Đặc điểm Nào Sau đây đúng Với Sự Vận Chuyển Chất Qua Màng Tế ...

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Nội dung chính Show
  • 1.1. Vận chuyển thụ động
  • 1.2. Vận chuyển chủ động
  • 1.3. Nhập bào và xuất bào
  • 2. Bài tập minh họa
  • 3. Luyện tập
  • 3.1. Bài tập tự luận
  • 3.2. Bài tập trắc nghiệm

Giải Bài Tập Sinh Học 10 – Bài 18: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 18 trang 64: Hãy mô tả thí nghiệm. Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét về màu nước trong hai cốc ở thí nghiệm (a) và mực nước giữa nhánh A và nhánh B trong thí nghiệm (b) thay đổi như thế nào? Em hãy nêu giả thiết để giải thích kết quả thí nghiệm.

Lời giải:

Mô tả thí nghiệm:

– Lúc đầu mực nước ở 2 ống A, B ngang nhau.

– Thời gian sau nước dâng lên ở cột A và hạ thấp ở cột B.

Giải thích: Nước ở nhánh B đi qua màng ngăn sang nhánh A làm cột nước ở nhánh A dâng cao. Dung dịch ở cột A có nồng độ chất tan cao hơn dung dịch ở cột B. Nước khuếch tán từ cột B sang cột A làm cho nước ở cột A dâng cao. Mặt khác do màng có tính thấm chọn lọc nên nó không cho các phân tử đường đi qua mà chỉ cho nước đi qua.

Kết luận: Vậy sự thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào.

Lời giải:

– Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất khí (O2, CO2…) chất hoà tan (vô cơ, hữu cơ bé) hoặc nước trực tiếp qua màng sinh chất theo građien nồng độ hoặc áp suất thẩm thấu qua các kênh (lỗ) của màng nhờ các prôtêin mang (pemêaza) và không tiêu tốn năng lượng.

– Vận chuyển chủ động (tích cực) là sự vận chuyển các chất qua màng thông qua các kênh (lỗ) của màng ngược với građien nồng độ và có tiêu thụ năng lượng.

* Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động:

Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động
Có sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp (các chất hoà tan trong nước vận chuyển thuận chiều với građien nồng độ). Có sự chênh lệch nồng độ từ thấp đến cao (các chất hoà tan trong nước vận chuyển ngược chiều với građien nồng độ).
Kích thước chất vận chuyển phải nhỏ hơn đường kính lỗ màng (O2, CO2, H2O…). Không tiêu tốn năng lượng. Phải có ATP.
Qua lớp phôtpholipit kép và kênh protein. Nhờ prôtêin vận chuyển đặc hiệu.

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

Hãy cho biết 1, 2, 3 có thể là chất gì ?

Nêu cơ chế vận chuyển chất đó qua màng.

Lời giải:

– Các chất được tạo ra có thể là: 1 khuyếch tán; 2. khuếch tán nhanh có chọn lọc; 3. vận chuyển theo một chiều.

– Cơ chế:

(1) Là con đường vận chuyển các phân tử nhỏ (O2, CO2…) hoặc các ion nhỏ (Na+, Cl– …) qua lớp kép phôtpholipit không mang tính chọn lọc.

(2) Con đường vận chuyển các chất một cách chọn lọc nhờ các kênh chuyên hoá, có chất mang (prôtêin) và tốc độ nhanh hơn ;

(3) Vận chuyển theo một chiều (chẳng hạn vừa vận chuyển glucôzơ vừa vận chuyển natri).

Lời giải:

– Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động: Kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch về nồng độ. Nếu là vận chuyển có chọn lọc thì cần prôtêin kênh đặc hiệu.

– Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển chủ động: Có ATP, prôtêin kênh vận chuyển đặc hiệu.

Lời giải:

– Khi cho tế bào cùng loại vào 3 bình A, B, C thì chúng sẽ đều to ra là vì dung dịch có nồng độ chất tan ít hơn.

– Sau một thời gian lại cho cả 3 tế bào vào dung dịch đường saccarôzơ ưu trương thì cả 3 tế bào sẽ bé đi, vì nước từ trong tế bào đi ra ngoài để trung hoà môi trường ưu trương.

a) Dung dịch saccarôzơ ưu trương

b) Dung dịch saccarôzơ nhược trương

c) Dung dịch urê ưu trương

d) Dung dịch urê nhược trương

Lời giải:

Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch nào sau đây:

a) Dung dịch saccarôzơ ưu trương

b) Dung dịch saccarôzơ nhược trương

c) Dung dịch urê ưu trương

d) Dung dịch urê nhược trương

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 19 trang 68: Giải thích thí nghiệm

– Vẽ sơ đồ cấu trúc tế bào.

– Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích thí nghiệm.

Lời giải:

– Cấu trúc tế bào thài lài tía:

Tế bào bình thường

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

Tế bào co nguyên sinh

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

– Giải thích thí nghiệm:

+ Thí nghiệm co nguyên sinh:

Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản, môi trường bên ngoài trở lên ưu trương ⇒ nước thấm từ tế bào ra ngoài ⇒ tế bào mất nước ⇒ tế bào co lại, lúc này màng sinh chất tách khỏi thành tế bào ⇒ hiện tượng co nguyên sinh ⇒ khí khổng đóng.

