Đá Pyrite Là Gì? 5 Ý Nghĩa Phong Thủy Vàng Găm
Có thể bạn quan tâm
Đá pyrite là gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về 1 “loại vàng” khá đặc biệt đó là vàng găm. Loại vàng này khiến nhiều người nhầm lẫn nó là vàng thiệt nên đã đổ xô đi đào. Tuy nhiên nó là gì và có ý nghĩa như thế nào thì cùng tìm hiểu bạn nhé ?
Nội Dung Bài Viết
- Vàng Găm (Đá Pyrite) Là Gì?
- Tính Chất Của Đá Vàng Găm Pyrite
- Đá Pyrite Có Ứng Dụng Gì?
- Ý Nghĩa Của Vàng Găm Trong Phong Thủy
- Vàng Găm Giá Bao Nhiêu?
- Pyrit Có Thể Đổi Màu Không?
- Pyrit Có Gì Đặc Biệt?
- Cách Bảo Quản Và Làm Sạch Đá Pyrit
- Cách Phân Biệt Vàng Găm Và Vàng Thật
Vàng Găm (Đá Pyrite) Là Gì?
Đá pyrite hay vàng găm thực chất là một khoáng chất có màu vàng của đồng thau với ánh sáng lấp lánh của kim loại.
Thành phần hóa học thực sự của nó là sắt sulfua (FeS 2 ) và nó là khoáng chất sulfua phổ biến nhất. Vàng găm phổ biến đến mức nhiều nhà địa chất coi nó là một loại khoáng vật “rẻ tiền”
Tên “pyrit” được đặt theo tiếng Hy Lạp “pyr” có nghĩa là “lửa”. Tên này được đặt ra vì pyrit có thể được sử dụng để tạo ra tia lửa cần thiết để bắt lửa nếu nó bị va chạm vào kim loại hoặc vật liệu cứng khác. Các mảnh pyrit cũng đã được sử dụng như một vật liệu tạo ra tia lửa trong súng ống
Pyrite có một biệt danh đã trở nên nổi tiếng – ” Vàng của kẻ ngốc “. Màu vàng, ánh kim loại và trọng lượng riêng cao của khoáng chất thường khiến những người khảo sát thiếu kinh nghiệm nhầm nó với vàng.
Pyrit thường được tìm thấy cùng với các sulfua hoặc oxit khác trong các mạch thạch anh , đá trầm tích và đá biến chất , cũng như trong các lớp than đá và như một khoáng chất thay thế trong hóa thạch , nhưng cũng đã được xác định trong các mảnh vụn của động vật chân bụng có vảy.
Mặc dù có biệt danh là vàng của kẻ ngốc, pyrit đôi khi được tìm thấy cùng với một lượng nhỏ vàng.
Hai khoáng chất thường hình thành cùng nhau, và trong một số mỏ, pyrit chứa đủ vàng để đảm bảo khai thác.[1][2]
Xem thêm: ?Thạch Anh Tóc Vàng Khởi Đầu Cho Tài Lộc Của Gia Chủ
Tính Chất Của Đá Vàng Găm Pyrite
Pyrit đánh giá độ cứng từ 6 đến 6,5 trên thang độ cứng Mohs , thang đo được các nhà địa chất sử dụng để mô tả khả năng chống bị trầy xước của một khoáng vật.
Để so sánh, thạch anh có độ cứng 7, kim cương có độ cứng 10 và vàng có độ cứng 2,5.
Pyrit có màu vàng đồng thau, nhưng nó không có màu vàng tươi như vàng. Nó cũng đôi khi hiển thị các vệt đen xanh lục. Nếu pyrit được nghiền thành bột, màu của nó có màu xanh đen, trong khi vàng dạng bột vẫn có màu vàng.
Pyrit kết tinh từ sắt và dung dịch nước chứa lưu huỳnh, đôi khi được đun nóng, trong đó có rất ít oxy tự do; trong hóa học, môi trường đó được gọi là môi trường khử. Vi khuẩn cũng có thể được tìm thấy trong một số mỏ pyrit, đặc biệt là trong đá phiến sét.
Công thức hóa học: | FeS2; Sắt sunfua |
Cấu trúc tinh thể: | Hình khối; khối mười hai mặt ngũ giác, khối bát diện |
Màu sắc: | Màu vàng đồng đến màu vàng xám |
Độ cứng: | 6 – 6,5 trên thang Mohs |
Chỉ số khúc xạ: | Không thể xác định |
Tỉ trọng: | 5,00 – 5,20 |
Sự phân cắt: | Không rõ ràng |
Độ trong | Mờ mịt |
Khúc xạ kép hoặc khúc xạ kép: | Không có |
Độ bóng: | Kim loại |
Huỳnh quang: | Không có |
Đá Pyrite Có Ứng Dụng Gì?
Pyrite rất phổ biến trong thế kỷ 16 và 17 như một nguồn đánh lửa trong các loại súng thời kỳ đầu.
