Đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm Quản Lý Siêu Thị - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Công Nghệ Thông Tin >>
- Kỹ thuật lập trình
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.64 KB, 48 trang )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINBÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MƠN HỌCPHÂN TÍCH U CẦU PHẦN MỀMĐề tài:Phân tích yêu cầu phần mềm cho ứngdụng/hệ thống quản lý siêu thị WinmartNhóm sinh viên thực hiện:Thành viên nhóm:Nhóm 24Hoàng Nhật MinhTrần Thanh SơnĐỗ Ngọc SơnĐỗ Văn XuânGiảng viên phụ trách môn học:Nguyễn Thị Thu HươngHà Nội, 3/2021 Mục lụcBẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC.........................................................................4A.Lời nói đầu.......................................................................................................5B.Nội dung........................................................................................................... 6I. BẢN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ YÊU CẦU.........................................................61.1 Giới Thiệu.....................................................................................................61.2. Công cụ.......................................................................................................61.3 Các nhân tố tham gia....................................................................................71.4. Bảng liên lạc với các STAKEHOLDERS....................................................7II. THU THẬP YÊU CẦU TỪ CÁC STAKEHOLDERS......................................82.1. Xác định các yêu cầu từ các Stakeholders (STRQ)......................................82.2. Xác định các FEAT từ các STRQ..............................................................10III. Mơ hình hóa các u cầu................................................................................133.1. Xác định các Actor.....................................................................................133.2. Sơ đồ Use case tổng qt..........................................................................13IV. Luồng sự kiện UseCase chính........................................................................174.1. Luồng sự kiện mơ tả Use Case: Đăng nhập hệ thống.................................174.2. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý tài khoản người dùng..................184.3. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý chức vụ.......................................194.4. Luồng sự kiện mô tả Use case: Xem báo cáo thống kê..............................214.5. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý nhập hàng...................................234.6. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý xuất hàng....................................254.7. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý sản phẩm.....................................264.8. Luồng sự kiện mô tả Use case: Lập báo cáo lương cho nhân viên.............28V. XÁC ĐỊNH CÁC LỚP, XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LỚP.....................................295.1. Xác định các lớp........................................................................................292 5.2. Biểu đồ lớp................................................................................................30VI. CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG..........................................................................316.1. Dach sách các yêu cầu bổ sung..................................................................316.2. Bảng độ đo các