Đại Học Ryūkoku – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Đại học Ryūkoku (龍谷大学 (Long Cốc Đại học) Ryūkoku daigaku?), viết tắt Ryūdai (龍大 Long đại) là một trong những đại học lâu đời tại Nhật Bản. Đại học Ryūkoku gồm có 10 phân khoa (faculty) với tổng cộng khoảng 20.000 sinh viên, trong đó có khoảng 450 sinh viên nước ngoài, tại 3 khuôn viên ở tỉnh Kyoto và tỉnh Shiga.
Đại học Ryūkoku龍谷大学 | |
---|---|
Tập tin:Ryukoku.jpg | |
Địa chỉ | |
| |
Thông tin | |
Loại | Đại học tư thục |
Khẩu hiệu | You, Unlimited |
Thành lập | 1639 |
Hiệu trưởng | Akamatsu Tesshin |
Giảng viên | 544 |
Khuôn viên | Thành thị |
Màu | Đỏ, bạc |
Linh vật | Ronron |
Website | http://www.ryukoku.ac.jp/ |
Thống kê | |
Sinh viên đại học | 19.711 |
Sinh viên sau đại học | 1.299 |
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Khái quát
[sửa | sửa mã nguồn]Trường được thành lập vào năm 1639, bên trong chùa Nishi Hongan-ji (Tây Bản Nguyện tự) bởi giáo phái Tịnh độ chân tông.
Niên biểu
[sửa | sửa mã nguồn]- 1639: Trường được thành lập bên trong chùa Nishi Hongan-ji
- 1864: Tại sự biến Cấm Môn, trường đã bị thiêu rụi hoàn toàn.
- 1866: Giảng đường tạm thời được xây dựng xong.
- 1949: Với sự bắt đầu hệ thống giáo dục đại học mới, trường đổi tên thành Đại học Ryukoku, khoa Văn học được thành lập.
- 1950: Chuyên ngành Phật giáo nằm trong chương trình Đại học ngắn hạn được thành lập.
- 1961: Khoa Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế được thành lập.
- 1962: Chuyên ngành Phúc lợi xã hội nằm trong chương trình Đại học ngắn hạn được thành lập.
- 1963: Chuyên ngành Kinh doanh thuộc khoa Kinh tế được thành lập
- 1966: Khoa Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh được thành lập. Ngoài ra, chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sỹ của trường đào tạo sau đại học thuộc phòng nghiên cứu Văn học gồm chuyên môn Triết học, Lịch sử Nhật Bản, Lịch sử phương đông, Văn học Nhật Bản cũng được thành lập.
- 1967: Chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sỹ của trường đào tạo sau đại học thuộc phòng nghiên cứu Văn học chuyên môn Văn học phương Tây được thành lập.
- 1968: Khoa Luật chuyên ngành Pháp luật học và khoa Văn học chuyên ngành Xã hội được thành lập.
- 1970: Do sự đấu tranh của học sinh sinh viên tại Nhật, cơ sở Fukakusa của trường bị phong toả 50 ngày.
- 1971: Chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sỹ của trường đào tạo sau đại học thuộc phòng nghiên cứu Văn học chuyên môn Xã hội học và Phúc lợi xã hội học được thành lập. Cùng năm, chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sỹ của trường đào tạo sau đại học thuộc phòng nghiên cứu Luật chuyên môn Pháp luật cũng được thành lập.
