Đặc Biệt Hơn Nếu Trong Câu Có Một Số Trạng Từ Chỉ Có Một âm Tiết Thì Vẫn Chia Các Từ Này Theo Công Thức So Sánh Hơn đối Với Trạng Từ Ngắn. ... Cách Dùng Trạng Từ, Ngữ Pháp Trong Câu So Sánh Nhất.
Có thể bạn quan tâm
So sánh, trạng từ dùng để so sánh, các câu so sánh hơn, so sánh kép là một mẫu ngữ pháp phổ biến và sử dụng rất rộng rãi trong tiếng Anh. Bạn đã biết cách sử dụng những mẫu so sánh đó thật thông thạo chưa? Nếu chưa, hãy cầm ngay bút và sổ tay để ghi chép lại những trạng từ so sánh cũng như các lưu ý trong câu so sánh tiếng Anh ngay nhé! Nào, bắt đầu thôi!
Các trạng từ so sánh thường gặp trong câu
Mục lục bài viết
- Các trạng từ so sánh thường gặp trong câu
- Các dùng trạng từ, ngữ pháp trong câu so sánh bằng
- Cách dùng trạng từ, ngữ pháp trong câu so sánh hơn
- Cách dùng trạng từ, ngữ pháp trong câu so sánh nhất
- Cấu trúc khác trong so sánh nhất: viết lời bình phẩm
- Một số mẫu câu, ngữ pháp so sánh khác
- So sánh bằng cấu trúc “ the same as”
- Cấu trúc so sánh kém
- Các bài tập áp dụng mẫu câu, trạng từ so sánh
Trong câu so sánh, thường được chia ra thành 2 dạng trạng từ là: Trạng từ ngắn, trạng từ dài, cụ thể:
Trạng từ so sánh ngắn | Trạng từ so sánh dài |
Là trạng từ chỉ có 1 âm tiết và không tận cùng bằng phát âm “ly”, và hình thức dùng trong câu so sánh cũng giống như các tính từ là thêm “er” cho câu so sánh hơnthêm “est” cho câu so sánh nhấtExample: near, fast, wrong, hard , …. | Là trạng từ có nhiều hơn 2 âm tiết, và kết thúc bằng âm “ly”. Nếu dùng trong câu so sánh thì cần dùng thêm MORE để dùng trong câu so sánh hơn hoặc so sánh nhất.Example: quickly, intelligent, carefully |
Các dùng trạng từ, ngữ pháp trong câu so sánh bằng
Khi sử dụng cấu trúc so sánh bằng sẽ được hiểu theo nghĩa đơn giản là so sánh giữa 2 sự vật, 2 sự việc, 2 đối tượng có cùng tính chất với nhau.
Cấu trúc:
Khẳng định (positive):
S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun
Phủ định (negative):
S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Example:
- Is the film as interesting as you expected? (Bộ phim này sau khi xem bạn có thú vị như bạn mong đợi không?)
- My car is as new as your car. (Chiếc xe của tôi mới như chiếc xe của bạn.)
- This flat isn’t as so big as our old one ( Căn hộ này nhìn không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi)
Xem thêm like và as
Cách dùng trạng từ, ngữ pháp trong câu so sánh hơn
Trong câu so sánh, nếu bạn dùng để so sánh giữa đối tượng này với đối tượng khác, vật này với vật khác thì sẽ sử dụng so sánh hơn.
Cấu trúc:
Với tính từ ngắn:
S1 + to be + adj_er + than + S2
Với tình từ dài:
S1 + to be + more adj + than + S2
Example:
- Marry is higher than that Jerry. ( Marry cao hơn Jerry đó.)
- This room is lovelier than that room ( Căn phòng này đáng yêu hơn căn phòng đó)
- Her dress is more beautiful than yours ( Váy của cô ấy đẹp hơn của bạn)
Một số lưu ý trong cách sử dụng so sánh hơn:
– Nếu các tính từ trong câu có đuôi y thì khi chuyển sang dạng so sánh hơn ta sẽ đổi thành: y -> ier
– Nếu các tính từ trong câu so sánh có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm er. (VD: big – bigger)
Cách dùng trạng từ, ngữ pháp trong câu so sánh nhất
So sánh nhất sẽ được sử dụng trong trường hợp muốn so sánh một sự vật, hiện tượng hay 1 cái gì đó tốt nhất, đẹp nhất, bền nhất, ….
