Da-du-đà-la – Wikipedia Tiếng Việt

Da-du-đà-la
Bức tranh tường minh hoạ Da-du-đà-la tại chùa Wat Pho, Bangkok, Thái Lan
Thông tin chung
Sinhk. 624 hoặc 563 trước Công nguyênDevdaha, Vương quốc Koliya
Mấtk. 545 hoặc 484 trước Công nguyên (thọ 79 tuổi)[1]
Con cáiRāhula
Phối ngẫuTất-đạt-đa Cồ-đàm[a]
Thân phụSuppabuddha (Thiện Giác)
Thân mẫuAmitā Pamitā
Tôn giáoPhật giáo
Một phần trong loạt bài về
Phật giáo
Lịch sử
  • Niên đại phát triển
  • Thích-ca Mâu-ni
  • Thập đại đệ tử
  • Phật giáo Nguyên thủy
  • Đại hội kết tập
  • Phật giáo Bộ phái
  • Phật giáo Hy Lạp hóa
  • Phật giáo qua Con đường tơ lụa
  • Phật giáo suy tàn ở Ấn Độ
  • Phong trào Phật giáo hiện đại
Khái niệm
  • Pháp
  • Pháp luân
  • Trung đạo
  • Tứ diệu đế
  • Bát chính đạo
  • Ngũ uẩn
  • Vô thường
  • Khổ
  • Vô ngã
  • Duyên khởi
  • Giới
  • Tính Không
  • Nghiệp
  • Tái sinh
  • Luân hồi
  • Vũ trụ học Phật giáo
  • Sáu cõi luân hồi
  • Giác ngộ
Kinh điển
  • Kinh văn sơ kỳ
  • Kinh văn Đại thừa
  • Tam tạng
  • Kinh điển Pali
  • Kinh văn Tạng ngữ
  • Kinh văn Hán ngữ
Tam học
  • Tam bảo
  • Quy y
  • Giải thoát
  • Ngũ giới
  • Ba-la-mật-đa
  • Thiền
  • Tư tưởng
  • Pháp cúng
  • Công đức
  • Niệm
  • Chánh niệm
  • Bát-nhã
  • Tứ vô lượng
  • Tam thập thất bồ-đề phần
  • Tu học
  • Cư sĩ
  • Tụng kinh
  • Hành hương
  • Trai thực
Niết-bàn
  • Tứ thánh quả
  • A-la-hán
  • Duyên giác
  • Bồ tát
  • Phật
  • Như Lai
  • Phật Mẫu
Tông phái
  • Thượng tọa bộ
  • Đại thừa
  • Kim cương thừa
  • Thiền tông
  • Tịnh độ tông
Ở các nước
  • Ấn Độ
  • Sri Lanka
  • Campuchia
  • Thái Lan
  • Myanmar
  • Lào
  • Trung Quốc
  • Việt Nam
  • Đài Loan
  • Nhật Bản
  • Hàn Quốc
  • Triều Tiên
  • Tây Tạng
  • Mông Cổ
  • Bhutan
  • Nepal
  • Khác (Trung Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại dương, Hoa Kỳ, Nga, Tân Cương, Malaysia, Indonesia, Brunei ...)
icon Cổng thông tin Phật giáo
  • x
  • t
  • s

Da-du-đà-la (tiếng Phạn: Yaśodharā, tiếng Pali: Yasodharā, chữ Hán: 耶輸陀羅) được kinh điển Phật giáo ghi nhận là vợ của Tất-đạt-đa Cồ-đàm, người sau này trở thành Phật và khai sinh ra Phật giáo . Yasodharā về sau cũng xuất gia thành Tì-khâu-ni và đắc quả A-la-hán. Tính theo năm sinh của Đức Phật,Yasodharā sinh vào năm 624 TCN (bà sinh cùng năm với Phật) và nhập niết bàn vào năm 545 TCN (trước Phật 1 năm).