yêu cầu phi chức năng......................................................31VII. TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU SRS...........................................................327.1 Giới thiệu....................................................................................................327.2 Mô tả chung................................................................................................337.3 Yêu cầu cụ thể............................................................................................34C.Kết luận..........................................................................................................49D.Tài liệu tham khảo..........................................................................................493 BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆCHọ và tênHồng Nhật MinhĐỗ Ngọc SơnĐỗ Văn XuânTrần Thanh SơnCác công việcXác định mục tiêu, phạm vi của đề tài.Thu thập yêu cầu từ STAKEHOLDERS.Xác định các FEAT từ STRQ.Xác định các lớp.Vẽ biểu đồ lớp.Xác định yêu cầu về giao diệnThu thập yêu cầu từ STAKEHOLDERS.Xác định các nhân tố tham giaXác định các FEAT từ STRQ.Xác định các Actor.Luồng sự kiện cho các Use Case chính.Xác định yêu cầu chức năng.Thu thập yêu cầu từ STAKEHOLDERS.Vẽ biểu đồ Use Case tổng quát.Biểu đồ phân rã Use CaseXác định các lớp.Vẽ biểu đồ lớpXác định yêu cầu về giao diệnThu thập yêu cầu từ STAKEHOLDERS.Luồng sự kiện cho các Use Case chính.Giới thiệu tài liệu đặc tả SRS.Xác định các yêu cầu bổ sung.Xác định yêu cầu chức năng.4 A. Lời nói đầu.Cơng nghệ thơng tin là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển.Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sứcmạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy cơng cuộc đổi mới, phát triểnnhanh và hiện đại hố các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanhnghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượngcuộc sống của mọi người. Hiện nay, đất nước ta đã ở một bước phát triển cao đó là số hóatất cả các dữ liệu thơng tin, ln chuyển mạnh mẽ và kết nối tất cả chúng ta lại với nhau.Mọi loại thơng tin, số liệu âm thanh, hình ảnh có thể được đưa về dạng kỹ thuật số để bấtkỳ máy tính nào cũng có thể lưu trữ, xử lý và chuyển tiếp cho nhiều người.Nhận thấy được những ích lợi đó, các doanh nghiệp kinh doanh, các cơng ty cũngđã và đang áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý thông tin. Việc mang ứng dụngtin học vào việc quản lý một hệ thống bán hàng hay cụ thể hơn là Siêu thị mini không phảilà mới. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết, để thực hiện điều này, địi hỏi cầncó một chương trình quản lý cho phù hợp hơn để đảm bảo việc quản lý các dữ liệu.Chương trình sẽ giúp người quản lý tránh việc dữ liệu bị mất, sắp xếp lưu trữ thông tin mộtcách logic, xử lý nhanh chóng các thơng tin, tra cứu tìm kiếm thơng tin Sản Phẩm và Quảnlý đơn hàng với độ chính xác cao, tiết kiệm được lượng thời gian đáng kể.Xuất phát từ ý tưởng trên, nhóm chúng em xin tìm hiểu và thực hiện đề tài “Phầnmềm quản lý siêu thị Winmart” với việc xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ, tra cứu thơng tinnhanh chóng, thơng tin các Sản Phẩm , thực hiện thanh toán , quản lý nhân viên… giúpquản trị hệ thống một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.B. Nội dung.I. BẢN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ YÊU CẦU.5 1.1 Giới Thiệu.Mục đích.Bản phân tích yêu cầu phần mềm này sẽ đặc tả phân tích yêu cầu cho phầnmềm hỗ trợ việc bán hàng tại siêu thị Winmart. Nó sẽ minh họa cụ thể và chi tiếtcho việc phát triển hệ thống này, hệ thống sẽ phát triển các yêu cầu chức năng