Đại Học Iwate | Minh Hoàng An
Có thể bạn quan tâm
Đại học Iwate
GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC IWATE
Đại học Iwate nằm ở thành phố Morioka, thủ phủ của tỉnh Iwate. Là một trường đại học tổng hợp được Chình phủ Nhật Bản thành lập vào năm 1949. Từ năm 2005, đại học Iwate cùng với 86 đại học Quốc lập khác được pháp nhân hóa (tự do trong quản lý tài chính). Hiện tại trường có 4 khoa lớn là Khoa Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa giáo dục, Khoa kỹ thuật và Khoa nông nghiệp với trên 6.000 sinh viên và 800 giáo sư và nhân viên hành chính. Trường cũng có 200 sinh viên đến từ 20 quốc gia trên thế giới.
GIỚI THIỆU VỀ BẬC ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Khoa khoa học xã hội và nhân văn:
– Phân khoa khoa học con người: Chuyên ngành khoa học thông tin và con người, chuyên ngành khoa học hành động.
– Phân khoa văn hóa: Chuyên ngành hệ thống văn hóa, chuyên ngành văn hóa châu Á, chuyên ngành văn hóa ngôn ngữ Âu Mỹ.
– Phân khoa pháp luật kinh tế: Chuyên ngành luật, chuyên ngành kinh tế.
– Phân khoa môi trường: Chuyên ngành khoa học môi trường.
Bậc sau đại học:
– Chuyên ngành khoa học nhân văn: Lĩnh vực tâm lý, lĩnh vực khoa học hành động, lĩnh vực khoa học thông tin và con người
– Chuyên ngành văn hóa quốc tế: Lĩnh vực hệ thống văn hóa, lĩnh vực văn hóa Đông Á, lĩnh vực văn hóa ngôn ngữ Âu Mỹ.
– Chuyên ngành hệ thống môi trường xã hội: Lĩnh vực kinh tế xã hội, lĩnh vực khoa học môi trường.
Khoa sư phạm:
– Phân khoa giáo viên sư phạm: Chuyên ngành sư phạm, chuyên ngành sư phạm đặc biệt.
– Phân khoa sư phạm đời sống: Chuyên ngành Nhật ngữ văn hóa khu vực, chuyên ngành sư phạm thể dục.
– Phân khoa văn hóa nghệ thuật: Chuyên ngành thiệt kế mỹ thuật, chuyên ngành thư pháp, chuyên ngành âm nhạc
Bậc sau đại học (thạc sĩ):
– Phân khoa sư phạm trường học.
– Phân khoa sư phạm chuyên ngành.
Khoa kỹ thuật:
– Phân khoa ứng dụng hóa học & công nghệ sinh học: Chuyên ngành hóa vô cơ, chuyên ngành hóa hữu cơ, chuyên ngành hóa lý, chuyên ngành công nghệ sinh học.
– Phân khoa công nghệ vật liệu: Chuyên ngành vật liệu kim loại, Chuyên ngành vật liệu điên tử.
– Phân khoa điện – điện tử & công nghệ thông tin: Chuyên ngành điện năng lượng, chuyên ngành thiệt bị điện tử.
– Phân khoa cơ khí: Chuyên ngành cơ khí – hàng không, chuyên ngành cơ khí tự động.
– Phân khoa môi trường xã hội: Chuyên ngành xây dựng, chuyên ngành môi trường, chuyên ngành phòng chống thiên tai, chuyên ngành kỹ thuật xã hội
Bậc sạu đại học (thạc sĩ, tiến sĩ):
Thạc sĩ 2 năm:
– Phân khoa công nghệ hóa sinh: Chuyên ngành hóa hữu cơ cao phân tử, chuyên ngành hóa vô cơ hóa lý, chuyên ngành công nghệ sinh học.
– Phân khoa vật liệu mới: Chuyên ngành vật chất mới, chuyên ngành khoa học năng lượng, chuyên ngành tái sinh vật liệu.
– Phân khoa điện – điện tử, công nghệ thông tin: Chuyên ngành thiết bị điện tử, chuyên ngành hệ thống điện tử, chuyên ngành năng lượng điện, chuyên ngành điện toán, chuyên ngành công nghệ thông tin.
– Phân khoa cơ khí: chuyên ngành cơ khí hàng không, chuyên ngành điều khiển tự động.