Học thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Các khoa, chuyên ngành và chuyên môn
[sửa | sửa mã nguồn]Khoa | Chuyên ngành | Chuyên môn | Ghi chú |
---|---|---|---|
Văn học | Chân Tông học | ||
Phật giáo học | |||
Triết học | Triết học | ||
Giáo dục | |||
Tâm lý học lâm sàng | |||
Lịch sử học | Lịch sử Phật giáo | ||
Lịch sử Nhật Bản | |||
Lịch sử Phương Đông | |||
Di sản văn hoá | |||
Ngôn ngữ Nhật và Văn học Nhật | |||
Ngôn ngữ Anh và Văn học Anh/Mỹ | |||
Kinh tế | Kinh tế hiện đại | ||
Kinh tế thế giới | |||
Kinh doanh | Kinh doanh | ||
Luật | Pháp luật học | ||
Chính trị học | Ngưng tuyển sinh từ năm 2011 | ||
Khoa học Công nghệ | Thông tin Toán Lý | ||
Truyền thông thông tin | |||
Điện tử truyền thông | |||
Hệ thống cơ khí | |||
Vật chất hoá | |||
Cảnh quan môi trường | |||
Xã hội | Xã hội học | ||
Quản lý cộng đồng | |||
Phúc lợi hiện đại | |||
Phúc lợi địa phương | Ngưng tuyển sinh từ năm 2016 | ||
Phúc lợi lâm sàng | Ngưng tuyển sinh từ năm 2016 | ||
Chính sách | Chính sách học | ||
Văn hoá Quốc tế | Văn hoá Quốc tế | Ngưng tuyển sinh từ năm 2015 | |
Quốc tế | Văn hoá Quốc tế | ||
Toàn cầu học | |||
Nông nghiệp | Đời sống thực vật | ||
Tài nguyên sinh vật | |||
Thực phẩm dinh dưỡng | |||
Hệ thống Thực phẩm và Nông nghiệp |
Cơ sở vật chất
[sửa | sửa mã nguồn]Đại học Ryukoku có 3 cơ sở đang hoạt động gồm 2 cơ sở ở thành phố Kyōto, tỉnh Kyōto và 1 cơ sở ở thành phố Otsu, tỉnh Shiga.
Cơ sở Fukakusa
[sửa | sửa mã nguồn]Là cơ sở chính của Đại học Ryukoku, nằm tại quận Fushimi, thành phố Kyoto, được xây dựng vào năm 1960 với tổng diện tích 82.033m²[1] bao gồm Sảnh chính, Hội trường, phòng Gym,... Hầu hết các phân khoa của trường đều được giảng dạy tại đây[1].
- Wagenkan
Cơ sở Omiya
[sửa | sửa mã nguồn]Là cơ sở lâu đời nhất của Đại học Ryukoku, nằm tại quận Shimogyo, thành phố Kyoto, được xây dựng vào năm 1639 trên nền của chùa Nishi Hongan-ji. Tổng diện tích cơ sở Omiya là 19.612m²[2] gồm 13 toà nhà. Sinh viên năm 3 và năm 4 của khoa Văn học sẽ được giảng dạy tại đây.
- Cổng chính
- Toà nhà chính
- Phòng bảo vệ
Cơ sở Seta
[sửa | sửa mã nguồn]Là cơ sở mới nhất và lớn nhất của Đại học Ryukoku, nằm tại thành phố Otsu, tỉnh Shiga, gần với Hồ Biwa, được khánh thành vào năm 1989 nhằm kỷ niệm 350 năm thành lập trường với tổng diện tích lên tới 199,996m²[3]. Sinh viên khoa Xã hội, khoa Nông nghiệp và khoa Khoa học Công nghệ sẽ được giảng dạy tại cơ sở Seta.