vàphi chức năng, và thiết kế các ràng buộc hệ thống và giao diện.Phạm vi.Hệ thống này được sử dụng bởi những nhân viên làm việc tại siêu thị gồmcó: nhân viên thu ngân, nhân viên nhập hàng và người quản lý nhân sự. Đồng thờiphục vụ cho người quản lý thống kê, kiểm soát doanh thu của siêu thị. Là cơ sở giaotiếp của các thành viên, là căn cứ để thiết kế, kiểm thử sau này. Hệ thống có 5 chứcnăng chính:Quản lý nhân viên.Quản lý sản phẩm/mặt hàng.Quản lý xuất hàng/nhập hàng.Quản lý nhà cung cấp.Báo cáo, thống kê dữ liệu của siêu thị.1.2. Công cụ.Dự án sử dụng các công cụ: Google Doc, Microsoft Word 2016.1.3 Các nhân tố tham gia.- Khách hàng: Siêu thị Winmart.- Người dùng cuối: Nhân viên trong siêu thị Winmart.- Đội ngũ phân tích thiết kế hệ thống.- Đội ngũ bảo trì, phát triển phần mềm.- Đội ngũ kiểm thử phần mềm.- Nhóm quản trị cơ sở dữ liệu.- Người quản trị dự án.6 1.4. Bảng liên lạc với các STAKEHOLDERS.Vai tròHọ TênEmailSố điệnthoạiGiám đốc của siêu Nguyễn Anh Túthị Winmart0936484793Nhân viên quản lýkho hàngNguyễn TrọngThắngm0354974348Nhân viên quản lýnhân sựPhan Thanh Nghị0375977277Nhân viên bánhàngHoàng Ngọc Lan0943468851Khách hàngĐỗ Việt Khánh0335671227Người quản trị dựánHoàng Quốc Việt0343521412Nhân viên phântích thiết kế hệthốngNguyễn ĐứcMạnh0932653212Nhân viên bảo trì,phát triển phầnmềm.Trần Đức Trung0354952882Nhân viên kiểmthử phần mềmNguyễn Thị Loan0342854597I. THU THẬP YÊU CẦU TỪ CÁC STAKEHOLDERS.2.1. Xác định các yêu cầu từ các Stakeholders (STRQ).❖ Yêu cầu chức năng.7 Vai trịGiám đốc siêu thịKỹ thuậtSTRQPhỏng vấnSTRQ1: Phần mềm có thể thốngkê doanh số bán hàng, nhập hàng,lợi nhuận theo ngày, tháng hoặcnăm.STRQ2: Giám đốc cần biết đượccó bao nhiêu các sản phẩm, loạimặt hàng, số lượng nhân viên hiệnđang có trong siêu thị.STRQ3: Giám đốc có quyền quảnlý các nhà cung cấp sản phẩm chosiêu thị.STRQ4: Phần mềm cần có chứcnăng đăng nhập, phân quyền sửdụng cho các nhân viên trong siêuthị.STRQ5: Nhân viên có quyền xemthơng tin, cập nhật thơng tin củamình.Quản lý siêu thịPhỏng vấnSTRQ6: Nhân viên quản lý siêu thịcó quyền thêm mới, chỉnh sửa, xóanhững chức vụ trong siêu thị.STRQ7: Nhân viên quản lý siêu thịcó quyền quản lý các loại danhmục hàng hóa trong siêu thị.STRQ8: Người quản lý sẽ dựa vàohệ thống đề thực hiện thống kêhàng nhập, thống kê hàng bán,thống kê doanh thu hàng tháng.STRQ9: Người lý siêu thị cóquyền quản lý tài khoản ngườidùng trong hệ thống.Nhân viên quản lý kho Phỏng vấnhàngSTRQ10: Nhân viên quản lý khocó thể tìm kiếm, thêm mới, cậpnhật, xóa sản phẩm trong siêu thị.STRQ11: Nhân viên quản lý khocó quyền quản lý hóa đơn nhập8 hàng.STRQ12: Nhân viên quản lý khocó quyền quản lý hóa đơn xuất kho.Nhân viên quản lý nhân Phỏng vấnsựSTRQ13: Người quản lý nhân sựcó quyền thêm mới nhân viên, cậpnhật thơng tin nhân viên, xóa nhânviên, tra cứu thơng tin nhân viên.STRQ14: Người quản lý nhân sựcó thể xem thống kê, xuất báo cáolương hàng tháng cho các nhânviên.STRQ15: Người quản lý nhân sựcó quyền thanh tốn lương chonhân viên.Nhân viên bán hàngPhỏng vấnSTRQ16: Nhân viên bán hàng cóthể tạo mới, cập nhật, in các hóađơn thanh tốn của khách hàng.❖ Yêu cầu phi chức năng.Giám đốc siêu thịPhỏng vấnSTRQ17: Phần mềm có tínhbảo mật cao.STRQ18: Phần mềm có giaodiện thân thiện với người sửdụng.Nhân viên phân tíchthiết kế hệ thốngPhỏng vấnSTRQ19: Phần mềm có khảnăng chịu tải tốt.STRQ20: Phần mềm có tínhtương thích cao trên các hệđiều hành.9 2.2. Xác định các FEAT từ các STRQ.