Đặc Tả Hệ Thống Mô Tả: - Trắc Nghiệm Online

  • TIỂU HỌC
  • THCS
  • THPT
  • ĐẠI HỌC
  • HƯỚNG NGHIỆP
  • FLASHCARD
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Trang chủ
  2. CNTT
  3. 500+ câu trắc nghiệm môn Công nghệ phần mềm có lời giải chi tiết

Đặc tả hệ thống mô tả:

A.

Chức năng và hành vi của hệ thống dựa vào máy tính

B.

Việc thi hành của mỗi thành phần hệ thống được chỉ

C.

Chi tiết giải thuật và cấu trúc hệ thống

D.

Thời gian đòi hỏi cho việc giả lập hệ thống

Trả lời:

Đáp án đúng: A

Đặc tả hệ thống mô tả chức năng và hành vi của hệ thống dựa vào máy tính. Nó định nghĩa những gì hệ thống phải làm, cách nó tương tác với môi trường bên ngoài, và các ràng buộc về hiệu năng, độ tin cậy, và bảo mật. Các đặc tả hệ thống thường được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên, biểu đồ, hoặc các ký hiệu hình thức khác. Các lựa chọn khác không phải là mục tiêu của đặc tả hệ thống.

500+ câu trắc nghiệm môn Công nghệ phần mềm có lời giải chi tiết - Phần 1

Tổng hợp 500+ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ phần mềm có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.

50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thi

Câu hỏi liên quan

Câu 2:

Khung nhìn (view) nào được quan tâm đầu tiên trong phân tich yêu cầu phần mềm:

A.

actor view

B.

data view

C.

essential view

D.

implementation view

Lời giải:Đáp án đúng: CTrong phân tích yêu cầu phần mềm, khung nhìn (view) essential view (khung nhìn bản chất) thường được quan tâm đầu tiên. Khung nhìn này tập trung vào việc xác định các chức năng và dữ liệu cốt lõi mà hệ thống cần cung cấp, không bị ảnh hưởng bởi các chi tiết triển khai. Nó giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề cần giải quyết trước khi đi vào các chi tiết cụ thể về người dùng (actor view), dữ liệu (data view) hay cách thức triển khai (implementation view).* Actor view: Mô tả hệ thống từ quan điểm của người dùng (actors) và cách họ tương tác với hệ thống. Mặc dù quan trọng, nó thường được xem xét sau khi đã xác định các chức năng cốt lõi.* Data view: Tập trung vào cấu trúc dữ liệu và luồng dữ liệu trong hệ thống. Tương tự như actor view, nó thường được xem xét sau essential view.* Implementation view: Liên quan đến các quyết định về công nghệ và kiến trúc hệ thống, và do đó, được xem xét ở giai đoạn sau của quá trình phân tích yêu cầu.Vì vậy, essential view là khung nhìn được quan tâm đầu tiên để nắm bắt được bản chất của vấn đề và các yêu cầu cốt lõi của hệ thống.Câu 3:

Mục nào không là một mục đích cho việc xây dựng một mô hình phân tích:

A.

Xác định một tập những yêu cầu phần mềm

B.

Mô tả yêu cầu khách hàng

C.

Phát triển một giải pháp tóm tắt cho vấn đề

D.

Thiết lập một nền tảng cho thiết kế phần mềm

Lời giải:Đáp án đúng: CMục đích của việc xây dựng một mô hình phân tích trong phát triển phần mềm là để mô tả yêu cầu của khách hàng, phát triển một giải pháp tóm tắt cho vấn đề và thiết lập một nền tảng cho thiết kế phần mềm. Điều này giúp các nhà phát triển hiểu rõ vấn đề cần giải quyết, đưa ra giải pháp tổng quan và có cơ sở để thiết kế phần mềm một cách hiệu quả. Ngược lại, việc xác định một tập hợp các yêu cầu phần mềm thường là một phần của giai đoạn thu thập yêu cầu, tiền đề cho việc xây dựng mô hình phân tích, chứ không phải là mục đích của nó.Câu 4:

Loại trừu tượng nào được dùng trong thiết kế phần mềm:

A.

Điều khiển

B.

Dữ liệu

C.

Thủ tục

D.

Tất cả mục trên

Lời giải:Đáp án đúng: DTrong thiết kế phần mềm, trừu tượng hóa là một kỹ thuật quan trọng để quản lý độ phức tạp. Nó cho phép các nhà phát triển tập trung vào các chi tiết quan trọng ở một mức độ nhất định mà không cần quan tâm đến các chi tiết cấp thấp hơn. Có nhiều loại trừu tượng hóa khác nhau được sử dụng, bao gồm:* Trừu tượng điều khiển (Control Abstraction): Ẩn các chi tiết thực hiện của các cấu trúc điều khiển (ví dụ: vòng lặp, rẽ nhánh) và cung cấp các cấu trúc bậc cao hơn.* Trừu tượng dữ liệu (Data Abstraction): Ẩn chi tiết biểu diễn dữ liệu và cung cấp các kiểu dữ liệu trừu tượng với các thao tác trên chúng.* Trừu tượng thủ tục (Procedural Abstraction): Ẩn các bước thực hiện của một thủ tục và cho phép gọi thủ tục bằng một tên duy nhất.Vì cả ba loại trừu tượng (điều khiển, dữ liệu và thủ tục) đều được sử dụng trong thiết kế phần mềm, nên đáp án "Tất cả mục trên" là chính xác nhất.Câu 5:

Thủ tục phần mềm tập trung vào:

A.

Cấp bậc điều khiển trong một cảm nhận trừu tượng hơn

B.