Xuất thân

[sửa | sửa mã nguồn]

Yasodharā là con của vua Suppabuddha (Thiện Giác) thủ lĩnh thị tộc Koliya[2] và hoàng hậu Pamita,[3][4] người thị tộc Shakya, em gái vua Suddhodana (vua Tịnh Phạn, thân phụ của thái tử Tất-đạt-đa). Koliya và Shakya là 2 thị tộc lớn của bộ tộc Ādicca hay Ikśvāku, do đó chỉ có người trong 2 thị tộc này mới có thể môn đăng hộ đối với nhau.[5]

Yasodharā kết hôn với thái tử Tất Đạt Đa khi cả hai đều ở tuổi 16. Năm 29 tuổi, bà sinh đứa con duy nhất là La-hầu-la (năm 608 TCN). Vào ngày bà lâm bồn, thái tử Tất-đạt-đa rời bỏ cung điện để tầm đạo giải thoát. Yasodharā đã vượt qua đau buồn. Nghe tin chồng sống một cuộc đời tu sĩ, bà cũng nguyện theo chồng bằng cách cởi bỏ đồ trang sức, đắp y vàng và chỉ ăn một bữa mỗi ngày.[6] Mặc dù thân quyến luôn muốn bảo bọc nhưng bà từ chối. Một số hoàng thân quý tộc muốn đến hỏi nhưng bà cũng đều từ chối. Trong suốt sáu năm xa chồng, Yasodharā luôn theo dõi và nắm rõ tin tức của Tất-đạt-đa.

Ngày Đức Phật trở về quê nhà ở Kapilavatthu (Ca Tỳ La Vệ) sau khi chứng ngộ, đức vua Suddhodana (Tịnh Phạn) mời ngài về cung điện thọ trai và tất cả mọi người đều ra đảnh lễ nhưng Yasodhara thì không. Bà nghĩ rằng: "Nếu vạn nhất ta còn giữ được trong sạch một đức hạnh nào, thì chính Đức Thế Tôn sẽ quang lâm đến đây. Chừng ấy ta sẽ đảnh lễ Ngài". Sau khi dùng bữa xong, Đức Phật đến gặp Yasodhara như bà mong ước. Tại đây, Đức Phật tỏ lòng ngưỡng mộ sự hi sinh và chung thủy của bà, đã ủng hộ ngài không chỉ trong kiếp này mà cả trong vô số tiền kiếp. Và để an ủi bà, đức Phật thuật câu chuyện Chandrakinnara Jathakaya, nhắc lại mối liên hệ khăng khít giữa ngài và Yasodhara trong những tiền kiếp quá khứ.

Sau khi La-hầu-la (Rāhula) xuất gia, Yasodhara cũng gia nhập Tăng Ni đoàn, và đắc quả A-la-hán. Bà là một trong 500 phụ nữ cùng thọ giới Tỷ-khâu-ni theo bà Ma-ha-ba-xà-bà-đề (Mahapajapati Gotami). Bà Yasodhara nhập Niết-bàn năm 79 tuổi,[1] 1 năm trước khi đức Phật nhập Niết-bàn.

Trong kinh Phật

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong kinh Bản Sinh kể về các tiền kiếp của đức Phật, cách đây 4 A-tăng-kỳ và 100.000 đại kiếp trái đất, tiền kiếp lúc đó của đức Phật là tu sĩ khổ hạnh Thiện Huệ (Sumedha).

Khi tu sĩ Thiện Huệ đang chờ Phật Nhiên Đăng (Dipankara) tại thành Paduma, chàng cố tìm mua hoa để kính lễ Phật, nhưng tất cả các hoa đã được nhà vua mua hết. Sumedha chợt thấy một cô gái tên là Sumidha (Trụ-điền) cầm tám hoa sen trong tay. Sumedha đề nghị với cô để mua một bông hoa, nhưng cô đã nhận thấy sự phi thường của người đàn ông này, nên đã đưa cho chàng năm đóa sen. Thiện Huệ chí thành tung năm hoa sen của mình lên không trung để cúng dường Phật, phát nguyện sẽ cố gắng tu tập trong muôn kiếp cho đến khi được hoàn toàn giác ngộ như Phật. Trụ-điền cũng trao cho chàng 2 bông hoa sen nhờ dâng cúng, với tâm nguyện rằng đời đời kiếp kiếp luân hồi về sau sẽ luôn là vợ của Thiện Huệ, trợ giúp chàng trong các kiếp luân hồi cho tới khi chàng thành Phật. Đức Phật Nhiên Đăng quán xét tương lai rồi hoan hỉ thọ ký rằng 2 người sẽ đạt tâm nguyện: sau 4 A tăng kỳ và 100.000 đại kiếp Trái Đất nữa, Thiện Huệ sẽ thành Phật hiệu là Thích-ca Mâu-ni (Sākyamuni), còn cô gái sẽ thường xuyên là vợ của chàng trong các kiếp luân hồi, cho tới khi chàng thành Phật.