● STRQ1: Phần mềm có thể thống kê doanh số bán hàng, nhập hàng, l ợi nhu ậntheo ngày, tháng, năm.FEAT1: Phần mềm có thể thống kê doanh số bán hàng theo ngày.FEAT2: Phần mềm có thể thống kê doanh số nhập hàng theo ngày.FEAT3: Phần mềm có thể thống kê lợi nhuận theo ngày.FEAT4: Phần mềm có thể thống kê doanh số bán hàng theo tháng.FEAT5: Phần mềm có thể thống kê doanh số nhập hàng theo tháng.FEAT6: Phần mềm có thể thống kê lợi nhuận theo tháng.FEAT7: Phần mềm có thể thống kê doanh số bán hàng theo năm.FEAT8: Phần mềm có thể thống kê doanh số nhập hàng theo năm.FEAT9: Phần mềm có thể thống kê lợi theo năm.● STRQ2: Giám đốc cần biết được có bao nhiêu các sản phẩm, loại mặt hàng, s ốlượng nhân viên hiện đang có trong siêu thị.FEAT10: Giám đốc cần biết được có bao nhiêu các sản phẩm hiện đangbán trong siêu thị.FEAT11: Giám đốc cần biết được có bao nhiêu các loại mặt hàng hi ệnđang bán trong siêu thị.FEAT12: Giám đốc cần biết được có bao nhiêu nhân viên đang làm vi ệctrong siêu thị.● STRQ3: Giám đốc có quyền quản lý các nhà cung cấp cho siêu thị.FEAT13: Giám đốc có thể thêm mới các nhà cung cấpFEAT14: Giám đốc có thể sửa đổi, bổ sung thơng tin các nhà cung cấp.FEAT15: Giám đốc có thể xóa bỏ các nhà cung cấp khi ngừng giao dịch.● STRQ4: Phần mềm cần có chức năng đăng nhập, phân quyền sử dụng cho cácnhân viên trong siêu thị.FEAT16: Nhân viên làm việc trong siêu thị phải đăng nhập trước khithực hiện các chức năng của mình.FEAT17: Phần mềm cần phân quyền cụ thể cho nhân viên theo từngchức vụ khác nhau trong siêu thị.● STRQ5: Nhân viên có quyền xem thơng tin, cập nhật thơng tin của mình.FEAT18: Nhân viên có quyền xem thơng tin cá thân của mình.FEAT19: Nhân viên có quyền cập nhật thơng tin cá nhân của mình.● STRQ6: Quản lý siêu thị có quyền thêm mới, chỉnh sửa, xóa những chức vụtrong siêu thị.10 FEAT20: Quản lý siêu thị có thể quyền thêm mới chức vụ trong siêu thị.FEAT21: Quản lý siêu thị có thể sửa đổi, bổ sung chức vụ trong siêu thị.FEAT22: Quản lý siêu thị có thể xóa bỏ chức vụ trong siêu thị.● STRQ7: Nhân viên quản lý siêu thị kho có quyền quản lý các loại danh mụchàng hóa trong siêu thị.FEAT23: Nhân viên quản lý siêu thị có quyền thêm mới danh mục hànghóa trong siêu thị.FEAT24: Nhân viên quản lý siêu thị có quyền sửa đổi thơng tin loạidanh mục hàng hóa trong siêu thị.FEAT25: Nhân viên quản lý siêu thị có quyền xóa danh mục hàng hóatrong siêu thị.● STRQ8: Người quản lý sẽ dựa vào hệ thống đề thực hiện thống kê hàng nhập,thống kê hàng bán, thống kê doanh thu hàng tháng. (chồng chéo v ới STRQ1).● STRQ9: Người quản lý siêu thị có quyền quản lý tài khoản người dùng tronghệ thống.FEAT26: Người quản lý siêu thị có quyền thêm mới tài khoản ngườidùng.FEAT27: Người quản lý siêu thị có quyền sửa tài khoản người dùng.FEAT28: Người quản lý siêu thị có quyền xóa tài khoản người dùng.● STRQ10: Nhân viên quản lý kho có thể tìm kiếm, thêm m ới, cập nhật, xóathơng tin sản phẩm trong siêu thị.FEAT29: Nhân viên quản lý kho có quyền tìm kiếm sản phẩm theo tênsản phẩm.FEAT30: Nhân viên quản lý kho có quyền thêm mới một sản phẩm.FEAT31: Nhân viên quản lý kho có quyền cập nhật thông tin sản phẩm.FEAT32: Nhân viên quản lý kho có quyền xóa sản phẩm.● STRQ11: Nhân viên quản lý kho có quyền quản lý hóa đơn nhập hàng.FEAT33: Nhân viên quản lý kho tạo mới một hóa đơn nhập hàng vàokho hàng.FEAT34: Nhân viên quản lý kho cập nhật lại thơng tin một hóa đơnnhập hàng.● STRQ12: Nhân viên quản lý kho có quyền quản lý hóa đơn xuất kho.FEAT35: Nhân viên quản lý kho tạo mới một hóa đơn xuất kho.FEAT36: Nhân viên quản lý kho cập nhật lại thơng tin hóa đơn xuấtkho.● STRQ13: Người quản lý nhân sự có quyền thêm mới nhân viên, cập nh ậtthơng tin nhân viên, xóa nhân viên, tra cứu thông tin nhân viên.11 FEAT37: Người quản lý nhân sự có quyền thêm mới nhân viên.FEAT38: Người quản lý nhân sự có quyền cập nhật lại thông tin nhânviên,FEAT39: Người quản lý nhân sự có quyền xóa nhân viênFEAT40: Người quản lý nhân sự có quyền tra cứu thơng tin nhân viên.