Pyrite được sử dụng với đá lửa và một dạng bùi nhùi làm bằng vỏ cây của người Kaurna , người dân Nam Úc , như một phương pháp truyền thống để bắt lửa.
Pyrite đã được sử dụng từ thời cổ điển để sản xuất copperas ( sắt sunfat ). Pyrit sắt được chất thành đống và được phép biến đổi.
Pyrit vẫn được sử dụng thương mại để sản xuất lưu huỳnh điôxít , sử dụng trong các ứng dụng như công nghiệp giấy và sản xuất axit sunfuric. Sự phân hủy nhiệt của pyrit thành FeS ( sắt (II) sunfua ) và lưu huỳnh nguyên tố bắt đầu ở 540 ° C (1.004 ° F); ở khoảng 700 ° C (1.292 ° F), p S 2 là khoảng 1 atm .
Một cách sử dụng thương mại mới hơn cho pyrit là làm vật liệu cực âm trong pin kim loại lithium không thể sạc lại của thương hiệu Energizer .
Trong những năm đầu của thế kỷ 20, pyrit được sử dụng làm chất dò khoáng trong máy thu vô tuyến và vẫn được những người yêu thích vô tuyến sử dụng.
Pyrit đã được đề xuất như một vật liệu dồi dào, không độc hại, rẻ tiền trong các tấm pin mặt trời quang điện giá rẻ .
Sắt sunfua tổng hợp được sử dụng với sunfua đồng để tạo ra vật liệu quang điện.
Pyrit được sử dụng để làm đồ trang sức marcasite . Trang sức Marcasite, được làm từ những mảnh pyrit có nhiều mặt nhỏ, thường được đặt bằng bạc , được biết đến từ thời cổ đại và phổ biến trong thời đại Victoria .
Về giá trị, Trung Quốc (47 triệu USD) là thị trường lớn nhất nhập khẩu các loại quặng pirit sắt chưa nung trên toàn thế giới, chiếm 65% tổng kim ngạch nhập khẩu toàn cầu. Trung Quốc cũng là quốc gia tăng trưởng nhanh nhất về nhập khẩu pyrit sắt chưa nung, với tốc độ CAGR là + 27,8% từ năm 2007 đến năm 2016.
Ý Nghĩa Của Vàng Găm Trong Phong Thủy
Theo các chuyên gia phong thủy thì đá vàng găm có một nguồn năng lượng tích cực:
- Pyrite tỏa ra năng lượng lạc quan và vui vẻ, rất bền vững khó phá vỡ.
- Nó rất bảo vệ và có thể che chắn bạn khỏi những năng lượng tiêu cực đồng thời thúc đẩy trạng thái vui vẻ và sảng khoái.
- Vàng găm có độ sáng cao để tạo điều kiện phán đoán tốt hơn và trạng thái tinh thần minh mẫn.
- Nó là một viên đá tuyệt vời để mang lại may mắn trong việc kinh doanh, cũng như theo đuổi học tập.
- Pyrite sẽ mang đến cho bạn sự lạc quan, sáng suốt và sức chịu đựng thể chất cần thiết để theo đuổi bất kỳ mục tiêu nào của bạn
Người da đỏ Bắc Mỹ tôn kính đá vàng găm vì sức mạnh đáng kinh ngạc của họ. Họ đã sử dụng Pyrite làm thuốc, để bói toán và truyền sức mạnh ma thuật trong khi niệm thần chú. Đá vàng găm cũng thường được chạm khắc vào bùa hộ mệnh và đeo làm trang sức.
Trong phong thủy phương Đông, Vàng găm là một trong những loại đá phong thủy tốt nhất để thu hút năng lượng của sự giàu có và thịnh vượng cho gia chủ.
Nó có thể được đặt ở phòng khách, phòng làm việc hoặc bất kì nơi nào bạn muốn, đá Pyrite đều tỏa năng lượng trợ giúp bạn. Bạn nên đặt đá vàng găm ở hướng đông nam – cung Tiền tài để kích hoạt tài lộc, mang lại vượng khí cho ngôi nhà.
Đá vàng găm còn là 1 loại đá trừ tà cực tốt. Khi làm nhà, bạn có thể mua 1 chút đá vàng găm để rải xuống móng nhà để trấn trạch, hạn chế âm khí, những năng lượng tiêu cực ảnh hưởng tới sức khỏe, vận khí của thành viên trong gia đình.[3]
Vàng Găm Giá Bao Nhiêu?
Nếu bạn đang tìm đá vụn lót sàn hay rải xuống móng nhà để trấn trạch thì vàng găm có giá dao đồng từ:
♦ Đá vụn vàng găm sẽ có giá là 250.000đ/kg (trong loại vụn này sẽ có cả các viên nhỏ và viên to lộn xộn).
♦ Đá vàng găm to hơn có giá 500.000đ/kg (loại này những viên đá to, đều và đẹp hơn).
