Đại Học Tôn Đức Thắng - Có Nên Học Hay Không?

5/5 - (6 bình chọn)

Trường Đại học Tôn Đức Thắng là một trường đại học công lập nổi tiếng ở khu vực phía Nam. Trường đào tạo đa ngành nghề từ kinh tế, văn hóa, xã hội, du lịch, dịch vụ… Tuy nhiên vẫn có nhiều phụ huynh cũng như học sinh có nhiều thắc mắc liên quan đến trường như học phí ra, môi trường học tập như thế nào…Vậy hãy theo dõi bài dưới đây của Toppy để biết thêm nhiều thông tin về trường Đại học Tôn Đức Thắng nhé.

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Table of Contents

Toggle
  • Một số thông tin chung về trường Đại học Tôn Đức Thắng
  • Giới thiệu về lịch sử hình thành và mục tiêu phát triển
    • Lịch sử hình thành 
    • Mục tiêu phát triển 
  • Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tôn Đức Thắng 
    • 5 hình thức tuyển sinh năm 2022 của Đại học Tôn Đức Thắng
    • Các chuyên ngành tuyển sinh năm 2022
      • Chương trình tiêu chuẩn 
      • Chương trình chất lượng cao
      • Chương trình dạy học bằng Tiếng Anh
      • Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở tại Nha Trang
      • Chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở Bảo Lộc
      • Chương trình du học luân chuyển campus
  • Điểm chuẩn qua các năm của Đại học Tôn Đức Thắng
    • Chương trình tiêu chuẩn
    • Chương trình chất lượng cao
    • Chương trình dạy bằng Tiếng Anh
  • Top 4 lý do nên chọn Đại học Tôn Đức Thắng
    • Về đội ngũ cán bộ
    • Về cơ sở vật chất
    • Về cơ hội việc làm
    • Về môi trường học tập
  • Giải đáp một số câu hỏi liên quan đến trường
    • Học phí 
    • Có nên học trường Đại học Tôn Đức Thắng không? 

Một số thông tin chung về trường Đại học Tôn Đức Thắng

  • Tên trường: Đại học Tôn Đức Thắng( Ton Duc Thang University).
  • Mã tuyển sinh: DTT.
  • Số điện thoại: 028.3775.5035.
  • Địa chỉ: Số 19, đường Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
  • Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity.
  • Website: http://www.tdtu.edu.vn/.
  • Email: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn.

Thông tin trường

Giới thiệu về lịch sử hình thành và mục tiêu phát triển

Lịch sử hình thành 

Lúc đầu Đại học Tôn Đức Thắng có tên là trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng. Trường được thành lập theo quyết định 787/TTg-QĐ ngày 24-9-1997 của Thủ tướng chính phủ. 

Sau hơn 5 năm là đại học dân lập với mục tiêu đào tạo nhân lực, chuyên môn theo mô hình đại học công nghệ kỹ thuật. Đến  ngày 28-1-2003, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 18/2003/TTg-QĐ chuyển đổi pháp nhân và đổi tên trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng sang trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng. Tiếp tục đến ngày 11-6-2008, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 747/TTg-QĐ đổi tên trường Đại học Bán Công Tôn Đức Thắng thành trường Đại học Tôn Đức Thắng như bây giờ.

Mục tiêu phát triển 

Với sứ mệnh là giáo dục, nghiên cứu và sáng tạo để phát triển nhân loại bền vững cũng như tầm nhìn là vì sự phát triển con người và một thế giới hòa bình, hạnh phúc. Trường Đại học Tôn Đức Thắng đặt ra mục tiêu dài hạn là sẽ trở thành một đại học nghiên cứu trong vòng ba thập niên tới. Bên cạnh đó, với việc giữ vai trò đào tạo , bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề phục vụ nhu cầu cung ứng nhân lực chất lượng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.

Giới thiệu về trường

Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tôn Đức Thắng 

5 hình thức tuyển sinh năm 2022 của Đại học Tôn Đức Thắng

  • Hình thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập tại bậc THPT( Đại học Tôn Đức Thắng xét học bạ THPT)
  • Hình thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.
  • Hình thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường Đại học Tôn Đức Thắng.
  • Hình thức 4: Xét tuyển thẳng, xét tuyển ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
  • Hình thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Các chuyên ngành tuyển sinh năm 2022