Xử lý chi tiết của mỗi module riêng biệt

C.

Xử lý chi tiết của mỗi tập module

D.

Quan hệ giữa điều khiển và thủ tục

Lời giải:Đáp án đúng: BThủ tục phần mềm (Software procedures) tập trung vào việc xác định các bước hoặc hành động cần thiết để thực hiện một tác vụ cụ thể trong phần mềm. Điều này bao gồm việc xử lý chi tiết của mỗi module riêng biệt để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng cách và tương tác tốt với các module khác.* Phương án 1: Cấp bậc điều khiển trong một cảm nhận trừu tượng hơn không phải là trọng tâm chính của thủ tục phần mềm. Mặc dù điều khiển là quan trọng, nhưng thủ tục tập trung vào các bước thực hiện cụ thể.* Phương án 2: Xử lý chi tiết của mỗi module riêng biệt là một phần quan trọng của thủ tục phần mềm. Thủ tục cần xác định cách mỗi module hoạt động và cách nó tương tác với các module khác.* Phương án 3: Xử lý chi tiết của mỗi tập module cũng quan trọng, nhưng thủ tục phần mềm thường bắt đầu với việc xử lý từng module riêng lẻ trước khi xem xét các tập hợp module.* Phương án 4: Quan hệ giữa điều khiển và thủ tục là một khía cạnh của thiết kế phần mềm, nhưng không phải là trọng tâm chính của thủ tục phần mềm.Do đó, đáp án chính xác nhất là phương án 2.Câu 6:

Từ điển dữ liệu chứa những mô tả của mỗi:

A.

Mục cấu hình phần mềm

B.

Đối tượng dữ liệu phần mềm

C.

. Biểu đồ phần mềm

D.

Hệ thống ký hiệu phần mềm

Lời giải:Đáp án đúng: BTừ điển dữ liệu (data dictionary) là một kho lưu trữ tập trung chứa các mô tả chi tiết về tất cả các đối tượng dữ liệu được sử dụng trong một hệ thống phần mềm. Các đối tượng dữ liệu này có thể là các thực thể, thuộc tính, mối quan hệ, hoặc bất kỳ thành phần nào khác liên quan đến dữ liệu. Từ điển dữ liệu giúp các nhà phát triển, nhà phân tích và người dùng hiểu rõ hơn về cấu trúc, ý nghĩa và ràng buộc của dữ liệu, từ đó đảm bảo tính nhất quán và chính xác của dữ liệu trong suốt quá trình phát triển và vận hành phần mềm.Các lựa chọn khác không chính xác vì:* Mục cấu hình phần mềm: Mặc dù từ điển dữ liệu có thể tham chiếu đến các mục cấu hình phần mềm, nhưng nó không chứa *mô tả* của chúng.* Biểu đồ phần mềm: Biểu đồ phần mềm là các biểu diễn trực quan của hệ thống, không phải là đối tượng dữ liệu.* Hệ thống ký hiệu phần mềm: Hệ thống ký hiệu phần mềm liên quan đến các quy ước đặt tên và ký hiệu, không phải mô tả dữ liệu.Do đó, đáp án đúng nhất là "Đối tượng dữ liệu phần mềm".Câu 7:

Trong độ đo hiệu quả khử lỗi DRE, số lỗi tiềm tàng là:

A.

Tất cả đều sai

B.

Số lỗi do khách hàng phát hiện

C.

Toàn bộ lỗi được phát hiện sau đó

D.

Toàn bộ lỗi chưa phát hiện

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 8:

Yêu cầu nào là yêu cầu chức năng?

A.

Cảnh báo người dùng khi dung lượng trống trên đĩa còn 20%

B.

Thực hiện thao tác thêm, xem, xóa, sửa dữ liệu nghiệp vụ

C.

Cảnh báo ngày hệ thống bị sai

D.

Yêu cầu chỉnh lại ngày giờ hệ thống mỗi khi làm việc

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 9:

Mô hình phát triển phần mềm dựa trên mẫu thử (prototype) là:

A.

Một phương pháp thích hợp được sử dụng khi các yêu cầu đã được xác định rõ ràng

B.

Phương pháp tốt nhất được sử dụng trong các dự án có nhiều thành viên

C.

Một phương pháp hữu ích khi khách hàng không thể xác định yêu cầu một cách rõ ràng

D.

Một mô hình rất rủi ro, khó đưa ra được một sản phẩm tốt

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 10:

Phát biểu nào là hợp lý nhất khi nói về mô hình phát triển phần mềm tuần tự tuyến tính:

A.

Một mô hình cũ phổ biến mà bây giờ hiếm khi dùng nữa

B.

Hướng tốt nhất để dùng cho những dự án với những nhóm phát triển lớn

C.

Một hướng hợp lý khi những yêu cầu được xác định rõ

D.

Một hướng tốt khi cần tạo nhanh một chương trình thực thi

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 11:

Độ lớn (Volume) trong phân tích yêu cầu là:

A.

Là số lượng máy tính chạy phần mềm

B.

Là số lượng dữ liệu phát sinh trong một chu kỳ nào đó

C.

Là số lượng các nghiệp vụ hệ thống phải tiến hành trong một chu kỳ nào đó

D.

Là số lượng người làm việc với phần mềm

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP  Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

136 tài liệu563 lượt tải Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

125 tài liệu585 lượt tải Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

325 tài liệu608 lượt tải Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

331 tài liệu1010 lượt tải Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

246 tài liệu802 lượt tải Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp

138 tài liệu417 lượt tải

ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP

  • Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
  • 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
  • Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
  • Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
  • Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
  • Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
  • Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ thángĐăng ký ngay

Từ khóa » đặc Tả Hệ Thống