Tu sĩ Thiện Huệ thời xa xưa đó chính là tiền kiếp của Phật Thích-ca Mâu-ni ngày nay, còn cô gái đó chính là tiền kiếp của công chúa Da-du-đà-la. Trong kinh Bản Sinh có kể lại hàng trăm tiền kiếp khác nhau mà 2 người là vợ chồng.

Trong Đại thừa Diệu Pháp Liên Hoa kinh phẩm Trì,[7] Phật Thích-ca Mâu-ni đã nói, ở đời sau trong pháp hội của trăm nghìn muôn ức đức Phật, Yasodhara sẽ được thành Phật.

Danh xưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Phạn, Yasodhara có nghĩa là người mang hào quang. Bà cũng được gọi bằng nhiều tên khác như Yashodhara Theri (ni trưởng Yashodhara), Bimbadevi, Bhaddakaccana và Rahulamata (mẹ của La-hầu-la).[8] Trong kinh điển Pali không nhắc đến tên Yasodharā, mà ghi tên bà là Bhaddakaccānā.[9]

Thuyết thần trí

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà thần trí học Subba Row cho rằng tên bà là viết tắt của một trong ba huyền năng (cf utpala-varna).[10]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bức bích hoạ Đức Phật với Da-du-đà-la và La-hầu-la (phía dưới bên trái) trong hang động Ajanta được phục dựng lại nguyên bản như 2000 năm trước. Các chi tiết đẹp của bức tranh có thể nhìn thấy. Bức bích hoạ Đức Phật với Da-du-đà-la và La-hầu-la (phía dưới bên trái) trong hang động Ajanta được phục dựng lại nguyên bản như 2000 năm trước. Các chi tiết đẹp của bức tranh có thể nhìn thấy.
  • Tấm bia điêu khắc bằng ngà voi tái hiện cảnh Đức Phật từ biệt khi vợ là Da-du-đà-la và con trai La-hầu-la đang ngủ. Tấm bia điêu khắc bằng ngà voi tái hiện cảnh Đức Phật từ biệt khi vợ là Da-du-đà-la và con trai La-hầu-la đang ngủ.
  • (Trái) Tranh vẽ Công chúa Da-du-đà-la chỉ vể hướng của Thái tử Siddhattha, Bodhisatta đang biểu diễn những màn bắn cung kỳ công. (Phải) Phần trình diễn kỹ năng bắn cung của Thái tử Siddhattha, cho thấy 3 (trên cùng bên phải) trong 12 thành tựu như trong Sarabhanga Jataka, một trong những câu chuyện về tiền kiếp của Đức Phật. (Trái) Tranh vẽ Công chúa Da-du-đà-la chỉ vể hướng của Thái tử Siddhattha, Bodhisatta đang biểu diễn những màn bắn cung kỳ công. (Phải) Phần trình diễn kỹ năng bắn cung của Thái tử Siddhattha, cho thấy 3 (trên cùng bên phải) trong 12 thành tựu như trong Sarabhanga Jataka, một trong những câu chuyện về tiền kiếp của Đức Phật.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Married in k. 547 hoặc 464 BCE[1]
  1. ^ a b c "The Lord Buddha and His Teachings". Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ "Koliyā". Palikanon.com. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ "IX:12 King Suppabuddha blocks the Lord Buddha's path". Members.tripod.com. ngày 13 tháng 8 năm 2000. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ "Dhammapada Verse 128 Suppabuddhasakya Vatthu". Tipitaka.net. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2009.
  5. ^ Why was the Sakyan Republic Destroyed? by S. N. Goenka (Translation and adaptation of a Hindi article by S. N. Goenka published by the Vipassana Research Institute in December 2003, archived)
  6. ^ "The Compassionate Buddha". Geocities.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2009.
  7. ^ "Trì phẩm thứ mười ba - Diệu Pháp Liên Hoa kinh".
  8. ^ French text: Elle est également nommée Yashodhara Theri (doyenne Yashodhara), Bimbadevi, Bhaddakaccana ou Rahulamata (mère de Rahula). Lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine
  9. ^ AN 1. 14. 5. 11 states: "Etadaggaṃ bhikkhave mama sāvikānaṃ bhikkhunīnaṃ mahābhiññappattānaṃ yadidaṃ bhaddakaccānā" (SLTP) Lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine. Bv, PTS p. 65, v. 15 states: "Cattārīsa sahassāni nāriyo samalaṅkatā / Bhaddakaccānā2 nāma nārī rāhulo nāma atrajo" (SLTP) Lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012 tại Wayback Machine.
  10. ^ "see Rakefet Dictionary". Babylon.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2009.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đức Phật và Phật Pháp (The Buddha and His Teachings), Đại đức Narada, dịch giả Phạm Kim Khánh, 1990

