Đại Bàng Má Trắng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Hình ảnh
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đại bàng má trắng
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Accipitriformes
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Aquila
Loài (species)A. fasciata
Danh pháp hai phần
Aquila fasciata(Vieillot, 1822)
Subspecies[2]
  • A. f. fasciata - Vieillot, 1822
  • A. f. renschi - (Stresemann, 1932)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hieraaetus fasciatus
  • Aquila fasciatus

Đại bàng má trắng[3] (tên khoa học: Aquila fasciata) là một loài chim trong họ Accipitridae.[4] Loài này sinh sản ở Nam Âu, châu Phi cả phía bắc và phía nam của sa mạc Sahara qua tiểu lục địa Ấn Độ đến Indonesia. Trên lục địa Á-Âu, loài này có thể được tìm thấy xa về phía tây đến tận Bồ Đào Nha và xa về phía đông đến Đông Nam Trung Quốc và Thái Lan. Nó thường là một loài sinh sản không di cư.[1][5] Mỗi tổ đẻ 1-3 quả trứng trong một hốc cây. Loài chim này sinh sống ở vùng cây cối gỗ, thường đồi núi với một số khu vực mở. Giống châu Phi thích thảo nguyên, ven rừng, trồng trọt, và cây bụi, miễn là có một số cây gỗ lớn, nó không phải là loài ưa thích sinh cảnh rừng rất rậm hoặc rất mở. Thân dài 55–65 cm. Trên lưng là nâu đậm, và dưới là màu trắng với những vệt tối.

Mặc dù có thể được coi một phần là loài săn mồi cơ hội, loài đại bàng này là một loài săn mồi chuyên biệt săn bắt một số loài chim và động vật có vú, đặc biệt là thỏ, gà và bồ câu.[6] Bằng chứng là, khi quần thể con mồi chủ yếu của chúng suy giảm hoặc khan hiếm cục bộ, đại bàng má trắng chuyển sang trở thành kẻ săn mồi cơ hội săn bắt nhiều loại chim khác.[7] Mặc dù tồn tại lâu dài trên một phạm vi rộng lớn và được IUCN tiếp tục phân loại là loài ít quan tâm, số lượng của loài đại bàng má trắng đã suy giảm nghiêm trọng ở nhiều nơi khác nhau trong phạm vi sống, bao gồm hầu hết các khu vực phân bố ở châu Âu, và có thể phải đối mặt với sự tuyệt chủng cục bộ. Sự suy giảm của loài chim này là do sự phá hủy môi trường sống trên diện rộng, điện giật từ cột điện cũng như sự đàn áp dai dẳng.[8][9]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Museum specimen Museum specimen

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b BirdLife International (2019). "Bonelli's Eagle: Aquila fasciata". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T22696076A155464015. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T22696076A155464015.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ Gill F, D Donsker & P Rasmussen (Eds). 2020. IOC World Bird List (v10.2). doi : 10.14344/IOC.ML.10.2.
  3. ^ Trần Văn Chánh (2008). "Danh lục các loài chim ở Việt Nam (đăng trên Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển số 5(70) (2008))". Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ Ferguson-Lees, J.; Christie, D. (2001). Raptors of the World. Houghton Mifflin Harcourt. ISBN 0-618-12762-3.
  6. ^ Ontiveros, D., Pleguezuelos, J. M., & Caro, J. (2005). Prey density, prey detectability and food habits: the case of Bonelli’s eagle and the conservation measures. Biological Conservation, 123(1), 19-25.
  7. ^ Moleón, M., Sánchez-Zapata, J. A., Gil-Sánchez, J. M., Ballesteros-Duperón, E., Barea-Azcón, J. M., & Virgós, E. (2012). Predator–prey relationships in a Mediterranean vertebrate system: Bonelli’s eagles, rabbits and partridges. Oecologia, 168(3), 679-689.
  8. ^ López-López, P., Sarà, M., & Di Vittorio, M. (2012). Living on the edge: assessing the extinction risk of critically endangered Bonelli’s Eagle in Italy. PLOS ONE, 7(5), e37862.
  9. ^ Sanchez-Alonso, C. & Real J. 2005. [Bonelli's Eagle in a state of emergency]. Garcilla, 122: 6-9.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Đại bàng má trắng. Wikispecies có thông tin sinh học về Đại bàng má trắng
  • Bonelli's eagle in Spain
  • Bonelli's eagle Conservation Biology Team of the University of Barcelona
  • Ageing and sexing (PDF; 5.4 MB) by Javier Blasco-Zumeta & Gerd-Michael Heinze
  • Bảng thông tin loài BirdLife cho Aquila fasciata
  • "Aquila fasciata". Avibase.
  • "Đại bàng má trắng media". Internet Bird Collection.
  • Thư viện ảnh về Đại bàng má trắng tại VIREO (Đại học Drexel)
  • Bản đồ phạm vi tương tác của Aquila fasciata tại Bản đồ sách đỏ của IUCN
  • Bản ghi âm của Bonelli's eagle trên Xeno-canto.
  • Life Bonelli
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q234722
  • Wikispecies: Aquila fasciata
  • ADW: Hieraaetus_fasciatus
  • Avibase: 05F1144132A7E4FF
  • BirdLife: 22696076
  • BOLD: 112944
  • BOW: boneag2
  • CoL: FZLR
  • eBird: boneag2
  • EUNIS: 896
  • EURING: 2990
  • Fauna Europaea: 96727
  • GBIF: 5844449
  • IBC: bonellis-eagle-hieraaetus-fasciatus
  • iNaturalist: 144467
  • ITIS: 824019
  • IUCN: 22696076
  • NBN: NHMSYS0021268761
  • NCBI: 252784
  • Observation.org: 1532
  • Open Tree of Life: 283160
  • Paleobiology Database: 369331
  • Paleobiology Database: 369331
  • WoRMS: 1476291
  • Xeno-canto: Aquila-fasciata
Stub icon

Bài viết Bộ Ưng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đại_bàng_má_trắng&oldid=71700902” Thể loại:
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Aquila
  • Chim Hoa Nam
  • Chim Bắc Phi
  • Chim Nam Á
  • Chim châu Âu
  • Động vật được mô tả năm 1822
  • Chim ăn thịt châu Phi
  • Chim Tây Á
  • Sơ khai Bộ Ưng
Thể loại ẩn:
  • Thẻ đơn vị phân loại với 20–24 ID đơn vị phân loại
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Đại bàng má trắng 60 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đại Bàng Bonelis