Đặc điểm Chung Của Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ - Hỏi Đáp
Có thể bạn quan tâm
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đều có nhiệt độ cao, mưa nhiều và đa dạng sinh học. Đặc điểm khác nhau giữa hai miền
Nội dung chính Show- 1.Vị trí và phạm vi lãnh thổ
- Lý thuyết Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Giải bài tập SGK Địa lí 8 Bài 43 trang 151
- Trả lời câu hỏiin nghiêng
1.Vị trí và phạm vi lãnh thổ
Lý thuyết Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
Bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía nam nước ta, từ Đà Nẵng tới Cà Mau. Chiếm 1/2 diện tích lãnh thổ nước ta.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc
– Từ dãy Bạch Mã trở vào nam, nhiệt độ trung bình năm cao, 25oC ở đồng bằng và 21oC ở miền núi, biên độ năm nhỏ.
– Chế độ mưa không đồng nhất:
+ Duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, mùa mưa đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn.
+ Nam Bộ và Tây Nguyên mùa khô kéo dài 6 tháng (từ tháng 5 đến tháng 10), mùa khô thiếu nước nghiêm trọng.
3. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn
– Hình thành trên một miền nền bằng rất cổ được Tân kiến tạo nâng lên mạnh mẽ trở thành Trường Sơn Nam hùng vĩ.
– Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn được hình thành do hệ thống sông Đồng Nai-Vàm Cỏ và hệ thống sông Mê Công bồi đắp nên.
4. Tài nguyên phong phú và tập trung, để khai thác
a) Khí hậu – đất đai thuận lợi
– Khí hậu, đất đai thuận lợi cho sản xuất nông – lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn.
b) Tài nguyên rừng
– Miền có tài nguyên rừng rất phong phú, nhiều loại sinh thái.
– Trong rừng có nhiều loài sinh vật quý hiếm.
c) Tài nguyên biển trong miền rất đa dạng và có giá trị to lớn
– Các vịnh nước sâu kín đáo để lập hải cảng ở bờ biển Nam Trung Bộ.
– Thềm lục địa phía đông nam có trữ lượng lớn dầu khí.
– Các tài nguyên sinh vật biển đa dạng.
Giải bài tập SGK Địa lí 8 Bài 43 trang 151
Câu 1
Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
Gợi ý đáp án
Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.
– Nhiệt độ trung bình năm cao (25- 27oC), tổng nhiệt lượng lớn hơn 9000oC.
– Mùa khô nóng, kéo dài 6 tháng. Mưa ít và bốc hơi mạnh dễ gây hạn hán và cháy rừng.
– Biên độ nhiệt năm nhỏ từ 3-7oC.
– Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc rất yếu và chỉ thể hiện trên phạm vi hẹp (khu vực duyên hải Nam Trung Bộ) gây ra mưa lớn vào thu đông.
Câu 2
Trình bày những tài nguyên chính của miền?
Gợi ý đáp án
Tài nguyên chính của miền là:
– Đất phu sa mới ở Tây Nam Bộ.
– Đất đỏ badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
– Rừng phân bố rộng rãi từ miền núi Trường Sơn, Tây Nguyên tới các đồng bằng ven biển (chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước).
– Dầu khí ở thềm lục địa phía nam.
– Quặng bô-xít ở Tây Nguyên.
Câu 3
Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu?
Gợi ý đáp án
Yếu tố | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
---|---|---|---|
Địa chất – Địa hình | Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu. | Miền địa hình mảng, núi cao, hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu. | Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, khối nhiều hướng khác nhau. |
Khí hậu – thủy văn | – Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài.
– Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. | – Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc.
– Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 đến tháng 12. | – Nóng quanh năm, lạnh so với núi cao.
– Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều. |
Đất – Sinh vật | – Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi.
– Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhiệt. | – Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao.
– Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao. | Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển. |
Bảo vệ môi trường | Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. | Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng. | – Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng.