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The First Buddhist Women: Translations and Commentaries on the Therigatha Author: Susan Murcott, ISBN 0-938077-42-2
  • Life of Princess Yashodara: Wife and Disciple of the Lord Buddha Author: Devee, Sunity, ISBN 978-0-7661-5844-3 (13), ISBN 0-7661-5844-6 (10), KESSINGER PUB CO
  • Yashodhara: Six Seasons Without You, by Subhash Jaireth, Wild Peony Pty Ltd, Broadway, NSW, Australia, 2003, ISBN 1-876957-05-0

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yashodhara (wife of Buddha) tại Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh)
  • A Mysterious Being: The Wife of Buddha Lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2010 tại Wayback Machine by Professor Andre Bareau Université de France (Translated by Kyra Pahlen), the apparent source being a series of three articles published as Recherches sur la biographie du Buddha, Presses de l'École française d'extrême-orient, 1963, 1970 & 1971.
  • Dipankara meets Sumitta and Sumedha
  • Mahásammata
  • The Life of Princess Yashodara: Wife and Disciple of the Lord Buddha
  • Cover 1929
  • IMMEDIATE FAMILY OF THE BUDDHA, 4. Yasodhara by Radhika Abeysekera
  • Theri (500s-200s BCE) Lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2011 tại Wayback Machine Other Women's Voices
  • Yashodhara and Siddhartha by Jacqueline Kramer, Present: Alliance for Bhikkhunis
  • x
  • t
  • s
Cuộc đời Thích-ca Mâu-ni
Tổng quan về cuộc đời Phật Thích Ca Mâu Ni
Gia đình
  • Vua Tịnh Phạn (Suddhodana)
  • Hoàng hậu Ma-da (Māyādevī)
  • Hoàng hậu Ma-ha-bà-xà-ba-đề (Mahāpajāpatī Gotamī)
  • Vợ: Da-du-đà-la (Yaśodharā)
  • Con: La-hầu-la (Rāhula)
  • Em cùng cha khác mẹ: Nan-đà (Nanda), Tôn-đà-lợi Nan-đà (Sundari Nanda).
Anh em họ
  • A Nan (Ānanda)
  • Đề Bà Đạt Đa (Devadatta)
  • A-na-luật (Anuruddha)
Các đệ tử nổi bật
  • [thập đại đệ tử] Xá-lợi-phất (Sāriputta)
  • Mục-kiền-liên (Moggallāna)
  • Ma-ha-ca-diếp (Mahākassapa)
  • A-na-luật (Anuruddha)
  • Tu-bồ-đề (Subhuti)
  • Phú-lâu-na (Punna)
  • Ca-chiên-diên (Kaccayana/Kaccana)
  • Ưu-bà-ly (Upāli)
  • A Nan (Ānanda)
  • La Hầu La (Rāhula)
  • [các đệ tử nổi bật khác] Kiều-trần-như (Ajñāta Kauṇḍinya)
  • Ương-quật-ma-la (Aṅgulimāla)
  • Liên Hoa Sắc (Uppalavannā)
Đại cư sĩ
  • Cấp Cô Độc (Anathapindika/Sudatta)
  • Tỳ-xá-khư (Visākhā)
  • Trà Phú Sa (Trapusha)
  • Bà Ha Lệ Ca (Bahallika)
  • Am Bà Bà Lợi (Ambapālī)
Các quân vương
  • Vua Ba Tư Nặc (Pasenadi)
  • Vua Tần Bà Sa La (Bimbisara)
  • Vua A Xà Thế (Ajatasattu)