● STRQ14: Người quản lý nhân sự có thể xem thống kê, xuất báo cáo lươnghàng tháng cho các nhân viên.FEAT41: Người quản lý nhân sự có thể thống kê tổng s ố công của mỗinhân viên trong một tháng.FEAT42: Người quản lý nhân sự có thể xuất báo cáo lương theo thángcủa nhân viên.● STRQ15: Người quản lý nhân sự có quyền thanh toán lương cho nhân viên.FEAT43: Người quản lý nhân sự có quyền thanh tốn lương cho nhânviên.● STRQ16: Nhân viên bán hàng có thể tạo mới, cập nhật, in các hóa đ ơn thanhtốn của khách hàng.FEAT44: Nhân viên bán hàng tạo mới hóa đơn khi khách hàng thanhtốn.FEAT45: Nhân viên bán hàng có quyền cập nhật lại thơng tin hóa đơnthanh tốn của khách hàng.FEAT46: Nhân viên bán hàng có thể in các hóa đơn thanh tốn củakhách hàng.III. Mơ hình hóa các u cầu.3.1. Xác định các Actor.-Giám đốc siêu thị.-Người quản lý siêu thị.-Nhân viên quản lý kho.-Nhân viên quản lý nhân sự.-Nhân viên bán hàng.12 3.2. Sơ đồ Use case tổng quát.13 3.2.1. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân giám đốc.14 3.2.2. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân người quản lý siêu thị.15 3.2.3. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân nhân viên quản lý nhân sự.3.2.4. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân nhân viên bán hàng.16 3.2.6. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân nhân viên quản lý kho.IV. Luồng sự kiện UseCase chính.4.1. Luồng sự kiện mô tả Use Case: Đăng nhập hệ thống.- Tên UC: Đăng nhập hệ thống.- Tác nhân: Giám đốc, người quản lý siêu thị, nhân viên quản lý kho, nhân viên quảnlý nhân sự, nhân viên bán hàng.- Điều kiện bắt đầu: Use case này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệthống.- Luồng chính:1. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập và yêu cầu nhập tài khoản, mật khẩu.17 2. Người dùng nhập thông tin tài khoản và mật khẩu.3. Hệ thống kiểm tra dữ liệu người dùng vừa nhập.4. Nếu thơng tin đúng thì hệ thống hiển thị giao diện các chức năng tương ứngmà người dùng có thể thực hiện. Nếu tài khoản hoặc mật khẩu không chínhxác luồng rẽ nhánh E-1 sẽ được thực hiện.-Luồng rẽ nhánh:E-1: Người dùng nhập sai tài khoản hoặc mật khẩu: Hệ thống thơng báo tàikhoản hoặc mật khẩu khơng chính xác và yêu cầu người dùng nhập lại cácthông tin đó.4.2. Luồng sự kiện mơ tả Use case: Quản lý tài khoản người dùng.- Tên UC: Quản lý tài khoản người dùng.- Tác nhân: Người quản lý siêu thị.- Điều kiện bắt đầu: Người quản lý siêu thị đăng nhập vào hệ thống, người quản lýchọn chức năng quản lý người dùng.- Luồng chính:Hệ thống hiển thị danh sách các tài khoản hiện có lên giao diện và cho ngườiquản lý lựa chọn các chức năng sau:● Thêm một tài khoản cho nhân viên mới. (Thực hiện luồng con A-1)● Cập nhật thông tin tài khoản cho nhân viên. (Thực hiện luồng con A-2)● Xóa bỏ một tài khoản. (Thực hiện luồng con A-3).- Luồng con:A-1. Thêm một tài khoản cho nhân viên mới.1. Người quản lý lựa chọn nhân viên mới chưa có tài khoản.2. Người quản lý trong siêu thị điền thông tin tài khoản, mật khẩu cho nhânviên.3. Người quản lý phân quyền bằng cách lựa chọn chức vụ cho nhân viên.18 4. Người quản lý click lựa chọn thêm tài khoản mới.5. Hệ thống kiểm tra thông tin người quản lý vừa nhập. Nếu tài khoản đã tồn tạitrong hệ thống thực hiện, luồng rẽ nhánh E-2.6. Tài khoản mới sẽ lưu xuống cơ sở dữ liệu của siêu thị.7. Hệ thống thông báo đã thêm thành công một tài khoản mới cho nhân viên.A-2. Cập nhật thông tin tài khoản cho nhân viên.1. Người quản lý tìm kiếm và lựa chọn một tài khoản cần sửa đổi.2. Người quản lý lựa chọn sửa thông tin tài khoản.3. