Dạ Lý Hương – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Hình ảnh
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cestrum nocturnum
Hoa dạ lý hương
Quả dạ lý hương
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Solanales
Họ (familia)Solanaceae
Phân họ (subfamilia)Browallioideae
Tông (tribus)Cestreae
Chi (genus)Cestrum
Loài (species)C. nocturnum
Danh pháp hai phần
Cestrum nocturnumL., 1753

Dạ lý hương hay dạ lai hương (danh pháp hai phần: Cestrum nocturnum) là một loài cây thuộc họ Cà có nguồn gốc từ Tây Ấn. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1] Tên gọi loại cây này có nhiều tên theo từng quốc gia. Như: Hasnuhana (হাসনুহানা) trong tiếng Bengal, Raat ki Rani (रात की रानी) trong tiếng Urdu, Raat Rani (रातराणी) trong tiếng Marathi, 夜來香 (yè lái xiāng) hay 夜香木 (yè xiāng mù) trong tiếng Trung, Dama de Noche trong tiếng Tây Ban Nha, Dok Ratree (ดอกราตรี) trong tiếng Thái, và مسك الليل (Mesk el-laal) trong tiếng Ả Rập.

Cây có đặc điểm là bùi dày, cành và nhánh vươn dài, sống dựa, lá đơn, mọc cách, màu xanh nhạt, nhẵn bóng, gốc thuôn dài có cuống ngắn. Hoa nhiều, tập hợp thành chùy ở đầu cành hay nách lá. Hoa màu vàng lục nhạt, hay lục nhạt, thơm ngát về đêm. Cánh tràng hợp thành ống dài, trên loe thành phễu chia thành năm thùy trái xoan nhọn. Quả mọng màu lam hay đen nhạt, hạt dẹt. Cây rất dễ trồng bằng giâm cành, mọc khỏe đâm ra nhiều chồi và mùa hoa gần như quanh năm.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). “Cestrum nocturnum. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dạ lý hương. Wikispecies có thông tin sinh học về Dạ lý hương
  • Huxley, A., ed. (1990). New RHS Dictionary of Gardening. Macmillan.
  • Germplasm Resources Information Network: Cestrum nocturnum Lưu trữ 2012-10-25 tại Wayback Machine
  • Flora of China: Cestrum nocturnum in China
  • Poisons Information Centre (Queensland): Cestrum nocturnum Lưu trữ 2006-09-02 tại Wayback Machine
  • USDA Plants ProTập tin: Cestrum nocturnum
  • Floridata: Cestrum nocturnum
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cestrum nocturnum”. International Plant Names Index.
  • Cestrum nocturnum L. (tên chấp nhận) Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine Catalogue of Life: 18th May 2015
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ Cà (Solanaceae) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dạ_lý_hương&oldid=70339551” Thể loại:
  • Thực vật Ấn Độ
  • Cestrum
  • Thực vật Pakistan
  • Thực vật vườn châu Á
  • Thực vật xâm hại
  • Thực vật được mô tả năm 1753
  • Sơ khai Họ Cà
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Hoa Dạ Lan Hương Wiki