Cấu trúc:
– Nếu từ chỉ có 1 âm tiết, ta dùng:
S + V + the + adv + est + noun
– Còn nếu có 2 âm tiết trở lên:
S + V + the + most + adv + noun
Example:
- Minh is the tallest student in his school (Minh là một học sinh cao nhất trong trường)
=> Tall được coi là trạng từ so sánh ngắn nên trong so sánh nhất sẽ dùng là the tallest
- She drives the most carelessly ( cô ấy chạy xe ẩu nhất )
=> Carelessly được xem là trạng từ so sánh dài nên ở câu so sánh nhất sẽ dùng là the mos carelessly
- This is the hardest math problem (Đây là bài toán khó nhất)
=> hardest là trạng từ ngắn nên khi được dùng trong so sánh nhất sẽ là the hardest
Một số lưu ý về việc cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn trong câu so sánh:
– Nếu tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng âm tiết “e” thì chỉ cần thêm “st”
- Ví dụ: Large → the largest
– Nếu tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm và 1 phụ âm thì cần phải gấp đôi phụ âm cuốiVí dụ:
- Big → the biggest
- Hot → the hottest
– Nếu các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”
Ví dụ:
- Noisy → the noisiest
- Friendly → the friendliest
– Nếu tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng các âm “y, ow, er, et, el” thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn.
Ví dụ:
- Narrow → the narrowest
- Happy → the happiest
- Quiet → the quietest
- Clever → the cleverest
Đặc biệt hơn nếu trong câu có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn.
Lưu ý đối với tính từ hoặc trạng từ dài: bảng tính từ trạng từ bất quy tắc
tính từ hoặc trạng từ | so sánh nhất | tạm dịch |
Good/ well | The best | Tốt nhất |
Bad/ badly | The worst | xấu, tệ nhất |
Little | The least | Ít nhất |
Much/ many | The most | Nhiều nhất |
Far | The farthest/ the furthest | Xa nhất |
Cấu trúc khác trong so sánh nhất: viết lời bình phẩm
That’s/ it’s + the + adj ngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adj dài + noun + S + have/ has + ever + P2
Example:
- It’s the most interesting book I’ve ever read (Đó là cuốn sách thú vị nhất mà tôi từng đọc)
- It’s the longest bridge I’ve ever seen. (cây cầu đó là cây cầu dài nhất mà tôi đã thấy.)
Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh hay nhất của AMA
Một số mẫu câu, ngữ pháp so sánh khác
So sánh bằng cấu trúc “ the same as”
Nếu bạn dùng danh từ để so sánh tính chất của các sự vật sự việc thì có thể áp dụng công thức này, tuy nhiên tính từ dùng cho miêu tả tính chất của sự việc đó phải có thêm danh từ mang nghĩa tương đương như: high/tall – height, wide – width, old – age
Cấu trúc:
S1 + to be + the same + (noun) + as + S2
Example:
His room is as wide as her = His room is the same width as her (Phòng của anh rộng bằng cô = Phòng của anh ấy có cùng chiều rộng với cô ấy)
Cấu trúc so sánh kém
Nếu áp dụng trong câu mang nghĩa so sánh kém hơn, cấu trúc sẽ là
– Khi đi cùng với tính từ hoặc trạng từ
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun
– Khi đi cùng với danh từ
+ Nếu Danh từ đếm được (Countable noun):
Cấu trúc:
S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronoun
Ví dụ:
I bought fewer cakes than my sisther. (tôi mua ít bánh hơn chị gái tôi.)
+ Nếu Danh từ không đếm được (Uncountable noun):
Cấu trúc:
S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause
Ví dụ:
I have less spare time than Hue. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Huệ.)
+ Nếu câu so sánh mang nghĩa so sánh kém nhất, cấu trúc sẽ là:
S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause
Xem lại danh từ đếm được và không đếm được
Các bài tập áp dụng mẫu câu, trạng từ so sánh
Bài tập 1: Chia tính từ, trạng từ cho phù hợp với câu so sánh
- Many person would argue that robos are ………………..… (intelligent) than humans.
- The price in the countryside is………………..… (cheap) than that in big cities in the city.
- London is far …………………..… (large) than Korrea.
- My fam is a lot more colorful……………… (colorful) than that park.
- My best friends are quieter…………..(quiet) than her.
- Art-related subjects are ……………… (interesting) than science classes.
- My current apartment is…………… (comfortable) than the one, I rented 5 years ago.
- The weather this summerr is even ………….. (nice) than last summer.
- This products in this grocery are ………….. (natural) than these in the near one.