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện để người dùng cập nhật lại thông tin.4. Người quản lý tiến hành cập nhật thông tin tài khoản.5. Người quản lý lựa chọn xác nhận để lưu lại thông tin vừa cập nhật. Nếu lựachọn hủy bỏ thực hiện luồng rẽ nhánh E-3.6. Hệ thống cập nhật lại tài khoản nhân viên trong cơ sở dữ liệu.A-3. Xóa tài khoản nhân viên.1. Người quản lý tìm kiếm và lựa chọn một tài khoản nhân viên cần xóa.2. Người quản lý lựa chọn xóa thơng tin tài khoản.3. Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận lại trước khi xóa.4. Nếu người dùng chọn xóa thì hệ thống sẽ xóa tài khoản trong cơ sở dữ liệuvà thơng báo xóa tài khoản thành cơng. Nếu khơng thực hiện luồng rẽ nhánhE4.-Luồng rẽ nhánh:E-2: Hệ thống hiển thị thơng báo tên đăng nhập tài khoản đó đã có trong hệthống và yêu cầu người quản lý nhập lại một với tên đăng nhập khác.E-3: Hủy bỏ thao tác cập nhật tài khoản nhân viên.E-4: Hủy bỏ thao tác xóa tài khoản nhân viên.4.3. Luồng sự kiện mơ tả Use case: Quản lý chức vụ.- Tên UC: Quản lý tài khoản chức vụ.19 - Tác nhân: Người quản lý siêu thị.- Điều kiện bắt đầu: Người quản lý siêu thị đăng nhập vào hệ thống, người quản lýsiêu thị lựa chọn chức năng quản lý chức vụ- Luồng chính:Hệ thống hiển thị danh sách các chức vụ hiện có lên giao diện và cho ngườiquản lý lựa chọn các chức năng sau:● Thêm một chức vụ mới. (Thực hiện luồng con A-4)● Cập nhật chức vụ. (Thực hiện luồng con A-5)● Xóa bỏ một chức vụ. (Thực hiện luồng con A-6).- Luồng con:A-4. Thêm một chức vụ mới.1. Hệ thống hiển thị form thêm mới chức vụ.2. Người quản lý trong siêu thị điền thông tin vào các trường thông tin.3. Người quản lý lựa chọn thêm mới một chức vụ.4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ các trường thơng tin người quản lý vừa nhập.Nếu chưa hợp lệ thực hiện luồng rẽ nhánh E-5.5. Hệ thống kiểm tra nếu chức vụ đó đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu thì thực hiệnluồng rẽ nhánh E-6.6. Hệ thống thêm một chức vụ mới trong cơ sở dữ liệu.7. Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công một chức vụ mới.A-5. Cập nhật thơng tin chức vụ.1. Người quản lý tìm kiếm và lựa chọn một chức vụ cần sửa đổi.2. Người quản lý lựa chọn sửa thông tin chức vụ.3. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện để người dùng cập nhật lại thông tin.4. Người quản lý tiến hành cập nhật thông tin chức vụ.5. Người quản lý lựa chọn xác nhận để lưu lại thông tin vừa cập nhật. Nếu lựachọn hủy bỏ thực hiện luồng rẽ nhánh E-7.20 6. Hệ thống cập nhật lại chức vụ trong cơ sở dữ liệu.A-6. Xóa chức vụ.1. Người quản lý tìm kiếm và lựa chọn một chức vụ cần xóa.2. Người quản lý lựa chọn xóa thơng tin chức vụ.3. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận lại trước khi xóa.4. Nếu người dùng xác nhận xóa thì hệ thống sẽ xóa tài khoản trong cơ sở dữliệu. Nếu không thực hiện luồng rẽ nhánh E-8.5. Hệ thống thông báo xóa chức vụ thành cơng.-Luồng rẽ nhánh:E-5: Hệ thống hiển thị thông báo thông tin người dùng vừa nhập chưa hợp lệvà yêu cầu người quản lý nhập lại thông tin chức vụ.E-6: Hệ thống thông báo chức vụ đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu và yêu cầuquản lý nhập lại thông tin chức vụ.E-7: Hủy bỏ thao tác cập nhật chức vụ.E-8: Hủy bỏ thao tác xóa chức vụ.4.4. Luồng sự kiện mơ tả Use case: Xem báo cáo thống kê.- Tên UC: Xem báo cáo thống kê.- Tác nhân: Người quản lý siêu thị, giám đốc.- Điều kiện bắt đầu: Người quản lý siêu thị đăng nhập vào hệ thống hoặc giámđốc đăng nhập vào hệ thống và lựa chọn chức năng xem báo cáo thống kê.