Nếu bạn đang tìm các loại vàng găm phong thủy thu hút tài lộc kinh doanh thì giá trị đá vàng găm sẽ cao hơn có thể lên tới háng triệu đồng cho một vật phẩm.
Xem thêm: Ngọc Đế Quang Là Gì? Chrysoprase Sức Hút Khó Cưỡng
Pyrit Có Thể Đổi Màu Không?
Một số loại đá quý như ngọc hồng lựu hoặc alexandritecó thể thay đổi màu sắc đáng kể trong các điều kiện ánh sáng khác nhau – ví dụ từ bên ngoài dưới ánh sáng mặt trời đến trong nhà dưới ánh sáng điện.
Pyrit KHÔNG phải là một loại đá quý thể hiện hiện tượng này.
Pyrit Có Gì Đặc Biệt?
Ngọc Thạch Thảo tin rằng Pyrite không muốn được biết đến với cái tên ‘Vàng ngu ngốc’ và không cố ý lừa hàng nghìn thợ mỏ tin rằng họ đã giàu có.
Tuy nhiên, sau nhiều thế kỷ được sử dụng trong công nghiệp như một nguồn cung cấp axit sulfuric, đã đến lúc để Pyrit được ứng dụng nhiều hơn vào trong công nghiệp và khoa học
Cách Bảo Quản Và Làm Sạch Đá Pyrit
Pyrite rất dễ làm sạch, thỉnh thoảng bạn chỉ cần rửa sạch bằng nước xà phòng ấm và lau khô nhẹ nhàng.
Tránh bất kỳ bàn chải cứng hoặc mài mòn nào và không sử dụng hóa chất mạnh.
Khi cất giữ, Ngọc Thạch Thảo khuyên bạn nên để tất cả các loại đá quý trong các túi mềm riêng biệt vì chúng có thể dễ làm xước nhau.
Pyrit được đánh giá ở mức khoảng 6,5 trên thang đo Độ cứng Mohs, có nghĩa là nó khá bền vì vậy nó có thể làm xước các loại đá quý khác như opal hoặc fluorit chẳng hạn. Ngược lại, đá quý thạch anh hoặc topaz có thể dễ dàng làm xước Pyrit của bạn.
Cách Phân Biệt Vàng Găm Và Vàng Thật
Pyrit và vàng có thể dễ dàng phân biệt. Vàng rất mềm và sẽ bị uốn cong hoặc lõm xuống khi ép. Do độ cứng theo Moh của vàng 2 – 2.5. Trong khi đó vàng găm pyrite có độ cứng 6 – 6.5.
Vàng để lại một vệt màu vàng, trong khi vệt của pyrit có màu xanh lục đen. Vàng cũng có trọng lượng riêng cao hơn nhiều khoảng 19.3. Kiểm tra cẩn thận một chút sẽ giúp bạn tránh được vấn đề ” Fool’s Gold “.
Pyrit từng là một loại quặng quan trọng để sản xuất lưu huỳnh và axit sunfuric. Ngày nay hầu hết lưu huỳnh thu được như một sản phẩm phụ của quá trình chế biến dầu khí . Một số lưu huỳnh tiếp tục được sản xuất từ pyrit như một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất vàng.
Bình chọn bài viết
Trung bình phiếu 5 / 5. Tổng phiếu: 258
Post Views: 2.062 Chia sẻ bài viết ngayTừ khóa » đá Vàng Găm Có Tác Dụng Gì
-
Đá Vàng Găm Là Gì? Công Dụng Và ý Nghĩa ? - CADA.VN
-
Ý Nghĩa Và Tác Dụng Của Đá Vàng Găm. Giá Bao Nhiêu? (Vàng Ngốc ...
-
Công Dụng & Ý Nghĩa Của Đá Vàng Găm
-
Vàng Găm Có Tác Dụng Gì?
-
Đá Vàng Găm Là Gì? Giá Bao Nhiêu, Mua ở đâu Chất Lượng?
-
Những Thông Tin Cơ Bản Liên Quan đến đá Vàng Găm - Pyrite
-
Đá Vàng Găm (Pyrite) Là Gì? - Đá Quý An An
-
Đá Vàng Găm Pyrite Là Gì? Đặc điểm Và Tác Dụng - Văn Duyên
-
Đá Vàng Găm (Pyrite) Là Gì? Có Phải Là Vàng Thật Không? - Kim Cương
-
Đá Vàng Găm Phong Thủy - Đá Thạch Anh
-
Top 14 đá Vàng Găm
-
Tác Dụng - Cách Sử Dụng Đá Vàng Găm Rất Hiểm Người Biết
-
Đá Vàng Găm (Pyrite) Là Gì? - Đá Quý An An - Máy Ép Cám Nổi
-
Đá Vàng Găm (Pyrite) Là Gì? - ThiênBảo Edu
-
Đá Vàng Găm Là Gì ? Giá Bao Nhiêu - Shirohada
-
Ý NGHĨA PHONG THỦY CỦA ĐÁ VÀNG GĂM - CADA DECOR
-
Đá Vàng Găm | Facebook