Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm, Công Nghệ TP HCM Lấy điểm Sàn ...

  • Mới nhất
  • Thời sự
  • Góc nhìn
  • Thế giới
  • Video
  • Podcasts
  • Kinh doanh
  • Bất động sản
  • Khoa học
  • Giải trí
  • Thể thao
  • Pháp luật
  • Giáo dục
  • Sức khỏe
  • Đời sống
  • Du lịch
  • Số hóa
  • Xe
  • Ý kiến
  • Tâm sự
  • Tất cả
  • Trở lại Giáo dục
  • Giáo dục
  • Tuyển sinh
  • Đại học
Thứ năm, 28/7/2022, 11:44 (GMT+7) Đại học Công nghiệp thực phẩm, Công nghệ TP HCM lấy điểm sàn từ 16

Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM (HUFI), Công nghệ TP HCM (HUTECH) lấy điểm sàn theo điểm thi tốt nghiệp THPT ở mức 16-18, cao nhất 20 điểm.

Ngày 27/7, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM (HUFI) công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT ở 32 ngành đào tạo. Mức điểm sàn dao động ở ngưỡng 16 - 20. Cụ thể như sau:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm sàn

Tổ hợp xét tuyển

1

Công nghệ thực phẩm

7540101

20

A00, A01, D07, B00

2

Đảm bảo chất lượng & ATTP

7540110

18

3

Công nghệ chế biến thủy sản

7540105

16

4

Kế toán

7340301

20

A00, A01, D01, D10

5

Tài chính ngân hàng

7340201

20

6

Marketing

7340115

20

7

Quản trị kinh doanh thực phẩm

7340129

18

8

Quản trị kinh doanh

7340101

20

9

Kinh doanh quốc tế

7340120

20

10

Luật kinh tế

7380107

18

11

Công nghệ dệt, may

7540204

16

A00, A01, D01, D07

12

Kỹ thuật Nhiệt(Điện lạnh)

7520115

16

13

Kinh doanh thời trang và Dệt may

7340123

16

A00, A01, D01, D10

14

Quản lý năng lượng

7510602

16

A00, A01, D01, D07

15

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

16

A00, A01, D07, B00

16

Công nghệ vật liệu(Thương mại - sản xuất nhựa, bao bì, cao su, sơn, gạch men)

7510402

16

17

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

16

18

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

16

19

Công nghệ sinh học(CNSH Công nghiệp, CNSH Nông nghiệp, CNSH Y Dược)

7420201

16

20

Công nghệ thông tin

7480201

20

A00, A01, D01, D07

21

An toàn thông tin

7480202

16

22

Công nghệ chế tạo máy

7510202

16

23

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

7510301

16

24

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

16

25

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

16

26

Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

7810009

16

A00, A01, D07, B00

27

Khoa học chế biến món ăn

7819010

16

28

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

18

A00, A01, D01, D10

29

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

18

30

Quản trị khách sạn

7810201

18

31

Ngôn ngữ Anh

7220201

20

A01, D01, D09, D10

32

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

20

9 ngành lấy điểm điểm sàn 20 của Đại học Công nghệ thực phẩm TP HCM gồm Công nghệ thực phẩm, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc. Đây đều là những ngành lấy điểm chuẩn cao của trường, dao động 22-24 điểm vào năm 2021. Các ngành còn lại lấy điểm sàn năm 2022 từ 16 đến 18 điểm.

Năm 2022, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM tuyển sinh theo bốn phương thức là sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ THPT, dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM, xét tuyển thẳng kết hợp xét học bạ 5 học kỳ THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Trong trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, trường sẽ áp dụng tiêu chí phụ. Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng hai ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là Tiếng Anh.

Cùng ngày, trường Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) cũng công bố điểm sàn xét tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cho 59 ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy.

Điểm sàn xét tuyển là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của ba môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT chiếm 45% tổng chỉ tiêu xét tuyển.