– Chung sống với lũ. |
Tags " miền nam trung bộ và nam bộ có biên độ nhiệt năm nhỏ chủ yếu do tác động của "miền nam trung bộ và nam bộ có biên độ nhiệt độ năm nhỏ chủ yếu do tác động của đặc điểm cơ bản về địa hình của miền nam trung bộ và nam bộ là đặc điểm sinh vật miền nam trung bộ và nam bộ Địa lí 8 khí hậu của miền nam trung bộ và nam bộ khí hậu miền nam trung bộ và nam bộ khí hậu miền nam trung bộ và nam bộ có đặc điểm nào sau đây miền nam trung bộ và nam bộ miền nam trung bộ và nam bộ 1 địa lý online miền nam trung bộ và nam bộ 2 địa lý online miền nam trung bộ và nam bộ 3 địa lý online miền nam trung bộ và nam bộ có đặc điểm khí hậu miền nam trung bộ và nam bộ có khí hậu mùa khô ở miền nam trung bộ và nam bộ rất sâu sắc vì mùa khô ở miền nam trung bộ và nam bộ rất sâu sắc vì có mùa khô ở miền nam trung bộ và nam bộ rất sâu sắc vì trong mùa này mùa khô ở nam trung bộ và nam bộ rất sâu sắc vì trong mùa này phân tích đặc điểm sinh vật miền nam trung bộ và nam bộ sinh vật miền nam trung bộ và nam bộ
Trả lời câu hỏiin nghiêng
(trang 148 sgk Địa Lí 8):-Hãy xác định trên hình 43.1 phạm vi lãnh thổ của miền này, chỉ rõ các khu vực Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía nam nước ta, từ Đà Nẵng tới Cà Mau, chiếm ½ diện tích cả nước, gồm các khu vực Tậy Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. Đông Nam Bộ và Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
(trang 148 sgk Địa Lí 8):-Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh giá như hai miền phía bắc?
Trả lời:
Do tác động của gió mùa đông bắc đã giảm sút mạnh mẽ. Gió tín phong đông bắc khô nóng và gió tây nam ẩm đóng vao trò chủ yếu.
(trang 148 sgk Địa Lí 8):-Vì sao mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía bắc?
Trả lời:
Do mùa khô ở miền Nam thời tiết nắng nóng, ít mưa, độ ẩm nhỏ, khả năng bốc hơi rất lớn vượt xa lượng mưa.
(trang 150 sgk Địa Lí 8):-Tìm trên hình 43.1 những đỉnh núi cao trên 2000m (Ngọc Linh 2598m, Vọng Phu 2051m, Chư Yang 2405m) và các cao nguyên (kon Tum, Play Ku, Đắc Lắc, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh)?
Trả lời:
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định.
(trang 150 sgk Địa Lí 8):-So sánh với đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long có những nét khác biệt cơ bản nào?
Trả lời:
- Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê lớn ngăn lũ, mùa đông lạnh, có nhiều bão.
- Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch dày đặc; có nhiều cùng đất trũng rộng lớn và bị ngập úng sâu trong mùa mưa; có đất phù sa chua, mặn, phèn; có mùa khô ít mưa.
(trang 150 sgk Địa Lí 8):-Hãy nêu một số vùng chuyên canh lớn về lúa gạo, cao su, cà phê, cây ăn quả… ở miền Nam nước ta hiện nay và cho biết hoàn cảnh sinh thái tự nhiên của các vùng đó?
Trả lời:
- Các vùng chuyên canh lớn ở miền Nam: lúa gạo (Đồng bằng sông Cửu long), cao su (Đông Nam Bộ và Tây Nguyên), cà phê (Tây Nguyên), cây ăn quả (Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ).
- Đặc điểm tự nhiên:
+ Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích tương đối rộng, địa hình thấp và bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt thích hợp trồng lúa, cây ăn quả…
+ Đông Nam Bộ: địa hình thoải, đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt, thích hợp trồng cao su, cây ăn quả…
+ Tây Nguyên: địa hình cao nguyên xếp tầng, đất badan màu mỡ, khí hậu có tính chất cận xích đạo, có các sông lớn Xê Xan, Sre-pok, thượng nguồn sông Đồng Nai…; nước ngầm khá phong phú, thích hợp trồng cà phê, cao su…
Bài 1 (trang 151 sgk Địa Lí 8):Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
Lời giải:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm cao (25- 27oC), tổng nhiệt lượng lớn hơn 9000oC.
- Mùa khô nóng, kéo dài 6 tháng. Mưa ít và bốc hơi mạnh dễ gây hạn hán và cháy rừng.
- Biên độ nhiệt năm nhỏ từ 3-7oC.
- Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc rất yếu và chỉ thể hiện trên phạm vi hẹp (khu vực duyên hải Nam Trung Bộ) gây ra mưa lớn vào thu đông.
Bài 2 (trang 151 sgk Địa Lí 8):Trình bày những tài nguyên chính của miền?
Lời giải:
Tài nguyên chính của miền là:
- Đất phu sa mới ở Tây Nam Bộ.
- Đất đỏ badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
- Rừng phân bố rộng rãi từ miền núi Trường Sơn, Tây Nguyên tới các đồng bằng ven biển (chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước).
- Dầu khí ở thềm lục địa phía nam.
- Quặng bô-xít ở Tây Nguyên.