- Luồng chính:Hệ thống hiển thị danh sách các chức năng sau:● Thống kê số lượng sản phẩm có trong siêu thị (Thực hiện luồng con A7).● Thống kê số lượng nhân viên làm việc trong siêu thị (Thực hiện luồngcon A-8).21 ● Thống kê số lượng các loại mặt hàng có trong siêu thị (Thực hiện luồngcon A-9).● Thống kê doanh thu (Thực hiện luồng con A-10).● Thống kê nhập hàng (Thực hiện luồng con A-11).● Thống kê xuất hàng (Thực hiện luồng con A-12).● Báo cáo lương tháng cho nhân viên (Thực hiện luồng con A-13).- Luồng con:A-7. Thống kê số lượng sản phẩm có trong siêu thị.1. Hệ thống hiển thị tổng số và danh sách các sản phẩm hiện có trong siêuthị.2. Hệ thống cho phép người quản lý lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu:chủng loại, loại mặt hàng, tồn kho.3. Hệ thống liệt kê tất cả sản phẩm tương ứng với theo yêu cầu cầu trên.A-8. Thống kê số lượng nhân viên làm việc trong siêu thị.1. Hệ thống hiển thị tổng số và danh sách các nhân viên hiện đang làmviệc trong siêu thị.2. Hệ thống có thể thống kê số lượng nhân viên theo chức vụ.3. Người quản lý sẽ chọn một chức vụ cần thống kê nhân viên.4. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên với chức vụ mà người dùngđã chọn.A-9. Thống kê số lượng các loại mặt hàng có trong siêu thị.1. Hệ thống hiển thị tổng số và danh sách các loại mặt hàng hiện có trongsiêu thị.2. Hệ thống cho phép người quản lý có thể thống kê danh sách các sảnphẩm theo một danh mục hàng hóa nào đó.3. Người quản lý sẽ chọn một danh mục hàng hóa cần thống kê.22 4. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các sản phẩm theo danh mục tương ứng.A-10. Thống kê doanh thu.1. Người quản lý nhập thời điểm muốn hệ thống thống kê.2. Hệ thống tính tổng doanh thu của các hóa đơn bán hàng. Sau đó hiểnthị tổng tiền và các hóa đơn bán hàng tương ứng lên trên giao diện.A-11. Thống kê nhập hàng.1. Người quản lý nhập thời điểm muốn hệ thống thống kê.2. Hệ thống tính tổng tiền nhập hàng của các hóa đơn nhập hàng. Sau đóhiển thị tổng tiền và các hóa đơn nhập hàng tương ứng lên trên giaodiện.A-12. Thống kê xuất hàng.1. Người quản lý nhập thời điểm muốn hệ thống thống kê.2. Hệ thống liệt kê danh sách và số lượng các sản phẩm xuất từ kho lêntrên kệ hàng của siêu thị trong khoảng thời gian tương ứng.A-13. Báo cáo lương tháng cho nhân viên.1. Người quản lý lựa chọn tháng, năm muốn xem báo cáo.2. Hệ thống hiển thị báo cáo lương của các nhân viên trong siêu thị trongkhoảng thời gian tương ứng do phòng nhân sự đã tạo trước đó.4.5. Luồng sự kiện mơ tả Use case: Quản lý nhập hàng.- Tên UC: Quản lý nhập hàng.- Tác nhân: Nhân viên quản lý kho.- Điều kiện bắt đầu: Nhân viên quản lý kho đăng nhập vào hệ thống và chọn chứcnăng quản lý nhập hàng- Luồng chính:Hệ thống hiển thị danh sách các chức năng sau:● Tạo mới đơn nhập hàng. (Thực hiện luồng con A-14).23 ● Cập nhật đơn nhập hàng. (Thực hiện luồng con A-15).- Luồng con:A-14: Tạo mới đơn nhập hàng1. Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm nhà cung cấp đối với đơnnhập hàng đó.2. Người dùng lựa chọn nhà cung cấp. Nếu khơng tìm thấy nhà cung cấpthực hiện luồng rẽ nhánh E-9.3. Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm các sản phẩm tương ứng vớinhà cung cấp đó.4. Người dùng tìm kiếm và lựa chọn các sản phẩm cần nhập và điềnthông tin liên quan như: số lượng, đơn giá nhập. Nếu khơng tìm thấysản phẩm người dùng mong muốn thực hiện luồng rẽ nhánh E-10.5. Hệ thống hiển thị số lượng sản phẩm, tổng số tiền cần thanh tốn chohóa đơn nhập hàng đó.6. Người dùng xác nhận lại thơng tin đơn nhập hàng sau đó gửi hóa đơnđó tới nhà cung cấp.7. Hệ thống thơng báo thêm mới đơn nhập hàng thành công.A-15: Cập nhật đơn nhập hàng.1. Sau khi nhận hàng và kiểm kê từ nhà cung cấp người