CVS Health – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Tên cũ |
|
---|---|
Loại hình | Đại chúng |
Mã niêm yết |
|
Ngành nghề |
|
Tiền thân | Melville Corporation (1922–1996) |
Thành lập | 1996; 28 năm trước in Woonsocket, Rhode Island, Hoa Kỳ |
Trụ sở chính | Woonsocket, Rhode Island, U.S. |
Khu vực hoạt động | United States and Brazil |
Thành viên chủ chốt |
|
Doanh thu | 194,579 billion đô la Mỹ (2018)[2] |
Lợi nhuận kinh doanh | 4,021 billion đô la Mỹ (2018)[2] |
Lãi thực | -594 million đô la Mỹ (2018)[2] |
Tổng tài sản | 196,456 billion đô la Mỹ (2018)[2] |
Tổng vốnchủ sở hữu | 58,225 billion đô la Mỹ (2018)[2] |
Số nhân viên | 295,000 (2018)[2] |
Công ty con |
|
Website | cvshealth.com |
Tập đoàn CVS Health (trước đây là CVS Corporation hoặc CVS Caremark Corporation) là một công ty bán lẻ dược phẩm có trụ sở tại Woonsocket, Rhode Island.
Consumer Value Stores (CVS) được thành lập vào năm 1963 bởi ba đối tác: anh em Stanley và Sidney Goldstein và Ralph Hoagland, người đã phát triển liên doanh từ một công ty mẹ, Mark Steven, Inc., giúp các nhà bán lẻ quản lý các dòng sản phẩm hỗ trợ chăm sóc sức khỏe và làm đẹp.[3][4] Công việc kinh doanh bắt đầu như một chuỗi các cửa hàng hỗ trợ chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, nhưng sau đó các hiệu thuốc được thêm vào. Để tạo điều kiện phát triển và mở rộng, công ty đã gia nhập Melville Corporation, công ty quản lý một chuỗi các doanh nghiệp bán lẻ. Sau một thời gian tăng trưởng trong những năm 1980 và 1990, CVS Corporation tách khỏi Melville vào năm 1996, trở thành một công ty độc lập giao dịch trên thị trường chứng khoán New York với tư cách là CVS.[5]
Sau đó, công ty sáp nhập với công ty Caremark Rx vào năm 2007 và được đổi tên thành CVS Caremark Corporation. Công ty đã được đổi tên thành CVS Health vào năm 2014 sau quyết định loại bỏ các sản phẩm thuốc lá khỏi kệ của các cửa hàng. Tài sản của CVS Health bao gồm CVS Pharmacy, CVS Caremark, CVS Special, và MinuteClinic.
Năm 2018, nó xếp thứ bảy [6] trong danh sách Fortune 500 và thứ 17 trong danh sách Fortune Global 500 với doanh thu hàng năm là 184 tỷ đô la.[7] Vào tháng 12 năm 2017, CVS đã đồng ý mua Aetna với giá 69 tỷ đô la.[8][9]
Tài chính
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Doanh thu tính bằng triệu USD $ | Thu nhập ròng tính bằng triệu USD $ | Tổng tài sản tính bằng triệu USD $ | Nhân viên | Cửa hàng |
---|---|---|---|---|---|
2005 | 37.007 | 1.225 | 15.247 | 148.000 | 5,474 |
2006 | 43.821 | 1.369 | 20,574 | 176.000 | 6,205 |
2007 | 76.330 | 2.637 | 54.722 | 200.000 | 6.301 |
2008 | 87,472 | 3,212 | 60.960 | 215.000 | 6,981 |
2009 | 98.144 | 3.690 | 61.918 | 211.000 | 7,095 |
2010 | 95.766 | 3,424 | 62,45 | 201.000 | 7.248 |
2011 | 107.080 | 3,462 | 64.852 | 202.000 | 7.388 |
2012 | 123.120 | 3,864 | 65.474 | 203.000 | 7,508 |
2013 | 126.761 | 4,592 | 70.550 | 208.000 | 7,702 |
2014 | 139.367 | 4.644 | 73.202 | 217.800 | 7.866 |
2015 | 153.290 | 5.237 | 92,437 | 243.000 | 9.681 |
2016 | 177,526 | 5,317 | 94.462 | 250.000 | 9.750 |
2017 | 184.765 | 6.622 | 95.131 | 246.000 | 9,846 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Rite Aid
- Walgreens
- Express Scripts
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “NYSE:CVS / CVS Health Corporation - Insider Trading”. fintel.io (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b c d e f “CVS Health Corp 2018 Annual Report (Form 10-K)”. sec.gov. U.S. Securities and Exchange Commission. tháng 1 năm 2019. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
- ^ Raynor, Madeline (ngày 8 tháng 5 năm 2018). “50 Acronyms and Initialisms All Spelled Out”. Mental Floss. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ “History”. CVS Health. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ “CVS Corporation History”. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.
- ^ “CVS Health”. Fortune (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
- ^ “CVS Health”. Fortune (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
- ^ Johnson, Carolyn Y. (ngày 3 tháng 12 năm 2017). “CVS agrees to buy Aetna in $69 billion deal that could shake up health-care industry, people familiar with the deal said”. The Washington Post. Washington, D.C.: Nash Holdings LLC. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
- ^ de la Merced, Michael J. (ngày 3 tháng 12 năm 2017). “CVS Is Said to Agree to Buy Aetna, Reshaping Health Care Industry”. The New York Times. New York City: The New York Times Company. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
- Công ty niêm yết tại Thị trường Chứng khoán New York
- Công ty Hoa Kỳ thành lập năm 2007
- Trang có các đối số formatnum không phải số
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Lỗi CS1: cần URL
- Bản mẫu cổng thông tin có liên kết đỏ đến cổng thông tin
- Trang có bản mẫu cổng thông tin trống
Từ khóa » Cvs Pharmacy Là Gì
-
CVS Là Gì Trong Các Lĩnh Vực Y Tế, Công Nghệ Thông Tin Và Marketing
-
Cvs Pharmacy Là Gì - Sự Thú Vị Đang Chờ Đón Bạn
-
CVS Là Gì? Vì Sao Cần Có Chiến Lược Tiếp Thị Cho CVS? - Unica
-
[CVS Là Gì?] Chiến Lược Tiếp Thị Chuẩn Cho CVS Trong ... - Sen Tây Hồ
-
Đi Tìm Lời Giải Cho ý Nghĩa CVS Là Gì? Sự Thú Vị đang Chờ đón Bạn
-
[CVS Là Gì?] Chiến Lược Tiếp Thị Chuẩn Cho CVS Trong ...
-
CVS Là Gì? Tại Sao Cần Có Chiến Lược Tiếp Thị Cho CVS? - Hỏi Gì 247
-
CVS Là Gì? Phân Biệt CVS Với CCC Và CVN - Wolverineair
-
[Khái Niệm] CVS Là Gì? Tại Sao Cần Có Chiến Lược Tiếp Thị Cho CVS?
-
Hiệu Thuốc CVS - Wikimedia Tiếng Việt
-
Bí Quyết Thành Công Tại Cvs Là Gì
-
Thuốc CVS Pharmacy 250mg/mL Là Gì?
-
Thuốc CVS Pharmacy - 0.243 G/100g
-
Cvs Pharmacy Là Gì - ISeo1