ĐẠI CƯƠNG Về GIẢI PHẪU Và SINH Lý - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Y Tế - Sức Khỏe >>
- Y học thưởng thức
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 24 trang )
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIẢIPHẪU VÀ SINH LÝMục tiêu học tập:1. Nêu được định nghĩa giải phẫu, sinh lý là gì?2. Giải thích được cơ chế duy trì cân bằng nội môi.3. Liệt kê được các thành phần cấu tạo nên cơ thể sống.4. Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của tất cả các hệ thốngtrong cơ thể.5. Nêu được một số thuật ngữ cơ bản của giải phẫu.Định nghĩa giải phẫu, sinh lý- Giải phẫu học (tiếng Anh: anatomy; tiếng Hy Lạp anatomia # cắtthành mảnh, cắt mở ra) là một ngành của sinh học và y học nghiên cứuvề hình thái và cấu trúc của cơ thể sống. Đôi khi còn được gọi là cơthể học.- Giải phẫu học có thể được phân chia thành ngành Giải phẫu người(Androtomy và human anatomy), Giải phẫu động vật (Zootomy) vàGiải phẫu thực vật (Phytonomy)...- Giải phẫu học mang tính khu vực hoặc mang tính chất hệ thống. Giảiphẫu học có quan hệ mật thiết với y học và các ngành sinh học khác.- Các nhánh lớn của giải phẫu học là Giải phẫu học so sánh(comparative anatomy), Giải phẫu mô học (histology) và Giải phẫungười (human anatomy).Định nghĩa giải phẫu- Việc nghiên cứu giải phẫu học có từ thời Ai Cập cổ đại, nhưng đếngiữa thế kỷ thứ tư (TCN) Hypocrates “Người cha của y học” đưa giảiphẫu vào giảng dạy ở Hy Lạp. Ông cho rằng “khoa học y học bắt đầubằng việc nghiên cứu cấu tạo cơ thể con người”.- Một nhà y học nổi tiếng khác của Hy Lạp, Aristotle (384-322 TCN),người sáng lập ra môn giải phẫu học so sánh và cũng là người có cônglớn trong giải phẫu học phát triển và phôi thai học. Ông là người đầutiên sử dụng từ “anatome”, một từ Hy Lạp có nghĩa là “chia tách rahay phẫu tích”.Định nghĩa giải phẫu- Giải phẫu là nghiên cứu về cấu trúc của cơ thể. Giải phẫu học có sứchấp dẫn nhất định vì nó cụ thể, có có thể quan sát được, sờ được, kiểmtra được mà không cần phải tưởng tượng.- Giải phẫu được chia làm 2 phần:+ Giải phẫu đại thể: có thể quan sát được mà không cần phải dùng kínhhiển vi+ Giải phẫu vi thể: đòi hỏi phải dùng kính hiển viĐịnh nghĩa sinh lý- Sinh lý là giải thích những chức năng của các phần của cơ thể, cónghĩa là tìm hiểu xem các bộ phận của cơ thể hoạt động như thế nào.Trong cơ thể chúng ta, cấu trúc và chức năng hoạt động cùng với nhaugiúp cho các bộ phận của cơ thể hoạt động đạt hiệu quả nhấtII. CÂN BẰNG NỘI MÔI:1. Định nghĩa:Cân bằng nội môi là sự giữ cho các trạng thái của môi trườngbên trong tương đối hằng định cho dù môi trường bên ngoài thay đổi.II. CÂN BẰNG NỘI MÔI:2. Đặc tính và cơ chế duy trì cân bằng nội môi:- Cân bằng nội môi đạt được khi cấu trúc và chức năng được phối hợphoàn toàn và tất cả các hệ thống trong cơ thể cùng làm việc với nhau.- Trong thực tế thì hầu hết các mô và cơ quan đều góp phần duy trì sựhằng định tương đối này, và sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ quanvà mô chịu sự kiểm soát của hệ thần kinh và hệ nội tiếtII. CÂN BẰNG NỘI MÔI:2. Đặc tính và cơ chế duy trì cân bằng nội môi:- Cơ chế duy trì cân bằng nội môi:+ Bộ phận tiếp nhận kích thích+ Bộ phận điều khiển+ Bộ phận thực hiện+ Liên hệ ngược (feedback âm tính)- Khi cân bằng nội môi không được duy trì thì chúng ta sẽ trở nên bệnh, thậmchí có thể chết. Một trong những nguyên nhân gây mất cân bằng nội môithường gặp là do cơ thể bị stress quá mức.II. CÂN BẰNG NỘI MÔI:3. Ví dụ:Nếu ta dẫm phải hòn than đang cháy thì cơ quan thụ cảm ở da lòngbàn chân (Bộ phận tiếp nhận kích thích) nhận được một cảm giác rất nóng, một xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung ương thầnkinh (Bộ phận điều khiển).Trung ương phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới chân (Bộ phậnthực hiện) nhấc chân ra khỏi cục thanKết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theohướng tâm; nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây litâm truyền tới cơ quan phản ứng - Liên hệ ngược (feedback âm tính). Nhờvậy mà cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thích.III. TỪ NGUYÊN TỬ ĐẾN CƠ THỂ SỐNG:- Ở cấp độ cơ bản nhất, cơ thể được cấu tạo từ những nguyên tử, đây lànhững đơn vị cơ bản nhất của mọi vật chất phân tử hợp chất.