Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm, Công Nghệ TP HCM Lấy điểm Sàn ...
Có thể bạn quan tâm
- Mới nhất
- Thời sự
- Góc nhìn
- Thế giới
- Video
- Podcasts
- Kinh doanh
- Bất động sản
- Khoa học
- Giải trí
- Thể thao
- Pháp luật
- Giáo dục
- Sức khỏe
- Đời sống
- Du lịch
- Số hóa
- Xe
- Ý kiến
- Tâm sự
- Tất cả
- Trở lại Giáo dục
- Giáo dục
- Tuyển sinh
- Đại học
Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM (HUFI), Công nghệ TP HCM (HUTECH) lấy điểm sàn theo điểm thi tốt nghiệp THPT ở mức 16-18, cao nhất 20 điểm.
Ngày 27/7, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM (HUFI) công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT ở 32 ngành đào tạo. Mức điểm sàn dao động ở ngưỡng 16 - 20. Cụ thể như sau:
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm sàn | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 20 | A00, A01, D07, B00 |
2 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | 7540110 | 18 | |
3 | Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | 16 | |
4 | Kế toán | 7340301 | 20 | A00, A01, D01, D10 |
5 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | 20 | |
6 | Marketing | 7340115 | 20 | |
7 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 7340129 | 18 | |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 20 | |
9 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 20 | |
10 | Luật kinh tế | 7380107 | 18 | |
11 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 16 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Kỹ thuật Nhiệt(Điện lạnh) | 7520115 | 16 | |
13 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | 7340123 | 16 | A00, A01, D01, D10 |
14 | Quản lý năng lượng | 7510602 | 16 | A00, A01, D01, D07 |
15 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 16 | A00, A01, D07, B00 |
16 | Công nghệ vật liệu(Thương mại - sản xuất nhựa, bao bì, cao su, sơn, gạch men) | 7510402 | 16 | |
17 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 16 | |
18 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 16 | |
19 | Công nghệ sinh học(CNSH Công nghiệp, CNSH Nông nghiệp, CNSH Y Dược) | 7420201 | 16 | |
20 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
21 | An toàn thông tin | 7480202 | 16 | |
22 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 16 | |
23 | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | 7510301 | 16 | |
24 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 16 | |
25 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 16 | |
26 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7810009 | 16 | A00, A01, D07, B00 |
27 | Khoa học chế biến món ăn | 7819010 | 16 | |
28 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 18 | A00, A01, D01, D10 |
29 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 18 | |
30 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 18 | |
31 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 20 | A01, D01, D09, D10 |
32 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 20 |
9 ngành lấy điểm điểm sàn 20 của Đại học Công nghệ thực phẩm TP HCM gồm Công nghệ thực phẩm, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc. Đây đều là những ngành lấy điểm chuẩn cao của trường, dao động 22-24 điểm vào năm 2021. Các ngành còn lại lấy điểm sàn năm 2022 từ 16 đến 18 điểm.
Năm 2022, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM tuyển sinh theo bốn phương thức là sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ THPT, dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM, xét tuyển thẳng kết hợp xét học bạ 5 học kỳ THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Trong trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, trường sẽ áp dụng tiêu chí phụ. Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng hai ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là Tiếng Anh.
Cùng ngày, trường Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) cũng công bố điểm sàn xét tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cho 59 ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy.
Điểm sàn xét tuyển là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của ba môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT chiếm 45% tổng chỉ tiêu xét tuyển.