Các quốc gia/vương quốc
  • Ma Kiệt Đà (Magadha)
  • Câu Tát La (Kosala)
  • Bạt Kỳ (Vajji)
  • (thân tộc) Thích Ca (Sakya)
Sự kiện chính
  • Đản sinh
  • Xuất gia
  • Tu khổ hạnh
  • Thành đạo
  • Thuyết pháp lần đầu
  • Nhập Niết Bàn
  • Xá Lợi Phật
  • Kết tập kinh điển lần đầu
Địa danh quan trọng
  • Lâm Tỳ Ni (Lumbini)
  • Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu)
  • Bồ Đề Đạo Tràng (Bodhgaya)
  • Cây Bồ Đề (Assatha/Bodhi)
  • Vườn Lộc Uyển (Sarnath)
  • Tinh xá Trúc Lâm (Veḷuvana)
  • Tinh xá Kỳ Viên (Jetavana)
  • Thành Vương Xá (Rajagriha)
  • Câu Thi Na (Kusinagara/Kushinagar)
  • Rừng Sa La Song Thọ (Yamakasālā)
  • Tỳ Xá Ly (Vaishali)
Nhân vật và sự kiện thần thoại
  • Thiên ma Ba Tuần (Māra)
  • Chư Thiên
  • Các con gái của Ma Vương
  • A-tư-đà (Asita)
  • Thiên Ma tấn công Đức Phật
  • Các con gái Ma Vương cám dỗ
  • A-tư-đà tiên đoán tương lai Tất Đạt Đa
  • Thần thông (Abhijñā)
Kinh điển quan trọng (Tam tạng Kinh điển)
  • Kinh Chuyển Pháp Luân (Dhammacakkappavattana Sutta)
  • Kinh Vô Ngã Tướng (Anattalakkhaṇa Sutta)
  • Kinh Đại Niệm Xứ (Mahāsatipaṭṭhāna Sutta)
  • Kinh Phạm Võng (Brahmajāla Sutta)
  • Kinh Đại Niết-bàn (Mahāparinibbāna Sutta)
  • Kinh Lửa (Adittapariyāya Sutta)
  • Kinh Kalama (Kalama Sutta)
  • Kinh Pháp Cú (Dhammapada)
  • Kinh Sa-môn Quả (Sāmaññaphala Sutta)
  • Kinh Đại Duyên (Mahānidāna Sutta)
Tư tưởng chính
  • Tứ Diệu Đế (Cattāri Ariya Saccāni):
    • Khổ Đế (Dukkhasacca)
    • Tập Đế (Samudayasacca)
    • Diệt Đế (Nirodhasacca)
    • Đạo Đế (Maggasacca)
  • Bát Chánh Đạo (Ariyo Aṭṭhaṅgiko Maggo):
    • Chánh Kiến (Sammā-diṭṭhi)
    • Chánh Tư Duy (Sammā-sankappa)
    • Chánh Ngữ (Sammā-vāca)
    • Chánh Nghiệp (Sammā-kammanta)
    • Chánh Mạng (Sammā-ājīva)
    • Chánh Tinh Tấn (Sammā-vāyāma)
    • Chánh Niệm (Sammā-sati)
    • Chánh Định (Sammā-samādhi)
  • (Trung đạo (Majjhimāpaṭipadā))
  • Lý Duyên Khởi (Paṭicca Samuppāda)
  • Nhân Quả (Kamma-Vipāka)
  • Nghiệp (Kamma)
  • Tiền Kiếp (Pubbe-nivāsa)
  • Luân Hồi (Saṃsāra)
  • Vô Thường (Anicca)
  • Vô Ngã (Anatta)
  • Ngũ Uẩn (Pañcakkhandha)
  • Tam Học (Sīla-Samādhi-Paññā)
  • Ngũ Giới (Pañca-sīla)
  • Thập Thiện (Dasa Kusala)
  • Thập Nhị Nhân Duyên (Dvādasa Nidānāni)
  • Ba Mươi Bảy Phẩm Trợ Đạo (Bodhipakkhiya-dhamma)
  • Kiếp (Kappa)
  • x
  • t
  • s
Thích-ca Mâu-ni
  • Phật giáo
  • Lời dạy cốt lõi
    • Tứ diệu đế
    • Bát chính đạo
    • Trung đạo
    • Câu nói
  • Đệ tử
    • thập đại đệ tử
  • Du quán tứ môn
  • Tám sự kiện chính