- Tế bào là những đơn vị độc lập nhỏ nhất của sự sống. Tế bào có nhữngchức năng cơ bản: chuyển hoá, dễ bị kích thích, tăng trưởng và sinh sản.- Mô được cấu tạo từ nhiều loại tế bào giống nhau để thực hiện một chứcnăng chuyên biệt. Mô gồm: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.- Một cơ quan là sự hợp nhất lại của ≥ hai loại mô để cùng thực hiện mộtchức năng chuyên biệt.- Một hệ thống là một nhóm những cơ quan làm việc cùng với nhau để thựchiện chức năng chính của cơ thể. Tất cả những hệ thống trong cơ thể sẽ phốihợp với nhau để hình thành nên cơ thể sống.IV. NHỮNG HỆ THỐNG TRONG CƠ THỂ:1. Hệ Da: bao gồm da và tất cả những cấu trúc có nguồn gốc từ da. Chứcnăng chính của da là giữ tất cả những cơ quan ở bên trong và ngăn cảnnhững thứ không mong muốn từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào bêntrong2. Hệ Xương: bao gồm xương, sụn, màng sụn, khớp, gân và dây chằng. Hệxương có 5 chức năng quan trọng là:- Nâng đỡ và tạo hình cho cơ thể- Giúp cơ thể di chuyển- Bảo vệ các cơ quan cạnh chúng- Nơi dự trữ Calcium và Phospho- Nơi sản xuất tế bào máuIV. NHỮNG HỆ THỐNG TRONG CƠ THỂ:3. Hệ Cơ: bao gồm tất cả các cơ trong cơ thể. Chức năng chính của hệ cơ làgiúp cơ thể di chuyển và điều hoà nhiệt độ cơ thể4. Hệ Nội Tiết: là một hệ thống các tuyến không ống dẫn, với khả năng tiếtcác chất hormon theo máu đến và tạo các tác động đến các cơ quan kháctrong cơ thể. Hormon điều hoà những hoạt động chuyển hoá bên trong tếbào, sự tăng trưởng và phát triển, stress và đáp ứng với chấn thương, sự sinhsản, và nhiều chức năng quan trọng khác.5. Hệ Thần Kinh: bao gồm hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoạibiên, nó cũng bao gồm các cơ quan cảm giác. Hệ thần kinh và hệ nội tiết lànhững hệ điều hoà và kiểm soát chính của cơ thể.IV. NHỮNG HỆ THỐNG TRONG CƠ THỂ:6. Hệ Tim Mạch: bao gồm tim, máu, và mạch máu. Một chức năng vô cùngquan trọng của hệ tim mạch là vận chuyển Oxy và các chất cần thiết đếnnhững mô của cơ thể cần, và chuyên trở những chất thải của cơ thể đến phổivà thận để thải ra ngoài.7. Hệ Bạch Huyết: gồm bạch huyết, hạch bạch huyết và mạch bạch huyết.CN giúp hấp thu trở lại lượng dịch và protein dư thừa vào máu; giúp bảo vệcơ thể khỏi những tác nhân lạ, vi sinh vật hay những tế bào ung thư.8. Hệ Hô Hấp: gồm toàn bộ quá trính hít vào và thở ra. CN chính là thựchiện trao đổi khí giữa máu và không khíIV. NHỮNG HỆ THỐNG TRONG CƠ THỂ:9. Hệ Tiêu Hoá: gồm miệng, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già,trực tràng, hậu môn. CN chính là phá vỡ thức ăn bằng các cơ chế lý hoáthành các phân tử đủ nhỏ để có thể hấp thu từ ruột non vào máu hoặc hệbạch huyết; giúp thải bỏ những sản phẩm cứng hoặc không tiêu hoá được.10. Hệ Tiết Niệu: gồm thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo và cơ quansinh dục ngoài. CN chủ yếu là lọc bỏ những sản phẩm thải của tế bào vàđiều hoà cân bằng dịch trong cơ thể11. Hệ Sinh Sản: nam (tinh hoàn, ống dẫn tinh và dương vật), nữ (vú,buồng trứng, tử cung, âm hộ). CN là sản sinh ra những tế bào sinh dục đặcbiệt và những tế bào này có khả năng duy trì nồi giống của con ngườiV. TƯ THẾ GIẢI PHẪU VÀ ĐỊNH HƯỚNGVỊ TRÍ GIẢI PHẪU:1. Tư thế giải phẫuTư thế nguời đứng thẳng 2 tay buông xuôi, mắt và 2 bàn tay hướng về phíatrước. Các vị trí và cấu trúc giải phẫu được xác định theo 3 mặt phẳng khônggian.2. Các mặt phẳng giải phẫu2.1. Mặt phẳng đứng dọc2.2. Mặt phẳng đứng ngang2.3. Mặt phẳng nằm ngang* Không nên nhầm mặt phẳng nằm ngang với mặt cắt ngang, hai mặtphẳng này có thể trùng nhau.V. TƯ THẾ GIẢI PHẪU VÀ ĐỊNH HƯỚNGVỊ TRÍ GIẢI PHẪU:3. Các vùng trong cơ thể:Cơ thể được chia là 2 phần, đó là phần chính và phần phụ.