dùng lựa chọncập nhật đơn nhập hàng với hóa đơn đã gửi tới nhà cung cấp trước đó.2. Hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn hình thức thanh tốn cho hóađơn nhập hàng đó.3. Người dùng lựa chọn một trong các hình thức thanh tốn sau: thanhtoán bằng tiền mặt, quẹt thẻ, chuyển khoản.4. Người dùng chọn cập nhật đơn hàng.5. Hệ thống cập nhật trạng thái đã giao hàng và thanh toán đơn nhậphàng thành công.A-Luồng rẽ nhánh:-E9 : Hệ thống hiển thị chức năng thêm mới nhà cung cấp cho người dùng.24 -E10: Hệ thống hiển thị chức năng thêm mới sản phẩm cho người dùng.4.6. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý xuất hàng.- Tên UC: Quản lý xuất hàng.- Tác nhân: Nhân viên quản lý kho.- Điều kiện bắt đầu: Nhân viên quản lý kho đăng nhập vào hệ thống và chọn chứcnăng quản lý xuất hàng.- Luồng chính:Hệ thống hiển thị danh sách các chức năng sau:● Tạo mới đơn xuất hàng. (Thực hiện luồng con A-17).● Cập nhật đơn xuất hàng. (Thực hiện luồng con A-18).● Xóa đơn xuất hàng. (Thực hiện luồng con A-19).- Luồng con:A-17: Tạo mới đơn xuất hàng1. Hệ thống cho phép tìm kiếm và lựa chọn ra các sản phẩm cần xuấthàng từ kho lên kệ hàng của siêu thị.2. Người dùng lựa chọn các sản phẩm và số lượng từng sản phẩm cầntạo hóa đơn xuất hàng. Nếu số lượng sản phẩm trong kho khơng đủthì thực hiện luồng rẽ nhánh E11.3. Người dùng chọn tạo mới hóa đơn xuất hàng.4. Hệ thống hiển thị thơng báo thêm mới hóa đơn xuất hàng thành công.A-18: Sửa đơn xuất hàng1. Hệ thống hiển thị danh sách các hóa đơn xuất hàng.2. Người dùng lựa chọn hóa đơn xuất hàng cần chỉnh sửa.3. Hệ thống cho phép người dùng bổ sung sản phẩm hoặc chỉnh sửa sốlượng trong hóa đơn xuất hàng.4. Người dùng lựa chọn cập nhật hóa đơn xuất hàng.25
Trích đoạn
- TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU SRS
Tài liệu liên quan
- Đặc tả yêu cầu Phần mềm Quản Lý Khách Sạn
- 13
- 10
- 38
- IFAS phần mềm quản lý siêu thị nhà sách
- 11
- 525
- 2
- Phân tích yêu cầu phần mềm quản lý đội xe công ty vinamilk
- 8
- 2
- 78
- Báo cáo Đồ án Thực tập CNTT: Xây dựng phần mềm Quản lý Siêu thị Mô hình 3 Layers
- 63
- 4
- 23
- Xây dựng tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm
- 27
- 12
- 188
- Tài liệu Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm ppt
- 18
- 4
- 135
- Đề tài: Đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm cho Dự Án Quản Lý Thư Viện potx
- 32
- 13
- 60
- BÀI tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG đề tài PHẦN mềm QUẢN lý SIÊU THỊ
- 63
- 1
- 2
- Báo cáo đồ án Công cụ và môi trường phát triển phần mềm Quản lý siêu thị
- 119
- 1
- 1
- Đặc tả yêu cầu phần mềm
- 34
- 2
- 44
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(800.33 KB - 48 trang) - Đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý siêu thị Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm Use Case
-
Use Case Là Gì? Quy Trình Vẽ Sơ đồ Use Case Hoàn Chỉnh - ITNavi
-
ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN
-
Viết đặc Tả Use Case Sao đơn Giản Nhưng Hiệu Quả?
-
Use Case Là Gì? Các Thành Phần Chính Có Trong Use Case
-
Đề Tài: Đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm - TaiLieu.VN
-
[DOC] Đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm
-
[PDF] Đặc Tả Yêu Cầu
-
đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm | Xemtailieu
-
Đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm | TIGO Software Solutions
-
Đặc Tả Sơ đồ Use Case Quản Lý Khách Sạn - Bravo
-
Top 13 đặc Tả Use Case Quản Lý Thư Viện
-
Tìm Hiểu Về Use Case - Viblo
-
[Top Bình Chọn] - đặc Tả Use Case đăng Nhập - Trần Gia Hưng
-
đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm Quản Lý Khách Sạn