D – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. |
|
D, d (gọi là "dê" hay "đê" tùy thuộc vào ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt hay tiếng nước ngoài) là một chữ cái thuộc bảng chữ cái Latinh. Tuỳ thuộc vào số chữ cái đứng trước chữ d trong bảng chữ cái mà thứ tự của chữ d trong bảng chữ cái La-tinh của ngôn ngữ này có thể giống hoặc khác với thứ tự của chữ d trong bảng chữ cái của ngôn ngữ khác. Chữ d là chữ cái thứ sáu trong bảng chữ cái chữ Quốc ngữ và tiếng Hungary,[1][2] chữ cái thứ tư trong bảng chữ cái tiếng Anh và tiếng Pháp.[3]
Nguồn gốc
[sửa | sửa mã nguồn]Chữ dâlet của tiếng Xê-mit có lẽ có gốc từ dấu tốc ký cho con cá hoặc cái cửa. Trong các tiếng Xê-mit, tiếng Hy Lạp cổ và cận đại và tiếng Latinh, chữ này đọc như /d/ (chữ Đ trong tiếng Việt). Trong bảng chữ cái Etruscan, chữ này không cần thiết nhưng vẫn được giữ (xem chữ B).
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Biểu thị ngữ âm
[sửa | sửa mã nguồn]Trong tiếng Việt trung đại, chữ d được dùng để dùng để ghi phụ âm /d/ [d̪] (âm tắc răng hữu thanh).[4] Trong tiếng Việt hiện đại, âm vị được ghi bằng chữ d không còn là /d/ nữa mà là âm khác, âm khác đó là âm gì thì phụ thuộc vào phương ngữ tiếng Việt mà người viết sử dụng. Trong phương ngữ Bắc Bộ của tiếng Việt hiện đại, âm vị đối ứng với chữ d là /z/. Trong phương ngữ Nam Bộ, âm vị đối ứng với chữ d là /j/.[5]
Trong hầu hết những ngôn ngữ sử dụng chữ Latinh trên thế giới (tiếng Anh, tiếng Pháp,...) cũng như các hệ thống chuyển tự Latinh như romaji (tiếng Nhật), chữ D được phát âm /d/. Vì vậy người nước ngoài thường đọc tên người Việt có chữ D đứng đầu thành âm /d/ (ví dụ như dung bị đọc là /duŋ/, nghe giống như là "đung"), nên một số người Việt đôi khi thay D bằng Z hoặc thêm Z sau D để biểu thị đúng âm /z/ (ví dụ như Hồ Dzếnh, Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân), đặc biệt nếu phải viết tên riêng không dấu (ví dụ như Doãn viết thành "Dzoan"/"Zoan" thay vì "Doan" để phân biệt với Đoàn, hay Dương viết thành "Dzuong"/"Zuong" thay vì "Duong" để phân biệt với Đường). Nhà ngoại giao Nguyễn Quốc Dũng luôn sử dụng tên của ông trong tiếng Anh là "Nguyen Quoc Dzung" thay vì "Nguyen Quoc Dung".[6] Chủ tịch Hồ Chí Minh khi viết di chúc đã viết chữ "z" thay "d" (viết "nhân zân" thay vì viết "nhân dân").[7]
Cách dùng khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ D hoa có giá trị 68 và chữ d thường có giá trị 100.
- Trong âm nhạc, D đồng nghĩa với nốt Rê.
- Trong hệ đo lường quốc tế, d là ký hiệu cho ngày và được dùng cho tiền tố deci – hay 1/10.
- Trong tin học, D là tên của một ngôn ngữ lập trình; xem ngôn ngữ lập trình D.
- Trong toán học:
- d là ký hiệu cho toán tử vi phân.
- D thông thường được sử dụng trong các hệ đếm cơ số lớn hơn 13 để biểu diễn giá trị số 13. Xem thêm hệ thập lục phân.
- Trong hình học, d được sử dụng như tham số cho đường kính của hình tròn hay hình cầu.
- Trong cách ghi số theo kiểu số La Mã, D có giá trị bằng 500.
- Trong điện tử học, D là một kích cỡ tiêu chuẩn của pin khô.
- Trong hóa học, D là ký hiệu của đơteri, một đồng vị của hiđrô.
- Trong hóa sinh học, D là ký hiệu của axít aspartic.
- Trong khí quyển Trái Đất, lớp D là một phần của tầng ion.
- Theo mã số xe quốc tế, D được dùng cho Đức (Deutschland).
- D được gọi là Delta trong bảng chữ cái âm học NATO; nhưng để tránh nhận lầm với hãng hàng không Delta, người ta dùng Dixie tại các phi trường để gọi D.
- Trong vật lí học, D là kí hiệu của khối lượng riêng và d là kí hiệu của trọng lượng riêng.
- D, tên một loại vitamin.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bac Hoai Tran, Ha Minh Nguyen, Tuan Duc Vuong, Que Vuong. Colloquial Vietnamese: The Complete Course for Beginners. 2nd Edition, Routledge, năm 2012, trang 8.
- ^ Carol H. Rounds, Erika Sólyom. Colloquial Hungarian: The Complete Course for Beginners. 3rd Edition, Routledge, năm 2011, trang xiii.