Chương trình tiêu chuẩn 

STT Tên ngành /chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành Ghi chú
1 Thiết kế công nghiệp 7210402  
2 Thiết kế đồ họa 7210403  
3 Thiết kế thời trang 7210404  
4 Thiết kế nội thất 7580108  
5 Ngôn ngữ Anh 7220201  
6 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 7220204  
7 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 7810301  
8 Golf 7810302  
9 Kế toán 7340301  
10 Kinh doanh quốc tế 7340120  
11 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) 7340101  
12 Marketing 7340115  
13 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) 7340101N  
14 Tài chính – Ngân hàng 7340201  
15 Quan hệ lao động (Chuyên ngành: Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành: Hành vi tổ chức) 7340408  
16 Luật 7380101  
17 Xã hội học 7310301  
18 Công tác xã hội 7760101  
19 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Lữ hành) 7310630  
20 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) 7310630Q  
21 Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam) 7310630V Xét tuyển thẳng người nước ngoài
22 Bảo hộ lao động 7850201  
23 Khoa học môi trường  7440301  
24 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước) 7510406  
25 Toán ứng dụng 7460112  
26 Thống kê 7460201  
27 Khoa học máy tính 7480101  
28 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102  
29 Kỹ thuật phần mềm 7480103  
30 Kỹ thuật hóa học 7520301  
31 Công nghệ sinh học 7420201  
32 Kiến trúc 7580101  
33 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105  
34 Kỹ thuật xây dựng 7580201  
35 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205  
36 Kỹ thuật điện 7520201  
37 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207  
38 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216  
39 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114  
40 Dược học 7720201  

Chương trình chất lượng cao

STT Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành
1 Ngôn ngữ Anh F7220201
2 Kế toán F7340301
3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) F7340101
4 Marketing F7340115
5 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) F7340101N
6 Kinh doanh quốc tế F7340120
7 Tài chính – Ngân hàng F7340201
8 Luật F7380101
9 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) F7310630Q
10 Công nghệ sinh học F7420201
11 Khoa học máy tính F7480101
12 Kỹ thuật phần mềm F7480103
13 Kỹ thuật xây dựng F7580201
14 Kỹ thuật điện F7520201
15 Kỹ thuật điện tử – viễn thông F7520207
16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa F7520216
17 Thiết kế đồ họa F7210403

Chương trình dạy học bằng Tiếng Anh

STT Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành
1 Marketing FA7340115
2 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) FA7340101N
3 Kinh doanh quốc tế FA7340120
4 Ngôn ngữ Anh FA7220201
5 Công nghệ sinh học FA7420201
6 Khoa học máy tính FA7480101
7 Kỹ thuật phần mềm FA7480103
8 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa FA7520216
9 Kỹ thuật xây dựng FA7580201
10 Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) FA7340301
11 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) FA7310630Q
12 Tài chính ngân hàng FA7340201

Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở tại Nha Trang

STT Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành
1 Ngôn ngữ Anh N7220201
2 Marketing N7340115
3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) N7340101N
4 Kế toán N7340301
5 Luật N7380101
6 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) N7310630
7 Kỹ thuật phần mềm N7480103

Chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở Bảo Lộc

STT Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành
1 Ngôn ngữ Anh B7220201
2 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) B7340101N
3 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) B7310630Q
4 Kỹ thuật phần mềm B7480103

Chương trình du học luân chuyển campus

STT Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành
1 Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng) –Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) K7310630Q
2 Quản trị kinh doanh (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) K7340101
3 Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) K7340101N
4 Quản trị kinh doanh quốc tế (3 + 1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) K7340120
5 Tài chính (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Feng Chia (Đài Loan) K7340201
6 Tài chính (3+1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) K7340201S
7 Kế toán (3 + 1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) K7340301
8 Khoa học máy tính và công nghệ tin học (2 + 2, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava-Cộng hòa Czech K7480101
9 Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) K7520201
10 Kỹ thuật xây dựng (2+2, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) K7580201
11 Công nghệ thông tin (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) K7480101L
12 Tài chính và kiểm soát (3+1, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) K7340201X

Điểm chuẩn qua các năm của Đại học Tôn Đức Thắng

Đại học Tôn Đức Thắng điểm chuẩn 3 năm gần đây: 2019, 2020, và 2021:

Chương trình tiêu chuẩn

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Thiết kế công nghiệp 22,50 24,50 30,50
Thiết kế đồ họa 27 30 34,00
Thiết kế thời trang 22,50 25 30,50
Thiết kế nội thất 22,50 27 29,00
Ngôn ngữ Anh 33 33,25 35,60
Ngôn ngữ Trung Quốc 31 31,50 34,90
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung – Anh) 31    
Xã hội học 25 29,25 32,90
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và lữ hành) 31 31,75 33,30
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) 31 32,75 34,20
Công tác xã hội 23,50 24 29,50
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) 32 34,25 36,00
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị marketing)    
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) 32,50 34,25 35,10
Marketing 32,50 35,25 36,90
Kinh doanh quốc tế 33 35,25 36,30
Tài chính – Ngân hàng 30 33,50 34,80
Kế toán 30 33,50 34,80
Quan hệ lao động 24 29 32,50
Luật 30,25 33,25 35,00
Công nghệ sinh học 26,75 27 29,60
Kỹ thuật hóa học 17,25 28 32,00
Khoa học môi trường 24 24 23,00
Bảo hộ lao động 23,50 24 23,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 24 24 23,00
Toán ứng dụng 23 24 29,50
Thống kê 23 24 28,50
Khoa học máy tính 30,75 33,75 34,60
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 29 33 33,40
Kỹ thuật phần mềm 32 34,50 35,20
Kỹ thuật điện 25,75 28 29,70
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 25,50 28 31,00
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 28,75 31,25 33,00
Kiến trúc 25 25,50 28,00
Quy hoạch vùng và đô thị 23 24 24,00
Kỹ thuật xây dựng 27 27,75 29,40
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 23 24 24,00
Dược học 30 33 33,80
Quản lý thể dục thể thao (chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 26,50 29,75 32,80
Golf 24 23 23,00
Kỹ thuật cơ điện tử   28,75 32,00