  • Đại khởi
  • Gia đình
    • Maya
    • Tịnh Phạn
    • Ma-ha Ba-xà-ba-đề
    • Da-du-đà-la
    • La-hầu-la
  • Địa điểm
    • Lâm-tỳ-ni
    • Bodh Gaya
    • Cội Bồ-đề
    • Chùa Mahabodhi
    • thánh địa
  • Thần thông
  • Sinh nhật
  • Modak
  • Tiên đoán thành Phật
  • Đặc điểm ngoại hình
  • Cái chết
  • Xá lợi
    • Cetiya
    • răng
    • dấu chân
  • Nghệ thuật Phật giáo
    • cuộc đời trong nghệ thuật
  • Hình tượng
  • Phim
  • Phật Cồ-đàm trong tôn giáo thế giới
    • Ấn độ giáo
  • Trang Commons Commons
  • Trang Wikiquote Wikiquote
  • x
  • t
  • s
Các đề tài về Phật giáo
  • Bảng chú giải
  • Chỉ mục
  • Đại cương
Nền tảng
  • Tam bảo
    • Phật
    • Pháp
    • Tăng
  • Tứ diệu đế
  • Bát chính đạo
  • Niết-bàn
  • Trung đạo
Đức Phật
  • Như Lai
  • Sinh nhật
  • Du quán tứ môn
  • Bát thập chủng hảo
  • Dấu chân
  • Xá lợi
  • Hình tượng ở Lào và Thái Lan
  • Điện ảnh
  • Phép thuật
  • Gia đình
    • Suddhodāna (cha)
    • Māyā (mẹ)
    • Mahapajapati Gotamī (dì, mẹ nuôi)
    • Yasodhara (vợ)
    • Rāhula (con trai)
    • Ānanda (họ hàng)
    • Devadatta (họ hàng)
  • Nơi Đức Phật dừng chân
  • Đức Phật trong các tôn giáo trên thế giới
Khái niệm chính
  • Avidyā (vô minh)
  • Trung hữu
  • Bồ-đề tâm
  • Bồ tát
  • Phật tính
  • Giáo lý về Pháp
  • Pháp
  • Giác ngộ
  • Ngũ triền cái
  • Indriya
  • Nghiệp
  • Phiền não
  • Dòng thức
  • Bát-niết-bàn
  • Duyên khởi
  • Tái sinh
  • Luân hồi
  • Hành
  • Ngũ uẩn
  • Không
  • Ái
  • Chân như
  • Kết
  • Tam pháp ấn
    • Vô thường
    • Khổ
    • Vô ngã
  • Hai chân lý
  • Thánh đạo
Vũ trụ học
  • Thập giáo
  • Lục đạo
    • Thiên
    • Nhân
    • A-tu-la
    • Ngạ quỷ
    • Súc sinh
    • Địa ngục
  • Tam giới
Nghi thức
  • Bhavana
  • Bodhipakkhiyādhammā
  • Thiên đường
    • Từ
    • Bi
    • Hỉ
    • Xả
  • Bố thí
  • Mộ đạo
  • Thiền
    • Chân ngôn
    • Thiền tuệ
    • Tùy niệm
    • Smarana
    • Niệm hơi thở
    • Thiền hành
    • Niệm Phật
    • Chỉ quán
    • Tuệ quán (Phong trào vipassana)
    • Shikantaza
    • Tọa thiền
    • Công án
    • Mandala
    • Tonglen
    • Tantra
    • Tertön
    • Terma
  • Tín
  • Ngũ lực
  • Tứ thần túc
  • Thiền-na
  • Phúc
  • Chính niệm
    • Tứ niệm xứ
  • Xuất gia
  • Pāramitā
  • Tụng kinh
  • Buddhābhiṣeka
  • Du già quán tôn
  • Du già Diệm khẩu
  • Thủy lục pháp hội
  • Puja
    • Cúng dường
    • Quỳ lạy
    • Tụng kinh
  • Quy y
  • Satya
    • Sacca
  • Thất giác chi
    • Niệm
    • Trạch pháp
    • Hỷ
    • An
  • Giới luật
    • Ngũ giới