STT | Ngành xét tuyển | Mã ngành | Điểm sànxét tuyển | Tổ hợpxét tuyển |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 19 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
2 | An toàn thông tin | 7480202 | 16 | |
3 | Khoa học dữ liệu (Data Science) | 7460108 | 16 | |
4 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 16 | |
5 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209 | 16 | |
6 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 18 | |
7 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 16 | |
8 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 16 | |
9 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 16 | |
10 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 16 | |
11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 16 | |
12 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 | 16 | |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 16 | |
14 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 16 | |
15 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 16 | |
16 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 16 | |
17 | Tài chính quốc tế | 7340206 | 16 | |
18 | Kế toán | 7340301 | 16 | |
19 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 18 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
20 | Digital Marketing (Marketing số) | 7340114 | 18 | |
21 | Marketing | 7340115 | 17 | |
22 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 16 | |
23 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 16 | |
24 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 16 | |
25 | Thương mại điện tử | 7340122 | 16 | |
26 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 17 | |
27 | Tâm lý học | 7310401 | 16 | |
28 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 17 | |
29 | Quan hệ quốc tế | 7310206 | 16 | |
30 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 16 | |
31 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 16 | |
32 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 16 | |
33 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 16 | |
34 | Quản trị sự kiện | 7340412 | 16 | |
35 | Luật kinh tế | 7380107 | 16 | |
36 | Luật | 7380101 | 16 | |
37 | Kiến trúc | 7580101 | 16 | A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) |
38 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 16 | |
39 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 16 | |
40 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 16 | |
41 | Nghệ thuật số (Digital Art) | 7210408 | 16 | |
42 | Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210302 | 16 | |
43 | Thanh nhạc | 7210205 | 16 | N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2) |
44 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 17 | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
45 | Đông phương học | 7310608 | 16 | |
46 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 16 | |
47 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 16 | |
48 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 16 | A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
49 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 16 | |
50 | Dược học | 7720201 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
51 | Điều dưỡng | 7720301 | ||
52 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | ||
53 | Thú y | 7640101 | 17 | |
54 | Chăn nuôi | 7620105 | 16 | |
55 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16 | |
56 | Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | 7720497 | 16 | |
57 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 16 | |
58 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 16 | |
59 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 |
Ngành Công nghệ thông tin dẫn đầu với mức điểm sàn cao nhất 19. Kế tiếp là các ngành Công nghệ Kỹ thuật ôtô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing (18). Một số ngành có điểm xét tuyển cao là Marketing, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Truyền thông đa phương tiện, Thú y (17 điểm). Các ngành còn lại lấy điểm sàn 16.
Riêng các ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học thực hiện theo mức điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Với ngành Thanh nhạc, thí sinh cần có tổng điểm thi hai môn Năng khiếu Âm nhạc (gồm Năng khiếu Âm nhạc 1 và Năng khiếu Âm nhạc 2 theo thang điểm 10 mỗi môn), đạt từ 10 điểm trở lên.
Với những ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Công nghệ điện ảnh, truyền hình và Nghệ thuật số (Digital Art), thí sinh lựa chọn tổ hợp xét tuyển có môn Năng khiếu Vẽ cần có điểm thi đạt từ 5 trở lên (tính theo thang điểm 10). Thí sinh có thể tham dự các kỳ thi Năng khiếu do Đại học Công nghệ TP HCM tổ chức hoặc lấy kết quả thi từ các trường đại học khác để xét tuyển.
Năm nay, trường Đại học Công nghệ TP HCM tuyển sinh 9.900 chỉ tiêu cho 59 ngành. Ngoài phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, trường áp dụng thêm ba phương thức khác là xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học quốc gia TP HCM, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba môn năm lớp 12, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba học kỳ (lớp 11 và học kỳ lớp 12).
Điểm chuẩn năm 2021 của trường dao động 16-26. Hai ngành Marketing và Luật kinh tế (hệ đại trà) cùng lấy mức cao nhất, nhiều ngành khác lấy trên 24 như nhóm Tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật máy tính... Tất cả ngành ở phân hiệu Quảng Ngãi có điểm chuẩn thấp nhất là 16.
Thu Hương
Trở lại Giáo dụcTrở lại Giáo dục ×Từ khóa » Xét Tuyển Thẳng đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm
-
Tuyển Sinh 2022: HUFI Công Bố 4 Phương Thức Xét Tuyển
-
Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Năm 2022 - HUFI
-
Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM - Tuyển Sinh
-
Trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM Tuyển 3.500 Sinh Viên ...
-
Điểm Chuẩn Trường đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM Năm ...
-
Bạn ơi,... - HUFI - Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
-
HUFI - Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM | Facebook
-
Trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM Công Bố điểm Chuẩn ...
-
HUFI Công Bố điểm Chuẩn 3 Phương Thức Xét Tuyển Năm 2022
-
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh
-
Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM 2022 - TrangEdu
-
Tuyển Sinh IUH - Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
-
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM Vừa Công Bố điểm Sàn 2022
-
Công Bố 4 Phương Thức Tuyển Sinh Trường ĐH Công Nghiệp Thực ...