– Phân khoa môi trường xã hội: chuyên ngành xây dựng, chuyên ngành môi trường.
– Phân khoa thiết kế truyền thông: Chuyên ngành thiết kế, chuyên ngành truyền thông.
– Phân khoa kỹ thuật đúc và khuôn: Chuyên ngành chế tạo khuôn, chuyên ngành đúc.
Tiến sĩ 3 năm:
– Phân khoa vật liệu mới.
– Phân khoa cơ khí – môi trường.
– Phân khoa điện tử viễn thông.
– Phân khoa thiết kế truyền thông.
Khoa nông nghiệp:
– Phân khoa nông nghiệp: Chuyên ngành tài nguyên nông nghiệp, chuyên ngành kinh tế nông nghiệp.
– Phân khoa ứng dụng hóa sinh.
– Phân khoa cộng sinh môi trường: Chuyên ngành cộng sinh môi trường, chuyên ngành khoa học lâm nghiệp, chuyên ngành môi trường nông thôn.
– Phân khoa động vật học.
– Phân khoa thú y.
Bậc sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ):
Thạc sĩ 2 năm:
– Phân khoa nông nghiệp ứng dụng sinh hóa, động vật, công nghệ sinh học: Chuyên ngành trồng trọt, chuyên ngành khoa học động vật, chuyên ngành công nghệ sinh học, chuyên ngành hóa thực phẩm, chuyên ngành kỹ thuật tái sinh ứng dụng sinh vật học.
– Phân khoa môi trường: Chuyên ngành quản lý nông nghiệp, chuyên ngành khoa học lâm nghiệp, chuyên ngành môi trường, chuyên ngành bảo tồn tài nguyên sinh vật.
Tiến sĩ 3 năm:
– Phân khoa sinh vật học.
– Phân khoa tài nguyên sinh vật.
– Phân khoa hệ thống sinh vật khí hậu hàn đới.
– Phân khoa sinh vật và môi trường.
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ HỌC PHÍ
Cơ sở vật chất: thư viện, hội quán sinh viên, nhà ăn trung tâm, trung tâm giao lưu quốc tế, trung tâm sức khỏe và bảo hiểm.
Tiền nhập học và học phí
Học phí | Tiền nhập học | Lệ phí thi nhập học | |
Đại học | ¥535.800/năm | ¥282.000 | ¥17.000 |
Sau đại học | ¥535.800/năm | ¥282.000 | ¥30.000 |
Dự bị cao học | ¥178.200/6 tháng | ¥84.600 | ¥9.800 |
Ký túc xá:
– Hokuoh (nam sinh): 4.700¥/tháng.
– Kohbai (nữ sinh): 4.700¥/tháng.
Hỗ trợ du học Nhật Bản
Trung tâm Tư vấn Giáo dục Quốc tế Minh Hoàng An
– Tp. HCM: 500 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11
– Hải Dương: 223 Nguyễn Bỉnh Khiêm, khu Đông Nam Cường
Điện thoại : 08 .39756200 /39756201 /39756203 Fax : 08 39756202
Email: [email protected]
Website: Du học Minh Hoàng An, Du học Đài Loan, Du học Nhật Bản
Từ khóa » đại Học Iwate
-
Trường Đại Học Iwate Nhật Bản: Điều Kiện, Học Phí, Học Bổng ++
-
Du Học Nhật Bản Tại Iwate: Học Bổng, Học Phí, Điều Kiện Học++
-
Tìm Nơi Du Học Từ Iwate Đại Học | Website Về Thông Tin Du Học JPSS
-
Các Trường đại Học ở Iwate Nhật Bản (update 3/2020)
-
Danh Sách Các Trường đại Học ở Iwate Nhật Bản
-
Đại Học Iwate - Wikimedia Tiếng Việt
-
Đại Học Iwate (Nông Lâm Nghiệp) - Mimir Bách Khoa Toàn Thư
-
Iwate University : Rankings, Fees & Courses Details
-
Đại Học Iwate - Uni24k
-
Trường Đại Học Iwate – Iwate University – 岩手大学 - Du Học Nhật Bản
-
Danh Sách Những Trường đại Học Khu Vực Iwate Japan 2018 - Du Học
-
Đại Sứ Nguyễn Quốc Cường Thăm Tỉnh IWATE Và Tỉnh HOKKAIDO