    • Lời nguyện Bồ Tát
    • Ba-la-đề-mộc-xoa
  • Tam học
    • Giới luật
    • Định
    • Bát-nhã
  • Tinh tấn
    • Tứ chính cần
  • Âm nhạc trong Phật giáo
  • Khất thực
  • Đảnh lễ
  • Hồi hướng công đức
Niết-bàn
  • Bồ-đề
  • Bồ-đề-tát-đóa
  • Phật
  • Bích-chi Phật
  • Phật Mẫu
  • Tứ thánh quả
    • Nhập lưu
    • Nhất lai
    • Bất lai
    • A-la-hán
Tu tập
  • Tì-kheo
  • Tì-kheo-ni
  • Śrāmaṇera
  • Śrāmaṇerī
  • Anagarika
  • Ajahn
  • Sayadaw
  • Thiền sư
  • Lão sư
  • Lạt-ma
  • Rinpoche
  • Geshe
  • Tulku
  • Cư sĩ
  • Upāsaka và Upāsikā
  • Thanh-văn
    • Thập đại đệ tử
  • Chùa Thiếu Lâm
Nhân vật chính
  • Đức Phật
  • Kiều-trần-như
  • A-thuyết-thị
  • Xá-lợi-phất
  • Mục-kiền-liên
  • Mục Liên
  • A-nan-đà
  • Ma-ha-ca-diếp
  • A-na-luật
  • Ca-chiên-diên
  • Nan-đà
  • Tu-bồ-đề
  • Phú-lâu-na/Mãn-từ-tử
  • Ưu-bà-li
  • Ma-ha-ba-xà-ba-đề
  • Khema
  • Ưu-bát-hoa-sắc-bỉ-khâu-ni
  • A-tư-đà
  • Sa-nặc
  • Yasa
  • Phật Âm
  • Na Tiên
  • Ương-quật-ma-la
  • Bồ-đề-đạt-ma
  • Long Thụ
  • Vô Trước
  • Thế Thân
  • A-đề-sa
  • Liên Hoa Sinh
  • Nichiren
  • Tùng Tán Cán Bố
  • Tùy Văn Đế
  • Đạt-lai Lạt-ma
  • Ban-thiền Lạt-ma
  • Cát-mã-ba
  • Shamarpa
  • Na-lạc-ba
  • Huyền Trang
  • Trí Nghĩ
Kinh điển
  • Tam tạng
  • Trung quán trang nghiêm luận
  • Kinh Đại Thừa
  • Kinh Nam Phạn
  • Đại tạng kinh
  • Kinh điển Phật giáo Tây Tạng
Phân nhánh
  • Phật giáo Nguyên thủy (tiền bộ phái)
  • Phật giáo Bộ phái
  • Trưởng lão bộ
  • Đại thừa
    • Thiền Phật giáo
      • Thiền tông
      • Seon
      • Thiền
    • Tịnh độ tông
    • Thiên Thai tông
    • Nichiren
    • Trung quán tông
    • Duy thức tông
  • Tân thừa
  • Kim cương thừa
    • Tây Tạng
    • Chân ngôn
    • Đại cứu cánh
  • Các tông phái Phật giáo
  • Những điểm chung giữa Nam truyền và Bắc truyền
Quốc gia
  • Afghanistan
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Campuchia
  • Trung Quốc
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Nhật Bản
  • Triều Tiên
  • Lào
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Pakistan
  • Philippines
  • Nga
    • Kalmykia
    • Buryatia
  • Singapore
  • Sri Lanka
  • Đài Loan
  • Thái Lan
  • Tây Tạng
  • Việt Nam
  • Trung Đông
    • Iran
  • Phương Tây
    • Argentina
    • Australia
    • Brazil
    • Pháp
    • Vương quốc Anh
    • Hoa Kỳ
    • Venezuela
Lịch sử
  • Dòng thời gian
  • Ashoka
  • Các hội đồng Phật giáo
  • Lịch sử Phật giáo ở Ấn Độ
    • Sự suy tàn của Phật giáo ở Ấn Độ
  • Tam Vũ diệt Phật
  • Hy Lạp hóa