Bài 3 (trang 151 sgk Địa Lí 8):Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu?
Lời giải:
Yếu tố | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
---|---|---|---|
Địa chất – Địa hình | Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu. | Miền địa hình mảng, núi cao, hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu. | Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, khối nhiều hướng khác nhau. |
Khí hậu – thủy văn | - Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài. - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. | - Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc. - Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 đến tháng 12. | - Nóng quanh năm, lạnh so với núi cao. - Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều. |
Đất – Sinh vật | - Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi. - Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhiệt. | - Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao. - Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao. | Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển. |
Bảo vệ môi trường | Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. | Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng. | - Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng. - Chung sống với lũ. |
Bài 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 8:Dựa vào lược đồ “Địa hình và khoáng sản miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ” và nội dung SGK, em hãy điềm tiếp vào chỗ chấm (…) ở bảng dưới đây nội dung phù hợp.
Khu vực | Đặc điểm địa hình |
TÂY NGUYÊN | ....................................................... ....................................................... |
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ | ....................................................... ....................................................... |
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ | ....................................................... ....................................................... |
Lời giải:
Khu vực | Đặc điểm địa hình |
TÂY NGUYÊN | Chủ yếu là cao nguyên badan, núi thấp và núi trung bình. |
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ | Chủ yếu là núi thấp và núi trung bình. Ven biển có dải đồng bằng nhỏ hẹp |
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ | Chủ yếu là đồng bằng, rộng lớn, bằng phẳng. |
Bài 2 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 8:Em hãy cho biết đặc điểm của chế độ nhiệt và chế độ mưa của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Lời giải:
- Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm đã tăng cao,vượt 25oC ở đồng bằng và trên 21oC ở vùng núi. Biên độ nhiệt năm cũng giảm rõ rệt, dao động trong khoảng từ 3 – 7oC.
- Chế độ mưa: không đồng nhất. Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, nhiều nơi bị hạn hán, mùa mưa đến muộn. Khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên mùa mưa kéo dài 6 tháng từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80% lượng mưa cả năm. Mùa khô thường thiếu nước nghiêm trọng.
Bài 3 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 8:Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa hai đồng bằng lớn ở nước ta.
Lời giải:
Đồng bằng Sông Hồng | Đồng bằng Sông Cửu Long | |
SỰ GIỐNG NHAU | - Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta - Hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Địa hình tương đối bằng phẳng. - Đất phù sa màu mỡ. | |
SỰ KHÁC NHAU | - 1,5 triệu ha - Hình tam giác: đỉnh Việt Trì, hai đáy Quảng Yên và Ninh Bình - Hướng thấp dần từ bắc xuống nam, từ tây sang đông - Đất phù sa không được bồi đắp thường xuyên. - Có hệ thống đê viền nên hình thành các ô trũng thấp hơn mực nước sông ngoài đê. - Vùng trung du có đất phù sa cổ bặc màu. | - Hơn 4 triệu ha - Hình thang - Thấp dần từ tây bắc sang đông nam. - Đất phù sa được bồi đắp hằng năm. - Nhiều vùng trũng rộng lớn bị ngập úng trong mùa lũ. - Tính chất đất phức tạp, có 3 loại đất chính: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn ven biển.
|
Bài 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 8:Dựa vào lược đồ trang 49, em hãy cho biết miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những loại khoáng sản chính nào. Phân bố ở đâu.
Lời giải:
- Bô–xít: Tây Nguyên.
- Dầu, khí: thềm lục địa Đông Nam Bộ.
- Vàng: Bồng Miêu.
- Titan: Quảng Ngãi.
- Than bùn: đồng bằng sông Cửu Long.
- Đá vôi: Kiên Giang.
Từ khóa » Thuận Lợi Của Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ
-
Bài 43 : Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ - Củng Cố Kiến Thức
-
Tự Nhiên Của Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ Có Những Thuận Lợi Và ...
-
Phân Tích Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Của Tự Nhiên Miền Nam ...
-
Thuận Lợi Của Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ
-
Bài 43: Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ
-
Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ Có Tài Nguyên ...
-
Trình Bày đặc điểm Tự Nhiên Cơ Bản Của Miền Nam Trung Bộ Và ...
-
Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ Có Tài Nguyên Phong Phú, Dễ Tập ...
-
Trong Việc Sử Dụng Tự Nhiên Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ Có ...
-
Thuận Lợi Và Khó Khăn Của Vùng đông Nam Bộ - Luật Hoàng Phi
-
Chứng Minh Khí Hậu Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ Mang Tính Chất ...
-
Giải Địa Lý Lớp 8 Bài 43: Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ
-
Trung Bộ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bài 43: Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