- This holiday in the mountains is more memorable……………(memorable) than a holiday in the sea
Đáp án
- more intelligent
- cheaper
- larger
- colorful
- more quiet
- more interesting
- more comfortable
- nicer
- more natural
- more memorable
Bài 2: Chọn A, B, C hoặc D cho phù hợp với các câu sau
1. Sara is ……………………..at chemistry than Marry.
A. good B. well C. better D. best
2. Jiinmy does not study so hard …………………..his brother.
A. so B. as C. than D. more
3. Mymy is the ……………………..student in her school.
A. tall B. most all C. taller D. tallest
4. No one in Jum’ school class is ……………………..beautiful……………………..her.
A. as/as B. more/as C. as/than D. the/more
5. Going by bus is no’t ……………………..convenient as going by car.
A. so B. as C. more D. A & B are correct
6. My test exam is not ……………………..difficult ……………………..it was My exam last week.
A. as/as B. so/as C. more/as D. A&B are correct
7. Susa usually drives …………………….. Juun
A. more fast B. fast than C. faster than D. B&C are correct
8. He cooked ……………………..than Jack.
A. well B. more good C. better D. more well
9. This movie is ……………………..interesting than that video.
A. most B. less C. as D. so
10. My salarys is ……………………..Mary’s salary.
A. high B. more high C. higher than D. more higher than
11. She works ……………………..we do.
A. harder B. as hard as C. more harder D. so hard as
12. No body in this school is ……………………..Jimmyry.
A. so tall as B. tall than C. the tallest D. more tall than
13. Apples are usually ……………………..banana.
A. cheap than B. more cheap C. the cheapest D. cheaper than
14. I know her …………………….than you do.
A. better B. more well C. good D. the best
15. Smitch is not ……………………..intelligent……………………..her brother.
A. more/as B. so/so C. so/as D. the/of
16. Janny is ……………………..volleyball player in the club.
A. good B. best C. well D. the best
17. I ran ……………………. than Jimmy.
A. more fast B. faster C. fast D. the fastest
18. She can speak French …………………….. I can.
A. more well B. best than C. better than D. better
19. Anan is 20 years old. Sue is 22 years old. Anan is …………………….. Suea
.A. older than B. younger than C. older D. younger
20. Nobody can cook as ……………………..as my father.
A. well B. best C. good D. better
Bài 3: viết lại câu đúng ngữ pháp
- Persom/ their views/ who are ready to change/to adapt to a new culture often find it easier.
- Prefer traveling by train/ because/traveling by plane/ many people/ they think it is safer than.
- The most complicated language/ I really don’t know/ I think this is/ I have ever tried to study/; if I’m making progress.
- In the original version/the film much/ You’ll find/ funnier/ if you watch it.
- Understanding my teachers/ many overseas students/ understanding other students/ a bigger problem than/ find.
- The most/ students/ the one with the best brains /are not always/successful
Đáp án
- Person who are ready to change their views often find it easier to adapt to a new culture
- Many students are attracted to this university because it has the reputation of being the one with the best teachers.
- Many people prefer traveling by train because they think it is safer than traveling by plane
- You’ll find the film much funnier if you watch it in the original version
- Many overseas students find understanding other students a biggere problem than understanding my teachers
- The most successful students are not always the ones with the best brains
Hy vọng sau bài viết trên, bạn sẽ tổng hợp và củng cố lại các ngữ pháp về trạng từ so sánh trong tiếng Anh. Chúc bạn học tốt cùng AMA!
Từ khóa » Ví Dụ Về So Sánh Nhất Với Trạng Từ
-
Trạng Từ So Sánh Và So Sánh Hơn | EF | Du Học Việt Nam
-
Trạng Từ So Sánh - So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất Trong Tiếng Anh
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh (Comparisons)
-
So Sánh Nhất: Tổng Hợp đầy đủ Cấu Trúc, Công Thức Và Bài Tập
-
Các Dạng So Sánh Của Tính Từ Và Trạng Từ (Comparison)
-
So Sánh Nhất | Cấu Trúc, Ví Dụ Và Bài Tập Vận Dụng - VerbaLearn
-
So Sánh Hơn Nhất Của Trạng Từ - Superlative Adverb - TiengAnhK12
-
Ví Dụ Về So Sánh Nhất - Hàng Hiệu
-
So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng
-
Các Dạng So Sánh Hơn Của Trạng Từ Trong Tiếng Anh
-
Trạng Từ So Sánh – So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất Trong Tiếng Anh
-
Grade6-9-vietnam: So Sánh Hơn Của Tính Từ, Trạng Từ Unit 2 - Lớp 9
-
Câu So Sánh: So Sánh HƠN, NHẤT, BẰNG, KÉM, KÉP | Comparisons
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Của Các Dạng Câu So Sánh - Paris English