995Chi tiết | 2 – 0 | 0 – 0(3–0) p.đ. | 11 | |||||
| 1997Chi tiết | 2 – 0 | 2 – 0 | 11 | |||||
| 1999Chi tiết | 3 – 0 | 3 – 2 | 15 | |||||
| 2001Chi tiết | 2 – 0 | 8 – 0 | 14 | |||||
| 2003Chi tiết | 2 – 1 h.p. | 1 – 0 | 14 | |||||
| 2006Chi tiết | 2 – 2 h.p.(4–2) p.đ. | 3 – 2 | 9 | |||||
| 2008Chi tiết | 2 – 1 | 3 – 0 | 8 | |||||
| 2010Chi tiết | 1 – 1 h.p.(5–4) p.đ. | 2 – 0 | 8 | |||||
| 2014Chi tiết | 1 – 0 | 2 – 1 | 8 | |||||
| 2018Chi tiết | 1 – 0 | 3 – 1 | 8 | |||||
| Năm | Chủ nhà | Chung kết | Hai đội thua ở bán kết | Số đội | ||||
| Vô địch | Tỉ số | Á quân | ||||||
| 2022Chi tiết | 3 – 2 | 12 | ||||||
| 2026 Chi tiết | 12 | |||||||
| 2029 | 12 | |||||||
Ghi chú:
- h.p.: sau hiệp phụ.
- p.đ.: loạt sút luân lưu.
- ^ a b Đài Loan thi đấu dưới tên gọi Đài Bắc Trung Hoa (tiếng Anh: Chinese Taipei) kể từ năm 1981 để tuân theo Nghị quyết Nagoya năm 1979 của Ủy ban Olympic Quốc tế. Trước đây thi đấu dưới tên Trung Hoa Dân Quốc (tiếng Anh: Republic of China).
- ^ Nước chủ nhà Ấn Độ có hai đội tuyển thi đấu: Bắc Ấn Độ (tiếng Anh: India N) và Nam Ấn Độ (tiếng Anh: India S)
- ^ Trận đấu bị hủy do các cầu thủ Hồng Kông đã đặt vé về nước trước khi bắt đầu trận đấu, nếu không họ phải chờ thêm 4 ngày nữa mới có chuyến bay về Hồng Kông, có thể gây đảo lộn lịch trình của đội. Do đó, 2 đội đều được trao hạng ba.
- ^ Đội thi đấu dưới tên câu lạc bộ "Mộc Lan Đài Bắc" (tiếng Anh: Mulan Taipei). Đài Bắc Trung Hoa cũng yêu cầu hai đội tuyển quốc gia khác thi đấu dưới tên câu lạc bộ.
- Thành tích theo quốc gia
| Hạng | Quốc gia | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư | Bán kết | Tổng |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 9 | 2 | 3 | 1 | 0 | 15 | |
| 2 | 3 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | |
| 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 0 | 6 | |
| 4 | 2 | 4 | 5 | 3 | 1 | 15 | |
| 5 | 1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | |
| 6 | 1 | 3 | 1 | 1 | 0 | 6 | |
| 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | |
| 8 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 3 | |
| 9 | 0 | 1 | 1 | 3 | 0 | 5 | |
| 10 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | |
| 11 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | |
| 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | ||
| 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | |
| 14 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | |
| Tổng số | 19 | 19 | 20 | 18 | 2 | 78 | |
Các đội tuyển tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]| Đội tuyển | Lần tham dự | |||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 3rd | Thành viên OFC | 3rd | Thành viên OFC | 2nd | 4th | 1st | 2nd | 2nd | TK | Q | 9 | |||||||||||
| — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Q | 1 | |
| — | — | — | — | — | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 3rd | 2nd | 1st | 2nd | 4th | 3rd | 3rd | 1st | Q | 16 | |
| — | 1st | 1st | 1st | — | — | 2nd | 3rd | 4th | 3rd | 4th | 2nd | VB | VB | VB | VB | — | — | — | TK | Q | 15 | |
| — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | VB | VB | VB | VB | — | — | — | — | — | — | — | 4 | |
| VB | VB | 4th | 4th | VB | VB | 4th | VB | VB | VB | VB | VB | VB | VB | — | — | — | — | — | — | — | 14 | |
| — | — | 2nd | 3rd | 2nd | — | — | — | — | VB | VB | VB | VB | VB | — | — | — | — | — | WD[a] | Q | 10 | |
| — | 4th | — | VB | — | 4th | VB | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | VB | — | 5 | |
| — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | VB | Q | 2 | |
| — | VB | — | VB | — | 2nd | 3rd | 2nd | 3rd | 2nd | 3rd | 4th | 2nd | 4th | 4th | 3rd | 3rd | 1st | 1st | BK | Q | 18 | |
| — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | VB | VB | — | — | 2 | |
| Một phần của | — | — | VB | VB | VB | — | Thành viên UEFA | 3 | ||||||||||||||
| — | — | — | — | — | — | VB | 4th | 2nd | — | 2nd | 3rd | 1st | 1st | 3rd | 1st | 2nd | — | — | — | Q | 11 | |
| — | — | — | — | — | — | — | VB | VB | 4th | VB | VB | 4th | 3rd | VB | VB | VB | 4th | 5th | 2nd | Q | 14 | |
