Đặc điểm Thực Vật, Phân Bố Họ Rau Răm

  • Thực vật
  • Cây thuốc - Vị thuốc
  • Lan rừng Việt Nam
  • Bào chế đông dược
  • Tin tức
    • Câu hỏi của bố mẹ trẻ
    • Điều trị lâm sàng
    • Bản tin Dược liệu
    • Dinh dưỡng
    • Tinh dầu
    • Ayurveda
    • Nấm
  • Liên hệ
  1. Trang chủ
  2. Thực vật
  3. Các họ thực vật
Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789 07/08/2021 Polygonaceae Juss. 1789. — Họ rau răm. 

Cỏ, có khi trườn, đôi khi là cây gỗ. Lá đơn, thường mọc cách. Rất đặc trưng bởi lá có bẹ chìa (gồm những lá kèm ôm lấy thân và cành); hoa mẫu 3-5, không có cánh hoa. Lá đài 3-6, bền trong quà. Nhị 6 hoặc biến đoi từ 5-8(9) hay hơn. Bộ nhụy gồm 3(2-4) lá noãn hợp lysicarp (hợp tiêu lá noãn) thành bầu thượng 1 ô. Noãn 1, đính gốc (ngồi trên chân - tương ứng với cột trung tâm thoái hóa). Quả hạch khô. 

40/900, ở khắp thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới Bán cầu Bắc. Ở Việt Nam có 11 chi: Aconogonum, Antenoron, Antigonum, Cephalophilon, Chylocalyx, Coccoloba, Fagopyrum, Fallopia, Homalocladium (Muehlenbeckia), Persicaria, Polygonum, Reynoutria, Rheum, Rumex, Truellum; khoảng 45 loài.

Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997

Bài viết Các họ thực vật khác

  • Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
  • Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
  • Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
  • Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
  • Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
  • Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
  • Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
  • Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
  • Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
  • Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
  • Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
  • Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
  • Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
  • Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
  • Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
  • Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
  • Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
  • Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
  • Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821
  • Họ dẻ (Giẻ, Sồi giẻ)-Fagaceae Dumort. 1829

Tin mới

Công dụng của cây Lan củ chuối - Calanthe vestita Công dụng của cây Khuyển thiệt - Cynoglossum zeylanicum Công dụng của cây Thiên tuế xiêm - Cycas siamensis Công dụng của cây Thiết tuyến liên - Clematis henryi Công dụng của cây Lan vân nam - Cheirostylis yunnanensis Công dụng của cây Rong đuôi chó - Ceratophyllum demersum Công dụng của cây Kim phượng - Caesalpinia pulcherrima Công dụng của cây Lát hoa - Chukrasia tabularis Công dụng của cây Cỏ đuôi hổ - Chloris virgata Công dụng của cây Lục lạc ba lá dài - Crotalaria trichotoma

Tiêu điểm

Sắn dây củ tròn Lịch sử cây Nần Nghệ

Tin xem nhiều

Cây dổi đất, dổi ăn lá - gia vị hay, trị đau dạ dày BÁN TỰ CẢNH-chữa bệnh trĩ Tiểu hồ điệp XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI CÁC PLATYCOSID TRONG RỄ CÁT CÁNH VỚI MỘT CHẤT CHUẨN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO GẮN VỚI DETECTOR TÁN XẠ BAY HƠI Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris Sắn dây củ tròn DƯƠNG ĐỊA HOÀNG TÍA Nấm chậu vàng CÓC RỪNG-điều hòa kinh nguyệt Sùng thảo hình dạng kỳ dị, tác dụng bổ dưỡng

Từ khóa » Hoa Của Rau Răm