+ Thí nghiệm phản co nguyên sinh:

Khi cho thêm nước cất vào tiêu bản ⇒ môi trường ngoài nhược trương ⇒ nước lại thấm vào trong tế bào ⇒ tế bào từ trạng thái co nguyên sinh trở lại trạng thái bình thường (phản co nguyên sinh) ⇒ khí khổng mở.

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 19 trang 68: Kết luận

Lời giải:

Co và phản co nguyên sinh là những hiện tượng quan trọng. Dựa vào đó ta biết tế bào còn sống hay đã chết.

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 20 trang 70: 1. Trả lời các câu hỏi sau (đối với thí nghiệm 1)

– Mức dung dịch đường trong cốc B thay đổi như thế nào?

– Mức dung dịch đường trong cốc C có thay đổi không?

– Trong cốc A có thấy một ít nước không? Từ đó rút ra kết luận gì?

Lời giải:

– Phần khoai trong cốc B: mực nước dung dịch đường dâng cao.

– Phần khoai trong cốc C: mực dung dịch đường hạ thấp.

– Phần khoai trong cốc A: không có nước.

Giải thích:

– Ở phần khoai B: Các tế bào sống tác động như một màng thẩm thấu có chọn lọc. Nước cất có thế năng thẩm thấu cao hơn dung dịch đường chứa trong tế bào củ khoai. Nước đã vào củ khoai, vào trong ruột củ khoai bằng cách thẩm thấu làm cho mực nước dung dịch đường dâng cao.

– Các tế bào của củ khoai C đã bị giết chết do bị đun sôi. Chúng không còn tác động như một màng bán thấm có chọn lọc và hiện tượng thẩm thấu không diễn ra (chúng trở nên thấm một cách tự do). Một lượng dung dịch đường khuếch tán ra ngoài. Kết quả là mức dung dịch đường trong khoang củ khoai hạ thấp.

– Trong khoang của củ khoai A vẫn không có nước. Điều đó chứng tỏ sự thẩm thấu không xảy ra khi không có sự sai khác về nồng độ giữa hai mặt của các mô sống.

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 20 trang 70: – Giải thích tại sao phải đun sôi cách thủy 5 phôi trong 5 phút?

– Quan sát dưới kính hiển vi các lát phôi không đun cách thủy với các lát phôi đun cách thủy lấy có gì khác nhau về màu sắc? Tại sao có sự khác nhau đó?

– Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra kết luận gì?

Lời giải:

– Để tạo ra các tế bào chết.

– Lát phôi sống không nhuộm màu. Lát phôi đun cách thủy (chết) bắt màu sẫm.

Phôi sống không nhuộm màu là do màng tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc, chỉ cho những chất chất cần thiết qua màng vào trong tế bào.

Phôi bị đun sôi (chết) màng sinh chất mất khả năng thấm chọn lọc nên phẩm màu thấm vào, chất nguyên sinh bắt màu.

– Chỉ có màng sống mới có khả năng thấm chọn lọc.

1.1. Vận chuyển thụ động

– Khái niệm: là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. – Nguyên lí: sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

– Sự khuếch tán của các phân tử qua màng sinh chất được gọi là sự thẩm thấu. – Các kiểu vận chuyển:

  • Khuếch tán trực tiếp qua lớp lipit kép: Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2…
  • Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng: Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ
  • Khuếch tán qua kênh protein đặc biệt (thẩm thấu): các phân tử nước.

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

– Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ khếch tán qua màng.

  • Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng.
  • Nhiệt độ môi trường.

– Một số loại môi trường:

  • Môi trường ưu trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào → chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào.
  • Môi trường đẳng trương: môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
  • Môi trường nhược trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào → chất tan không thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào.

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

1.2. Vận chuyển chủ động

– Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng. – Cơ chế: ATP + Prôtêin đặc chủng → prôtêin biến đổi, đưa các chất từ ngoài vào trong hoặc đẩy ra khỏi tế bào.

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

1.3. Nhập bào và xuất bào

– Nhập bào: Là phương thức đưa các chất vào tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.

– Thực bào: Tế bào động vật ăn các hợp chất có kích thước lớn. – Ẩm bào: Đưa giọt dịch vào tế bào.

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

– Xuất bào: Là phương thức đưa các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược lại với quá trình nhập bào.

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

2. Bài tập minh họa

Phân biệt sự khác nhau giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động?

Hướng dẫn giải:

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự vận chuyển chất qua màng tế bào dựa trên nguyên lý khuếch tán

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Thế nào là vận chuyển thụ động?

Câu 2: Tại sao muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau?

Câu 3: Khi tiến hành ẩm bào làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Điều đưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là:

A. Cần có năng lượng cung cấp cho quá trình vận chuyển B. Chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao C. Tuân thủ theo quy luật khuếch tán

D. Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật

Từ khóa » Chắc O2 Xe O2 đi Qua Màng Tế Bào Bằng Phương Thức