| 4th | — | VB | — | 3rd | VB | — | VB | VB | VB | — | VB | VB | — | — | — | — | — | — | — | — | 9 | |
| — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | VB | VB | — | VB | VB | — | VB | — | 5 | |
| — | — | — | — | — | VB | VB | — | — | — | — | VB | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 3 | |
| 1st | Thành viên OFC | 1 | ||||||||||||||||||||
| — | — | — | VB | VB | — | — | — | VB | VB | VB | VB | VB | VB | — | — | — | — | 6th | BK | Q | 11 | |
| VB | 3rd | — | VB | 4th | — | — | VB | — | — | — | — | VB | VB | — | — | — | — | — | — | — | 7 | |
| 2nd | 2nd | — | 2nd | 1st | 3rd | VB | VB | — | VB | — | VB | VB | VB | VB | VB | VB | 5th | 4th | TK | — | 17 | |
| Một phần của | — | — | VB | VB | VB | VB | VB | — | — | — | — | — | — | Q | 6 | |||||||
| — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | VB | VB | VB | VB | VB | VB | 6th | VB | TK | Q | 10 | |
|
|
Lần đầu tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là thống kê giải đấu đầu tiên mà các đội tuyển có mặt tại vòng chung kết Asian Cup nữ.
| Năm | Đội tuyển |
|---|---|
| 1975 | |
| 1977 | |
| 1979 | |
| 1981 | |
| 1983 | Không có |
| 1986 | |
| 1989 | |
| 1991 | |
| 1993 | Không có |
| 1995 | |
| 1997 | |
| 1999 | |
| 2001 | Không có |
| 2003 | |
| 2006 | Không có |
| 2008 | |
| 2010 | |
| 2014 | |
| 2018 | Không có |
| 2022 | |
| 2026 |
Bảng xếp hạng tổng thể
[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến Cúp bóng đá nữ châu Á 2022| Chú thích |
|---|
| Đội đã vô địch giải đấu |
| TT | Đội tuyển | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1. | 75 | 61 | 5 | 9 | 367 | 38 | +329 | 188 | |
| 2. | 81 | 55 | 6 | 20 | 365 | 60 | +305 | 171 | |
| 3. | 64 | 38 | 6 | 20 | 175 | 84 | +91 | 120 | |
| 4. | 53 | 36 | 6 | 11 | 242 | 38 | +204 | 114 | |
| 5. | 69 | 34 | 2 | 33 | 115 | 171 | –56 | 104 | |
| 6. | 54 | 28 | 7 | 19 | 157 | 77 | +80 | 91 | |
| 7. | 40 | 21 | 6 | 13 | 88 | 43 | +45 | 69 | |
| 8. | 36 | 16 | 4 | 16 | 63 | 61 | +2 | 52 | |
| 9. | 57 | 11 | 4 | 42 | 26 | 191 | –165 | 37 | |
| 10. | 33 | 11 | 1 | 21 | 39 | 92 | –53 | 34 | |
| 11. | 27 | 7 | 1 | 19 | 21 | 115 | –94 | 22 | |
| 12. | 16 | 7 | 0 | 9 | 15 | 64 | –49 | 21 | |
| 13. | 34 | 5 | 3 | 26 | 20 | 161 | –141 | 18 | |
| 14. | 36 | 5 | 2 | 29 | 22 | 187 | –165 | 17 | |
| 15. | 17 | 4 | 1 | 12 | 17 | 77 | –60 | 13 | |
| 16. | 4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 3 | +8 | 12 | |
| 17. | 9 | 2 | 2 | 5 | 16 | 39 | –23 | 8 | |
| 18. | 17 | 2 | 2 | 13 | 16 | 56 | –40 | 8 | |
| 19. | 15 | 1 | 0 | 14 | 5 | 112 | –107 | 3 | |
| 20. | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 12 | –12 | 1 | |
| 21. | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 29 | –24 | 0 | |
| 22. | 10 | 0 | 0 | 10 | 1 | 66 | –65 | 0 |
Các giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Cầu thủ xuất sắc nhất | Vua phá lưới | Số bàn | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách |
|---|---|---|---|---|---|
| 2006 | 7 | Không trao giải | |||
| 2008 | 7 | ||||
| 2010 | 3 | ||||
| 2014 | 6 | ||||
| 2018 | 7 | ||||
| 2022 | 7 | ||||
| 2026 |
Các huấn luyện viên vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Đội tuyển | Huấn luyện viên |
|---|---|---|
| 1975 | ||
| 1977 | ||
| 1979 | ||
| 1981 | ||
| 1983 | ||
| 1986 | ||
| 1989 | ||
| 1991 | ||
| 1993 | ||
| 1995 | ||
| 1997 | ||
| 1999 | ||
| 2001 | ||
| 2003 | ||
| 2006 | ||
| 2008 | ||
| 2010 | ||
| 2014 | ||
| 2018 | ||
| 2022 | ||
| 2026 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á
- Cúp bóng đá châu Á
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Competition Regulations AFC Women's Asian Cup 2014 Qualifiers". Asian Football Confederation. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012. The AFC stages the AFC Women's Asian Cup 2014 (Qualifiers) (hereafter the "Competition") for the senior women's national teams once every four (4) years. (In Section 1)
- ^ "VFF AimTo Host 2014 AFC Women's Asian Cup". AFF. ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2012.