  • Phật giáo và thế giới La Mã
  • Phật giáo phương Tây
  • Sự truyền thừa Phật giáo trong Con đường tơ lụa
  • Sự bức hại Phật tử
  • Sự xua đuổi nhà sư ở Nepal
  • Biến cố Phật giáo
  • Chủ nghĩa dân túy Phật giáo Sinhala
  • Chủ nghĩa canh tân Phật giáo
  • Phong trào Vipassana
  • Phong trào 969
  • Phụ nữ trong Phật giáo
Triết học
  • A-tì-đạt-ma
  • Trường phái nguyên tử
  • Phật học
  • Đấng tạo hoá
  • Kinh tế học
  • Bát kiền độ luận
  • Phật giáo cánh tả
  • Thuyết mạt thế
  • Luân lý
  • Tiến hóa
  • Nhân gian
  • Logic
  • Thực tại
  • Phật giáo thế tục
  • Chủ nghĩa xã hội
  • Các câu hỏi chưa được trả lời
  • Hiếu thảo trong Phật giáo
Văn hóa
  • Kiến trúc
    • Chùa
    • Tịnh xá
    • Wat
    • Phù đồ
    • Chùa tháp
    • Candi
    • Kiến trúc dzong
    • Kiến trúc Phật giáo Nhật Bản
    • Chùa Phật giáo Triều Tiên
    • Nghệ thuật kiến trúc đền chùa Thái Lan
    • Kiến trúc Phật giáo Tây Tạng
  • Nghệ thuật
    • Phật giáo Hy Lạp hóa
  • Cội Bồ-đề
  • Bố Đại
  • Tượng Phật
  • Lịch
  • Ẩm thực
  • Tang lễ
  • Các ngày lễ
    • Phật đản
    • Trai giới
    • Magha Puja
    • Asalha Puja
    • Vassa
  • Cây Bồ đề Jaya Sri Maha
  • Cà-sa
  • Chùa Đại Bồ Đề
  • Mantra
    • Om mani padme hum
  • Ấn
  • Âm nhạc
    • Fanbai
    • Beompae
    • Shōmyō
    • Kōshiki
    • Honkyoku
    • Suizen
    • Smot
    • Gunla Bajan
    • Dapha
    • Charyapada
    • Vũ điệu Cham
    • Ca khúc chứng ngộ
    • Đạo ca Việt Nam
  • Thánh địa
    • Lâm-tỳ-ni
    • Chùa Maya Devi
    • Bodh Gaya
    • Sarnath
    • Kushinagar
  • Hành hương
  • Thơ ca
  • Tràng hạt
  • Bánh xe cầu nguyện
  • Biểu tượng
    • Pháp luân
    • Pháp kì
    • Hữu luân
    • Swastika
    • Thangka
  • Sri Dalada Maligawa
  • Ăn chay
Khác
  • Thần thông
  • A-di-đà
  • Avalokiteśvara
    • Quan Âm
  • Phạm Thiên
  • Kinh Pháp Cú
  • Pháp ngữ
  • Tiểu thừa
  • Kiếp
  • Koliya
  • Phả hệ
  • Di-lặc
  • Māra
  • Ṛddhi
  • Ngôn ngữ thiêng liêng
    • Nam Phạn
    • Phạn
  • Siddhi
  • Sutra
  • Luật tạng
  • Nước Cam Lồ
So sánh
  • Bahá'í giáo
  • Kitô giáo
    • Ảnh hưởng
    • So sánh
  • Các tôn giáo Đông Á
  • Ngộ giáo
  • Ấn Độ giáo
  • Jaina giáo
  • Do thái giáo
  • Tâm lý học
  • Khoa học
  • Thông thiên học
  • Bạo lực
  • Triết học phương Tây
Danh sách
  • Bồ tát
  • Sách
  • Chư Phật
    • có tên gọi
  • Phật tử
  • Các bài kinh
  • Chùa chiền
  • Tì-kheo-ni
  • Tì-kheo
  • Thượng tọa
  • Tăng thống
  • Hòa thượng
  • Đại đức
  • Thể loại
  • Cổng thông tin

Từ khóa » Tu Dà đa