- Phần chính bao gồm: đầu, cổ, ngực, bụng, khung chậu.- Phần phụ bao gồm: chi trên và chi dưới. Riêng bụng được chia làm 9 vùng.+ Vùng thượng vị+ Vùng trung vị+ Vùng hạ vị+ Vùng hạ sườn phải+ Vùng hạ sườn trái + Vùng hông phải+ Vùng hông trái+ Vùng hố chậu phải+ Vùng hố chậu tráiV. TƯ THẾ GP VÀ ĐỊNH HƯỚNG :3. Các vùng trong cơ thể:V. TƯ THẾ GP VÀ ĐỊNH HƯỚNG :3. Các vùng trong cơ thể:VI. KHOANG, CÁC MÀNG CỦA CƠ THỂ:1. Khoang: dùng để chứa và bảo vệ các cơ quan bên trong, có 2 khoangchính là khoang lưng và khoang bụng. Khoang bụng thì được chia ra làm 2bởi cơ hoành, đó là khoang ngực ở trên và khoang bụng chậu ở dưới.Khoang lưng thì chứa sọ não và tủy sống.2. Màng: dùng để lót những khoang cơ thể và bao phủ hoặc phân chia cácvùng, các cấu trúc, các cơ quan. Có 3 loại màng chính là niêm mạc (lót cáccơ quan), thanh mạc (lót các khoang) và màng hoạt dịch (lớp màng lóttrong các bao khớp).Mục tiêu học tập:1. Nêu được định nghĩa giải phẫu, sinh lý là gì?2. Giải thích được cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
Tài liệu liên quan
- NHỮNG THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ KHI CÓ THAI
- 13
- 1
- 17
- NHỮNG THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ KHI CÓ THAI
- 13
- 1
- 2
- CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ
- 14
- 729
- 0
- đánh giá khả năng kết hợp của một số dòng ngô tự phối có nguồn gốc từ việt nam và thái lan bằng phương pháp lai đỉnh
- 93
- 583
- 2
- Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển của một số dòng lúa lai trở lại có nguồn gốc từ cặp bố mẹ khang dân 18 và đs1 tại trường đại học nông lâm thái nguyên
- 86
- 1
- 0
- Tìm hiểu về Linux Kernel và những chức năng chính của chúng doc
- 10
- 547
- 0
- Hướng dẫn sử dụng hello sef plugin cho joomla1.5 Chức năng chính của Hello SEF docx
- 4
- 470
- 0
- MỘT NGHIÊN CỨU LIÊN VĂN HÓA VỀ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ CỬ CHỈ ĐẶC TRƯNG CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHƯƠNG TÂY BỊ TOÀN CẦU HÓA CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
- 71
- 644
- 0
- Đánh giá một số đặc điểm nông sinh học và phân lập gen cystatin của một số dòng lạc (Arachis hypogaea L.) có nguồn gốc từ mô sẹo chịu mất nước và xử lý chiếu xạ
- 122
- 488
- 0
- đánh giá đặc điểm nông sinh học và so sánh trình tự gen ltp của một số dòng đậu xanh có nguồn gốc từ mô sẹo chịu mất nước
- 61
- 391
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.32 MB - 24 trang) - ĐẠI CƯƠNG về GIẢI PHẪU và SINH lý Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Giai Phau Sinh Li Co The Nguoi
-
Sách Giải Phẫu Cơ Thể Người
-
Giải Phẫu Người – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cơ Thể Người - Wikiwand
-
[DOC] Bài 1. đại Cương Về Giải Phẫu – Sinh Lý
-
Giải Phẫu Sinh Lý Người
-
[PDF] Giải Phẫu Người – Đại Học Y Hà Nội - VNRAS
-
Giải Phẫu - Sinh Lý Hệ Tiêu Hóa - YouTube
-
Những đặc điểm Giải Phẫu, Tâm Sinh Lý Trong Thời Kỳ Vị Thành Niên
-
Sách Giải Phẫu Sinh Lý Người | Shopee Việt Nam
-
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC ...
-
[PDF] 1 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN GIẢI PHẪU SINH LÝ NGƯỜI I 1.Thông ...
-
Giải Phẫu Sinh Lý Vùng Cổ Vai - Xương Khớp Quốc Tế SCC
-
Giải Phẫu Sinh Lý Vùng Cổ - Xương Khớp Quốc Tế SCC