- ^ "Key principles of landmark AFC Women's Champions League approved by AFC Women's Football Committee". Asian Football Confederation. ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
- ^ "AFC unveils breakthrough reforms to strengthen Women's National Team Competitions". Asian Football Confederation. ngày 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2024.
- ^ "Newspapers – The Straits Times, 18 April 1983, Page 43". Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2012.
- ^ Đài Bắc Trung Hoa thi đấu với tên gọi Trung Hoa Dân Quốc tại giải năm 1977.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chủ nhà Ấn Độ không thể đăng ký đủ 13 cầu thủ theo yêu cầu và không thể chơi trận đấu ở vòng bảng với Đài Bắc Trung Hoa do trước trận đấu đội chỉ còn ít hơn 13 cầu thủ trong khi các thành viên khác đều có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19. Đội bị coi là đã rút lui khỏi giải đấu và tất cả các trận đấu của đội đều bị hủy bỏ, không được tính vào thứ hạng cuối cùng của bảng đấu.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chính
- Thống kê tại RSSSF
| |
|---|---|
| Giải đấu |
|
| Vòng loại |
|
| Đội hình |
|
| |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Đội tuyển nam |
| ||||||||
| Câu lạc bộ nam |
| ||||||||
| Đội tuyển nữ |
| ||||||||
| Câu lạc bộ nữ |
| ||||||||
| |||||||||
| ||
|---|---|---|
| ||
| Thế giới | FIFA World Cup U-20 U-17 | |
| Châu Á | AFC Cúp bóng đá nữ châu Á U-20 U-17 Vòng loại Olympic Khu vực Đông Nam Á Đông Á Nam Á Tây Á, Trung Á Liên lục địa (Ả Rập) | |
| Châu Phi | CAF Cúp bóng đá nữ châu Phi U-20 U-17 Vòng loại Olympic Khu vực Đông Phi Nam châu Phi Bắc Phi Tây Phi A Tây Phi B Trung Phi Liên lục địa (Ả Rập) | |
| Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Caribe | CONCACAF Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF U-20 U-17 CONCACAF W Gold Cup Vòng loại Olympic | |
| Nam Mỹ | CONMEBOL Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ U-20 U-17 | |
| Châu Đại Dương | OFC Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương U-20 U-17 Vòng loại Olympic | |
| Châu Âu | UEFA Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu U-19 U-17 | |
| Ngoài FIFA | NF-Board Viva World Cup nữ | |
| Đại hội thể thao |
| |
| Giải đấu khác |
| |
| ||
Từ khóa » Cúp Bóng đá Nữ Châu á Wiki
-
Cúp Bóng đá Nữ Châu Á – Du Học Trung Quốc ... - MarvelVietnam
-
Cúp Bóng đá Nữ Châu Á – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Cúp Bóng đá Nữ Toàn Cầu Wiki-bong Da Truc Tiep - Graciemag
-
Cúp_bóng_đá_nữ_châu_Á - Tieng Wiki
-
Cúp Bóng đá Nữ Toàn Cầu Wiki-link Xem Bong Da - ICL Academy
-
Vòng Loại World Cup Châu á Wiki
-
Vòng Loại Thứ 3 World Cup 2022 Châu á Wiki
-
AFC U-17 Womens Asian Cup - Wikipedia Updit.
-
World Cup Afc Qualification Wiki
-
Liên đoàn Bóng đá Châu Á – Wikipedia Tiếng Việt
-
Vòng Loại Cúp Bóng đá Nữ Châu Á 2008 - Wiki Là Gì
-
Cúp Bóng đá Nữ Châu Á 2018 - Wiki Là Gì
-
Cúp Bóng đá Nữ Châu Á 2008 – Wiki Tiếng Việt 2022 - .vn