STT

Ngành xét tuyển

Mã ngành

Điểm sànxét tuyển

Tổ hợpxét tuyển

1

Công nghệ thông tin

7480201

19

A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh)

2

An toàn thông tin

7480202

16

3

Khoa học dữ liệu (Data Science)

7460108

16

4

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

16

5

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209

16

6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

18

7

Kỹ thuật cơ khí

7520103

16

8

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

16

9

Kỹ thuật điện

7520201

16

10

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

16

11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

16

12

Kỹ thuật y sinh

7520212

16

13

Kỹ thuật xây dựng

7580201

16

14

Quản lý xây dựng

7580302

16

15

Công nghệ dệt, may

7540204

16

16

Tài chính - Ngân hàng

7340201

16

17

Tài chính quốc tế

7340206

16

18

Kế toán

7340301

16

19

Quản trị kinh doanh

7340101

18

A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh)

20

Digital Marketing (Marketing số)

7340114

18

21

Marketing

7340115

17

22

Kinh doanh thương mại

7340121

16

23

Kinh doanh quốc tế

7340120

16

24

Kinh tế quốc tế

7310106

16

25

Thương mại điện tử

7340122

16

26

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

17

27

Tâm lý học

7310401

16

28

Quan hệ công chúng

7320108

17

29

Quan hệ quốc tế

7310206

16

30

Quản trị nhân lực

7340404

16

31

Quản trị khách sạn

7810201

16

32

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

16

33

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

16

34

Quản trị sự kiện

7340412

16

35

Luật kinh tế

7380107

16

36

Luật

7380101

16

37

Kiến trúc

7580101

16

A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ)

38

Thiết kế nội thất

7580108

16

39

Thiết kế thời trang

7210404

16

40

Thiết kế đồ họa

7210403

16

41

Nghệ thuật số (Digital Art)

7210408

16

42

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

16

43

Thanh nhạc

7210205

16

N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)

44

Truyền thông đa phương tiện

7320104

17

A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh)

45

Đông phương học

7310608

16

46

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

16

47

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

16

48

Ngôn ngữ Anh

7220201

16

A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh)

49

Ngôn ngữ Nhật

7220209

16

50

Dược học

7720201

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh)

51

Điều dưỡng

7720301

52

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

53

Thú y

7640101

17

54

Chăn nuôi

7620105

16

55

Công nghệ thực phẩm

7540101

16

56

Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm

7720497

16

57

Kỹ thuật môi trường

7520320

16

58

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

16

59

Công nghệ sinh học

7420201

16

Ngành Công nghệ thông tin dẫn đầu với mức điểm sàn cao nhất 19. Kế tiếp là các ngành Công nghệ Kỹ thuật ôtô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing (18). Một số ngành có điểm xét tuyển cao là Marketing, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Truyền thông đa phương tiện, Thú y (17 điểm). Các ngành còn lại lấy điểm sàn 16.

Riêng các ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học thực hiện theo mức điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Với ngành Thanh nhạc, thí sinh cần có tổng điểm thi hai môn Năng khiếu Âm nhạc (gồm Năng khiếu Âm nhạc 1 và Năng khiếu Âm nhạc 2 theo thang điểm 10 mỗi môn), đạt từ 10 điểm trở lên.

Với những ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Công nghệ điện ảnh, truyền hình và Nghệ thuật số (Digital Art), thí sinh lựa chọn tổ hợp xét tuyển có môn Năng khiếu Vẽ cần có điểm thi đạt từ 5 trở lên (tính theo thang điểm 10). Thí sinh có thể tham dự các kỳ thi Năng khiếu do Đại học Công nghệ TP HCM tổ chức hoặc lấy kết quả thi từ các trường đại học khác để xét tuyển.

Năm nay, trường Đại học Công nghệ TP HCM tuyển sinh 9.900 chỉ tiêu cho 59 ngành. Ngoài phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, trường áp dụng thêm ba phương thức khác là xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học quốc gia TP HCM, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba môn năm lớp 12, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba học kỳ (lớp 11 và học kỳ lớp 12).

Điểm chuẩn năm 2021 của trường dao động 16-26. Hai ngành Marketing và Luật kinh tế (hệ đại trà) cùng lấy mức cao nhất, nhiều ngành khác lấy trên 24 như nhóm Tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật máy tính... Tất cả ngành ở phân hiệu Quảng Ngãi có điểm chuẩn thấp nhất là 16.

Thu Hương

Trở lại Giáo dụcTrở lại Giáo dục Copy link thành công ×

Từ khóa » Xét Tuyển Thẳng đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm