Đá Đền Cây Cỏ – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
| Thực thể địa lý tranh chấpĐá Đền Cây Cỏ | |
|---|---|
| Địa lý | |
| Vị trí | Biển Đông |
| Tọa độ | 10°16′B 113°37′Đ / 10,267°B 113,617°Đ |
| Tranh chấp giữa | |
| Quốc gia | |
| Quốc gia | |
| Quốc gia | |
| Quốc gia | |
Đá Đền Cây Cỏ là một rạn san hô thuộc cụm Nam Yết của quần đảo Trường Sa. Đá này nằm về phía tây của đá Ga Ven khoảng 36 hải lý (66,7 km) và về phía tây bắc của đá Lớn khoảng 17 hải lý (32 km).[1][2]
Đá Đền Cây Cỏ là đối tượng tranh chấp giữa Việt Nam, Đài Loan, Philippines và Trung Quốc. Hiện chưa rõ nước nào thực sự kiểm soát đá này.
- Tên gọi: đá Đền Cây Cỏ; tiếng Anh: Flora Temple Reef hoặc Western Reef[3]; tiếng Trung: 福禄寺礁; bính âm: Fúlùsì jiāo, Hán-Việt: Phúc Lộc Tự tiêu
- Đặc điểm: gồm các rạn san hô chìm dưới nước với độ sâu từ 1,8 đến 5,5 m.[1] Rạn san hô này có hình giot nước trải dài 3 km theo trục đông bắc-tây nam, và 1.2 km theo trục tây bắc-đông nam. Diện tích tổng cộng của rạn san hô này là khoảng 2.58 km².[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Sailing Directions 161 (Enroute) - South China Sea and the Gulf of Thailand (ấn bản thứ 13). Bethesda, Maryland: National Geospatial-Intelligence Agency. 2011. tr. 9.
- ^ Samuels, Marwyn S. (1982). Contest for the South China Sea. New York: Methuen. tr. 190. ISBN 9780416331400.
- ^ Hancox, David; Prescott, Victor (1995). A Geographical Description of the Spratly Islands and an Account of Hydrographic Surveys amongst Those Islands. Maritime Briefings. Quyển 1. University of Durham, International Boundaries Research Unit. tr. 9. ISBN 9781897643181.
- ^ "Western Reef". Centre for International Law, NSU.
| |
|---|---|
| Thứ tự các cụm đảo tính từ bắc xuống nam (tên gọi theo tiếng Việt) | |
| Việt Nam chiếm đóng | Cụm Song Tử: Đảo Song Tử Tây • Đá Nam Cụm Nam Yết: Đảo Nam Yết • Đảo Sơn Ca • Đá Núi Thị • Đá Lớn Cụm Sinh Tồn: Đảo Sinh Tồn • Đảo Sinh Tồn Đông • Đá Cô Lin • Đá Len Đao Cụm Trường Sa: Đảo Trường Sa • Đá Lát • Đá Tây • Đảo Trường Sa Đông • Đá Đông • Đảo Phan Vinh • Đá Tốc Tan • Đá Núi Le • Đá Tiên Nữ Cụm Thám Hiểm: Đảo An Bang • Bãi Thuyền Chài |
| Philippines chiếm đóng | Cụm Song Tử: Đảo Song Tử Đông Cụm Thị Tứ: Đảo Thị Tứ Cụm Loại Ta: Đảo Bến Lạc • Đảo Loại Ta • Đảo Loại Ta Tây Cụm Thám Hiểm: Đá Công Đo Cụm Bình Nguyên: Đảo Bình Nguyên • Đảo Vĩnh Viễn • Bãi Cỏ Mây |
| Trung Quốc chiếm đóng | Cụm Thị Tứ: Đá Xu Bi Cụm Nam Yết: Đá Chữ Thập • Đá Ga Ven Cụm Sinh Tồn: Đá Gạc Ma • Đá Tư Nghĩa Cụm Trường Sa: Đá Châu Viên Cụm Bình Nguyên: Đá Vành Khăn |
| Đài Loan chiếm đóng | Cụm Nam Yết: Đảo Ba Bình |
| Malaysia chiếm đóng | Cụm Thám Hiểm: Đá Én Ca • Đá Hoa Lau • Đá Kỳ Vân • Đá Kiêu Ngựa • Bãi Thám Hiểm (Đá Gia Hội • Đá Gia Phú • Đá Sâu) |
| Chưa cónước nào chiếm đóng | Cụm Song Tử: Đá Bắc • Bãi Đinh Ba • Bãi Núi Cầu Cụm Thị Tứ: Đá Cái Vung • Đá Hoài Ân • Đá Trâm Đức • Đá Tri Lễ • Đá Vĩnh Hảo Cụm Loại Ta: Đá An Lão • Đá An Nhơn • Đá An Nhơn Bắc • Đá An Nhơn Nam • Đá Sa Huỳnh • Đá Tân Châu • Đá Cá Nhám • Bãi Đường • Bãi Loại Ta Nam Cụm Nam Yết: Đá Đền Cây Cỏ • Đá Én Đất • Đá Lạc • Bãi Bàn Than • Đá Nhỏ Cụm Sinh Tồn: Đá An Bình • Đá Ba Đầu • Đá Bãi Khung • Đá Bia • Đá Bình Khê • Đá Bình Sơn • Đá Đức Hòa • Đá Ken Nan • Đá Nghĩa Hành • Đá Nhạn Gia • Đá Ninh Hòa • Đá Phúc Sĩ • Đá Sơn Hà • Đá Tam Trung • Đá Trà Khúc • Đá Văn Nguyên • Đá Vị Khê • Bãi Fancy Wreck • Đá Cornwallis Cụm Trường Sa: Đá Núi Cô • Đá Núi Mon • Đá Núi Trời • Bãi ngầm Chim Biển • Bãi ngầm Mỹ Hải • Bãi ngầm Nguyệt Sương/Xương • Bãi ngầm Stag • Bãi Đăng Quang • Đồi ngầm Tam Giang Tây Cụm Thám Hiểm: Đá Suối Cát • Đá Sác Lốt • Đá Louisa • Đá Thanh Kỳ • Đá Vĩnh Tường • Bãi Phù Mỹ • Bãi Trăng Khuyết • Bãi ngầm Khánh Hội • Bãi ngầm Ngũ Phụng • Bãi ngầm Tam Thanh Cụm Bình Nguyên: Bãi Tổ Muỗi • Bãi Cỏ Rong • Đá Đồng Thạnh • Cụm/Bãi Đá Bắc (Đá Cỏ My • Đá Gò Già • Đá Vĩnh Hợp) • Đá Long Hải • Đá Lục Giang • Cụm/Bãi Hải Sâm (Đá Định Tường • Đá Hoa • Đá Hội Đức • Đá Ninh Cơ • Đá Triêm Đức) • Cụm Hồ Tràm (Đá Ba Cờ • Đá Hợp Kim • Đá Khúc Giác • Đá Mỏ Vịt • Đá Trung Lễ) • Cụm bãi cạn Nam (Đá Chà Và • Bãi Hải Yến • Đá Tây Nam) • Bãi cạn Nâu Bắc Lớn • Bãi cạn Nâu Bắc Nhỏ • Bãi Đồ Bàn • Bãi Đồng Giữa • Bãi Thạch Sa • Bãi Vĩnh Tuy • Bãi Hữu Độ • Bãi Rạch Vang • Bãi Ôn Thuỷ • Bãi Na Khoai • Bãi Rạch Lấp • Bãi Đồng Cam • Đá Phật Tự • Đá Long Điền • Đá Bồ Đề • Bãi Cái Mép • Đá Suối Ngọc • Bãi Suối Ngà • Bãi Đồi Mồi • Bãi Sa Bin |
| |
- Đá ngầm Quần đảo Trường Sa
- Tọa độ trên Wikidata
- Bài viết có chữ Hán giản thể
Từ khóa » đá đền Cây Cỏ
-
Đá Đền Cây Cỏ - Wikiwand
-
Đá Đền Cây Cỏ
-
Đá Đền Cây Cỏ – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Không Có Tiêu đề
-
Western Reef (Reef) - Marine Regions
-
Đá Đền Cỏ Cây (Western/ Flora Reef) - Wikimapia
-
Đá Đền Cây Cỏ - Unionpedia
-
Quần đảo Trường Sa
-
QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA - Trường THCS Lê Quý Đôn
-
Cần Chấn Chỉnh Những Sai Lầm Khi Nói Về Chủ Quyền Trường Sa - PLO
-
Đài Loan Thừa Gió Bẻ Măng, Chiếm đảo Ba Bình - Báo Tuổi Trẻ
-
Khu Di Tích Lịch Sử Đền Hùng | Cổng Thông Tin Điện Tử Phú Thọ
-
1Vua 14:23 NVB