Đá Lửa (trầm Tích) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Xem thêm
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Bài này nói về đá lửa mà loài người đã dùng trong quá khứ để tạo lửa. Các nghĩa khác xem bài Đá lửa (định hướng).
Cục đá lửa trong lớp đá vôi Onondaga, Buffalo, NY. (rộng 3,8 cm)
Bãi đá cuội chứa các cục đá lửa bị xói mòn từ các vách đá bằng đá phấn gần đó, mũi Arkona, Rügen.

Đá lửa là đá trầm tích giàu silica có cấu trúc tinh thể kín nhỏ và biểu hiện ngoài giống thủy tinh và là một dạng của thạch anh. Đá lửa thông thường có màu xám sẫm, xanh lam, đen hay nâu sẫm. Nó được tìm thấy chủ yếu dưới dạng các cục hay khối trong đá phấn hay đá vôi.

Là một dạng đá phiến silíc, vật liệu này là một trong những vật liệu được sử dụng phổ biến nhất để sản xuất các công cụ bằng đá trong thời kỳ đồ đá, do chúng có thể chia ra thành các mảnh mỏng và sắc để có thể làm ra các công cụ giống như dao hay rựa bằng đá (phụ thuộc vào hình dáng) khi chúng bị ghè đập bởi các vật thể cứng khác (chẳng hạn rìu đá được làm từ vật liệu khác). Nó cũng là nguồn khoáng chất chủ yếu để tạo ra lửa kể từ khi con người biết cách tạo ra lửa và còn được sử dụng đối với các loại súng hỏa mai cho đến tận thế kỷ 18. Ngoài ra, nó còn được sử dụng rộng rãi từ thế kỷ 13 cho đến tận ngày nay như là vật liệu để xây dựng các bức tường đá, đặc biệt là tại Anh.

Tại châu Âu, một số đá lửa để chế tạo công cụ tốt nhất có ở Bỉ (Obourg, các mỏ đá lửa ở Spiennes), đá phấn ven bờ eo biển La Manche, lòng chảo Paris, các trầm tích kỷ Sennon? ở Rügen và các trầm tích kỷ Juras của khu vực Kraków ở Ba Lan. Các mỏ đá lửa đã được các nhà khảo cổ học xác nhận là đã khai thác từ thời kỳ đồ đá cũ, nhưng chỉ trở nên phổ biến kể từ thời kỳ đồ đá mới (văn hóa Michelsberg, văn hóa Funnelbeaker).

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Canxedon
  • Đá phiến silíc
  • Đá vỏ chai (Opxiđian)
  • Danh sách khoáng vật

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Đá lửa (trầm tích).
  • Hiệp hội người sưu tập công cụ cổ đại. Lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2004 tại Wayback Machine
  • Tham khảo chung về thạch anh và silica.
  • Flintsource.net Công cụ cổ đại châu Âu - các khu vực chi tiết
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
  • x
  • t
  • s
Khoáng vật Silica
Kết tinhCoesit · Cristobalit · Moganit · Keatit  · Seifertit  · Stishovit  · Thạch anh  · Tridymit
Vi tinhCanxedon · Chert · Flint · Jasper
Vô định hìnhFulgurit · Lechatelierit · Opan
Biến thể khácQuartzit · Mắt hổ · quartzit thủy tinh
Các trạng thái khác
CanxedonAgat · Carnelian · Canxedon crôm  · Crysopras · Heliotrop · Moss agat · Lake Superior agat · Onyx
Jasper / ChertMozarkit · Orbicular jasper
OpanFiorit · Geyserit
Thạch anhAmetit · Ametrin · Thạch anh Herkimer · Thạch anh hồng · Thạch anh ám khói · Shocked quartz
  • x
  • t
  • s
Các trầm tích
Trầm tíchrời
  • Albeluvisols
  • Bồi tích (alluvi)
  • Bột
  • Cát
  • Cuội
  • Đất
  • Đất xấu
  • Lũ tích (diluvi)
  • Mùn
  • Phù sa (Illuvi)
  • Sét
    • Sét nở
  • Sỏi
  • Sườn tích (Colluvi)
  • Tàn tích (eluvi)
  • Ứ tích
Đátrầm tích
  • Acco
  • Anthracit
  • Arenit
  • Argillit
  • Arkose
  • Bô xít
  • Bột kết
  • Calcarenit
  • Cao lanh
  • Sa thạch
  • Cataclasit
  • Chert
  • Coquina
  • Cuội kết
  • Dăm kết
  • Đá bùn
  • Cacbonat
    • Wack
  • Đá hạt
  • Đá lửa
  • Đá ong
  • Đá phấn
  • Đá phiến
    • Phiến dầu
    • Phiến sét
  • Đá vôi
  • Diamictit
  • Diatomit
  • Dolomit
  • Evaporit
  • Flint
  • Geyserit
  • Greywacke
  • Gritstone
  • Itacolumit
  • Jaspillit
  • Lignit
  • Lutit
  • Marl
  • Oncolit
  • Ooid
  • Pelit
  • Pisolit
  • Psammit
  • Psephit
  • Rudit
  • Sét kết
  • Sylvinit
  • Thạch cao
  • Than bitum
  • Than đá
  • Tillit
  • Travertin
  • Tufa
  • Turbidit
  • x
  • t
  • s
Các dạng đá đặc biệt
  • Adamellit
  • Aphanit
  • Appinit
  • Borolanit
  • Epidosit
  • Felsit
  • Flint
  • Ganister
  • Granit lam
  • Granit Rapakivi
  • Ijolit
  • Jadeitit
  • Jasperoid
  • Kenyt
  • Larvikit
  • Litchfieldit
  • Luxullianit
  • Mangerit
  • Minett
  • Novaculit
  • Pyrolit
  • Rhomb porphyry
  • Shonkinit
  • Taconit
  • Teschenit
  • Theralit
  • Variolit
  • Vogesit
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đá_lửa_(trầm_tích)&oldid=70428501” Thể loại:
  • Đá trầm tích
  • Đá
  • Đá xây dựng
  • Chert
  • Công cụ đá
  • Tạo lửa
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Đá lửa (trầm tích) 92 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đá đánh Lửa Từ Nhiên