Đặc điểm Giống Nhau Giữa Glucozơ Và Fructozơ

Đáp án:

Giải thích các bước giải: *Giống nhau:

+Cả Glucozo và Fructozo có thể tham gia phản ứng cộng H2 để chuyển hóa thành Sobitol.

+Trong dung dịch, cả Glucozo và Fructozo đều có thể tác dụng với Cu(OH)2, cho dd màu xanh lam.

+Glucozo và fructozo được phân loại là carbohydrate. Cùng nằm trong nhóm Monosaccarit.

+Cả Glucozo và Fructozo đều tan trong nước do có nhiều nhóm OH-.

+Glucozo và Fructozo đều có thể phản ứng tráng gương trong môi trường kiềm.

+Glucozo và Fructozo có thể tác dụng với kim loại Na do có nhiều nhóm OH-.

*Khác nhau:

+Fructozo không tác dụng với nước Brom, còn Glucozo thì có thể tác dụng với nước Brom.

+Trong dung dịch, Glucozo tồn tại cả hai dạng mạch vòng và mạch hở, còn Fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.

Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là

A. đều có trong củ cải đường.

B. đều tham gia phản ứng tráng gương.

C. đều được sử dụng trong y học làm "huyết thanh ngọt".

D. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh.

Các câu hỏi tương tự

(c) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xelulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a)Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b)Glucozo và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(c)Trong dung dịch, glucozo và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d)Tinh bột xenlulozo đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.

(e)Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.

(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.

(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

(1)Glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(2)Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.

(3)Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(4)Dung dịch glucozơ, fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.

(5)Mỗi mắc xích xenlulozơ chứa 1 liên kết π.

(6)Xenlulozơ tan trong nước svayde tạo ra polime dùng sản xuất tơ visco.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Từ khóa » đặc điểm Chung Của Glucozo Và Fructozo