Quan hệ hợp tác
[sửa | sửa mã nguồn]Đại học
[sửa | sửa mã nguồn]Chương trình trao đổi du học sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tên trường | Khu vực | Quốc gia | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc | Đại học Sư phạm Thượng Hải | Thượng Hải | Hoa Kỳ | Đại học California tại Northridge | California |
Đại học Phục Đán | Thượng Hải | Đại học California tại Davis | California | ||
Đại học Sư phạm Hoa Đông | Thượng Hải | Hệ thống Đại học Bang Missouri | Missouri | ||
Đại học Thượng Hải | Thượng Hải | Viện Đại học Phật giáo | California | ||
Đại học Nhân dân Trung Quốc | Bắc Kinh | Đại học Illinois | Illinois | ||
Đại học Ngoại ngữ Đại Liên | Liêu Ninh | Đại học Hawaii tại Manoa | Hawaii | ||
Đại học Trung Sơn | Quảng Đông | Đại học Antioch | Ohio | ||
Đại học Cát Lâm | Cát Lâm | ||||
Viện Khoa học xã hội Trung Quốc | Bắc Kinh | ||||
Viện Mậu dịch Đối Ngoại Thượng Hải | Thượng Hải | ||||
Đại học Bắc Kinh | Bắc Kinh | ||||
Đại học Giao thông Tây An | Tây An | ||||
Đại học Thanh Hoa | Bắc Kinh | ||||
Đại học Nông nghiệp Trung Quốc | Bắc Kinh | ||||
Viện Đại học Công nghiệp nhẹ Tây An | Tây An | ||||
Đại học Đồng Tế | Thượng Hải | ||||
Hàn Quốc | Đại học Đông Á | Busan | |||
Đại học Catholic | Seoul | ||||
Đại học Chung-Ang | Seoul | ||||
Đại học Dongguk | Seoul | ||||
Đại học Kyonggi | Gyeonggi, Seoul | ||||
Đại học Sangmyung | Seoul | ||||
Thái Lan | Đại học Chulalongkorn | Băng Cốc | |||
Đại học Assumption (Thái Lan) | Băng Cốc | ||||
Đại học Thammasat | Băng Cốc | ||||
Đại học Srinakharinwirot | Băng Cốc | ||||
Đại học Chiang Mai | Chiang Mai | ||||
Việt Nam | Đại học Hà Nội | Hà Nội | |||
Malaysia | Đại học Malaya | Kuala Lumpur | |||
Đại học Khoa học Malaysia | Pulau Pinang | ||||
Đại học Khoa học và Kỹ thuật Malaysia | Johor | ||||
Đài Loan | Đại học Sư phạm Quốc lập Đài Loan | Đài Bắc | |||
Đại học Đông Hải | Đài Trung | ||||
Đại học Trường Canh | Đài Bắc | ||||
Đại học quốc lập Trung ương | Đài Bắc | ||||
Đại học Đạm Giang | Đài Bắc | ||||
Đại học Đông Ngô | Đài Bắc | ||||
Đại học Khoa học và Kỹ thuật Quốc lập Đài Loan | Đài Bắc | ||||
Đại học Phùng Giáp | Đài Trung | ||||
Đại học Ngoại ngữ Văn Tảo | Cao Hùng |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Cơ sở Fukakusa, đại học Ryukoku”.
- ^ “Cơ sở Omiya, đại học Ryukoku”.
- ^ “Cơ sở Seta, đại học Ryukoku”.
Từ khóa » đại Học Ryukoku
-
Đại Học Ryukoku Nhật Bản: [Cập Nhật Mới Nhất Năm 2022]
-
Ryukoku University | JPSS, Trang Chuyên Về Thông Tin Du Học Nhật Bản
-
Đại Học – Cao đẳng Ryukoku | Trang Web Thông Tin Du Học Tại Kyoto
-
Ryukoku University You, Unlimited
-
Đại Học Ryukoku – Đặc Biệt Có Khoa Tiếng Nhật Yêu Cầu N4 Trở Lên
-
Trường đại Học Ryukoku Nhật Bản | .vn
-
Đại Học Ryukoku (Cao đẳng & Đại Học) - Mimir Bách Khoa Toàn Thư
-
アクセス日本留学 - Thông Tin Về Du Học Nhật Bản Cho Sinh Viên ...
-
Ryukoku University | World University Rankings | THE
-
Ryukoku University, Setaoecho, Nhật Bản - Các Bằng Thạc Sĩ
-
Đại Học Ryukoku - Uni24k
-
Khoa Ngôn Ngữ Và Văn Hóa Nhật Bản - Đại Học Ryukoku
-
Đại Học Ryukoku - Báo Công An Nhân Dân điện Tử - CAND