- ^ Dodi-Katrin Schmidt, Michelle M. Williams, Dominique Wenzel, Zoe Erotopoulos. French For Dummies. 2nd Edition, Hoboken, John Wiley & Sons, Inc., năm 2011, trang 35, 36.
- ^ Kenneth J. Gregerson. "A study of Middle Vietnamese phonology". Bulletin de la Société des Études Indochinoises, Nouvelle Série – Tome XLIV, Nº 2, năm 1969, trang 156, 157.
- ^ Kenneth J. Gregerson. "A study of Middle Vietnamese phonology". Bulletin de la Société des Études Indochinoises, Nouvelle Série – Tome XLIV, Nº 2, năm 1969, trang 156.
- ^ “Ambassador Nguyen Quoc Dzung | Embassy of the Socialist Republic of Vietnam in the United States”. vietnamembassy-usa.org. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Nghiên cứu bút tích di chúc Bác Hồ dưới góc độ ngôn ngữ học”. Tỉnh Đoàn Cà Mau. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2023.
Bảng chữ cái Latinh
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bảng chữ cái chữ Quốc ngữ | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Aa | Ăă | Ââ | Bb | Cc | Dd | Đđ | Ee | Êê | Gg | Hh | Ii | Kk | Ll | Mm | Nn | Oo | Ôô | Ơơ | Pp | Rr | Ss | Tt | Uu | Ưư | Vv | Xx | Yy | |||||
Bảng chữ cái Latinh cơ bản của ISO | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Aa | Bb | Cc | Dd | Ee | Ff | Gg | Hh | Ii | Jj | Kk | Ll | Mm | Nn | Oo | Pp | Rr | Ss | Tt | Uu | Vv | Ww | Xx | Yy | Zz | ||||||||
Chữ D với các dấu phụ | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Ďď | Ḋḋ | Ḑḑ | Ḍḍ | Ḓḓ | Ḏḏ | Đđ | Ɖɖ | Ɗɗ | Ƌƌ | ᵭ | ᶁ | ᶑ | ȡ | ∂ | ||||||||||||||||||
Ghép hai chữ cái | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Da | Dă | Dâ | Db | Dc | Dd | Dđ | De | Dê | Df | Dg | Dh | Di | Dj | Dk | Dl | Dm | Dn | Do | Dô | Dơ | Dp | Dq | Dr | Ds | Dt | Du | Dư | Dv | Dw | Dx | Dy | Dz |
DA | DĂ | DÂ | DB | DC | DD | DĐ | DE | DÊ | DF | DG | DH | DI | DJ | DK | DL | DM | DN | DO | DÔ | DƠ | DP | DQ | DR | DS | DT | DU | DƯ | DV | DW | DX | DY | DZ |
aD | ăD | âD | bD | cD | dD | đD | eD | êD | fD | gD | hD | iD | jD | kD | lD | mD | nD | oD | ôD | ơD | pD | qD | rD | sD | tD | uD | ưD | vD | wD | xD | yD | zD |
AD | ĂD | ÂD | BD | CD | DD | ĐD | ED | ÊD | FD | GD | HD | ID | JD | KD | LD | MD | ND | OD | ÔD | ƠD | PD | QD | RD | SD | TD | UD | ƯD | VD | WD | XD | YD | ZD |
Ghép chữ D với số hoặc số với chữ D | ||||||||||||||||||||||||||||||||
D0 | D1 | D2 | D3 | D4 | D5 | D6 | D7 | D8 | D9 | 0D | 1D | 2D | 3D | 4D | 5D | 6D | 7D | 8D | 9D | |||||||||||||
Xem thêm | ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- Chữ cái Latinh
- Trang thiếu chú thích trong bài
Từ khóa » D Là Viết Tắt Của Từ Gì
-
YOU'D | Định Nghĩa Trong Từ điển Tiếng Anh Cambridge
-
Ý Nghĩa Của He'd Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
D Là Gì? -định Nghĩa D | Viết Tắt Finder
-
I'd Là Gì? 4 Cách Dùng I'd Chuẩn Chỉnh Trong Tiếng Anh - THE COTH
-
D Là Gì Trong Vật Lý? - Diachishophoa
-
Nghĩa Của Từ I'd, Từ I'd Là Gì? (từ điển Anh-Việt)
-
D Là Gì Trong Vật Lý - Có Nghĩa Là Gì, Ý Nghĩa La Gi 2022 2021
-
I'd - Wiktionary Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Của "N" Va " %D Là Gì Trong Vật Lý ? D Là Gì Trong Vật Lý
-
D Là Gì? Nghĩa Của Từ D - Từ Điển Viết Tắt - Abbreviation Dictionary
-
"You'd " Có Nghĩa Là Gì? - Câu Hỏi Về Tiếng Anh (Mỹ) | HiNative
-
Những điều Cần Biết để Viết Tắt Tiếng Anh đúng Cách - VnExpress
-
Top 10 D Là Viết Tắt Của Từ Gì Trong Tiếng Anh Mới Nhất 2021
-
11 Ký Tự Viết Tắt Thường Gặp Trong Tiếng Anh