Đa Tạp Riemann – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Trong hình học vi phân, một đa tạp Riemann hoặc không gian Riemann (M, g) là một đa tạp thực trơn M được trang bị với một tích vô hướng gp xác định dương trên không gian tiếp tuyến TpM tại mỗi điểm p. Theo qui ước, g là một tích vô hướng trơn. Tức là với mọi bản đồ trơn (U, x) trên M, n2 hàm
là các hàm trơn. Tương tự, ta có thể xét các mêtric Riemann Lipschitz hoặc các mêtric Riemann đo được, vân vân.
Họ các tích vô hướng gp nói trên được gọi là mêtríc Riemann (hay tenxơ mêtric Riemann). Những thuật ngữ này được đặt theo tên nhà toán học người Đức Bernhard Riemann. Ngành nghiên cứu về các đa tạp Riemann được gọi là hình học Riemann.
Một một (tenxơ) mêtríc Riemann cho phép định nghĩa một số khái niệm hình học trên các đa tạp Riemann, chẳng hạn như góc tại một giao điểm, chiều dài đường cong, diện tích bề mặt và các đại lương chiều cao tương ứng (thể tích, v.v.), độ cong ngoại biên của các đa tạp con, và độ cong nội tại của chính đa tạp lớn.
Định nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Một đa tạp Riemann là một đa tạp trơn với một 2-ten-xơ sao cho[1][2]
- đối xứng, tức là
- xác định dương, tức là .
Ví dụ
[sửa | sửa mã nguồn]- Đường tròn cùng với ten-xơ (thường được ký hiệu là ) là một đa tạp Riemann. Nó là đường tròn có bán kính bằng .
Độ dài cung
[sửa | sửa mã nguồn]Với mọi cung (khả vi) , ta định nghĩa độ dài của cung là giá trị . Giá trị này độc lập với cách ta tham số hóa .[3]
Khoảng cách
[sửa | sửa mã nguồn]Nếu là một đa tạp Riemann liên thông (và do đó liên thông cung do là không gian Euclid địa phương), ta có thể định nghĩa khoảng cách Riemann giữa hai điểm như là infimum của các độ dài cung nối và .[4] Không gian metric cảm sinh có chung tô pô với .[5]
Liên thông Levi-Civita
[sửa | sửa mã nguồn]Ứng với mỗi đa tạp Riemann , tồn tại một liên thông tuyến tính trên được gọi là liên thông Levi-Civita.[6][7]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- HÌnh học Riemann
- Đa tạp Finsler
- Ten-xơ metric
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lee (1997), tr. 23
- ^ Đoàn Quỳnh (200), tr. 335
- ^ Lee (1997), tr. 92, Length of Curves
- ^ Lee (1997), tr. 94, The Riemannian Distance Function
- ^ Lee (1997), tr. 94, Lemma 6.2
- ^ Đoàn Quỳnh (2000), tr. 337
- ^ Lee (1997), tr. 68, Theorem 5.4
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee, John, 1997, Introduction to Riemannian Manifolds, Springer, ISBN 0-387-98271-X
- Đoàn Quỳnh, 2000, Hình học vi phân, Nhà xuất bản giáo dục
- Khu Quốc Anh và đồng nghiệp (2011), Lí thuyết liên thông và Hình học Riemann, Nhà xuất bản Đai học sư phạm Hà Nội
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- L.A. Sidorov (2001), “Riemannian metric”, trong Hazewinkel, Michiel (biên tập), Bách khoa toàn thư Toán học, Springer, ISBN 978-1-55608-010-4
| |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Khái niệm cơ bản |
| ||||||
Phân loại |
| ||||||
Ánh xạ |
| ||||||
Chung cuộc |
| ||||||
Tenxơ |
| ||||||
Related |
| ||||||
Khái quát |
| ||||||
Hình ảnh * Thể loại |
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Từ khóa » đa Tạp Riemann
-
Đa Tạp – Wikipedia Tiếng Việt
-
đa Tạp Vi Phân được Trang Bị Một Mêtric Riemann - Du Học Trung Quốc
-
Đa Tạp Riemannian - Wikimedia Tiếng Việt
-
Đa Tạp Riemannian
-
Luận Văn Một Số Vấn đề Về đa Tạp Con Của Một đa Tạp Riemann
-
Về Tối Ưu Trên Đa Tạp Riemann - Tài Liệu Text - 123doc
-
Phương Trình Cấu Trúc Và Góc Hôlônômi Của đa Tạp Riemann Hai Chiều
-
Top 15 đa Tạp
-
Khóa Luận Cấu Trúc đa Tạp Riemann Của Nửa Không Gian Trên
-
Nhiều Thứ Khác Nhau - Wikipedia Updit.
-
Một Số Vấn Đề Về Đa Tạp Con Của Một Đa Tạp Riemann
-
[Toán Học Vui] Đa Tạp Trong Toán Học... - Physics - Vật Lý | Facebook
-
Luận Văn Tốt Nghiệp ĐHSP Cấu Trúc đa Tạp RIEMANN Của Nửa ...
-
ĐỘ PHỨC TẠP TÔPÔ BẬC CAO CỦA DIỆN RIEMANN COMPACT