Chương trình chất lượng cao

Ngành Năm 2019  Năm 2020 Năm 2021
Ngôn ngữ Anh 30,50 30,75 34,80
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) 25,25 28 30,80
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) 28,50 33 35,30
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing)      
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) 28,25 31,50 34,30
Marketing  28,50 33 35,60
Kinh doanh quốc tế 30,75 33 35,90
Tài chính – Ngân hàng 24,75 29,25 33,70
Kế toán 24 27,50 32,80
Luật 24 29 33,30
Công nghệ sinh học 24 24 24,00
Khoa học môi trường    
Khoa học máy tính 24,50 30 33,90
Kỹ thuật phần mềm 25 31,50 34,00
Kỹ thuật điện 22,50 24 24,00
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 22,50 24 24,00
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 23 24 28,00
Kỹ thuật xây dựng 22,50 24 24,00
Thiết kế đồ họa 22,50 24 30,50

Chương trình dạy bằng Tiếng Anh

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 30,50 25 26,00
Marketing – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 24,00 25,50 33,00
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 24,00 25 28,00
Công nghệ sinh học – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 24,00
Khoa học máy tính – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 25,00
Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 25,00
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 24,00
Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 24,00
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 25,00
Tài chính ngân hàng – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 24 25,00
Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 25 33,50
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 24 25,00

>>> Tham khảo thêm: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm

Top 4 lý do nên chọn Đại học Tôn Đức Thắng

Về đội ngũ cán bộ

Đại học Tôn Đức Thắng có hơn 50% giảng viên là tiến sĩ, nghiên cứu sinh, hơn 200 giảng viên, chuyên gia nước ngoài giảng dạy trực tiếp tại trường. Đặc biệt, giảng viên của trường chủ yếu được đào tạo từ nước ngoài tiếp cận với công nghệ và phương pháp dạy hiện đại.

Về cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất của Đại học Tôn Đức Thắng được xếp vào hạng hiện đại bậc nhất Việt Nam. Năm 2018, tổ chức QS-Stars( Anh Quốc) đã kiểm định và xếp loại cơ sở vật chất của Đại học Tôn Đức Thắng là 5 sao/ 5 sao. Tất cả các phòng học tại trường được lắp đặt đầy đủ các thiết bị phục vụ cho sinh viên một cách tốt nhất. Ngoài ra, trường còn có thư viện hiện đại bậc nhất Việt Nam với hệ thống tiên tiến, hiện đại và nguồn học liệu đa dạng.

Về cơ hội việc làm

Vì được giảng dạy bằng những phương pháp học tập hiện đại, công nghệ nên sinh viên Đại học Tôn Đức Thắng được các nhà tuyển dụng đánh giá là có khả năng chuyên môn cao, có tính chuyên nghiệp và kỷ luật cao. Theo kết quả thống kê nhiều năm, tỷ lệ sinh viên của trường có việc làm trong vòng một năm từ khi tốt nghiệp là 100%. 

Về môi trường học tập

Đại học Tôn Đức Thắng có môi trường học tập vô cùng sáng tạo và năng động. Tại trường sinh viên có thể phát triển một cách toàn diện cả về thể chất lẫn năng khiếu. Trường có nhiều khu thể dục, thể thao giúp sinh viên rèn luyện thể chất và cũng có nhiều câu lạc bộ để sinh viên phát triển năng khiếu, khả năng sáng tạo của mình.

Lý do nên chọn trường Đại học Tôn Đức Thắng 

Giải đáp một số câu hỏi liên quan đến trường

Học phí 

Năm 2022, Đại học Tôn Đức Thắng học phí như sau:

  1. Chương trình tiêu chuẩn 
  • Với các nhóm ngành thiết kế và kỹ thuật, công nghệ: 24.000.000đ/ năm
  • Dược: 46.000.000 đ/ năm.
  • Các ngành khác: 20.500.000 đ/ năm.

2. Chương trình chất lượng cao

Ở chương trình này mỗi ngành sẽ có mức học phí khác nhau và gia tăng theo từng năm học. Học phí dao động từ 35.770.000 đ/ năm đến 57.312.000 đ/ năm.

3. Hương trình dạy học bằng Tiếng Anh

Ở chương trình này cũng giống như chương trình chất lượng cao là mỗi môn sẽ có một mức học phí khác nhau và gia tăng theo từng năm nhưng mức học phí sẽ cao hơn. Học phí dao động từ 53.460.000 đ/ năm đến 66.900.000 đ/ năm.

Có nên học trường Đại học Tôn Đức Thắng không? 

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, có trình độ cao và cơ sở vật chất hiện đại như vậy mà không học quả là đáng tiếc. Đại học Tôn Đức Thắng sẽ là một điểm đến tuyệt vời cho 4 năm thanh xuân của bạn.

Câu hỏi liên quan đến trường

Trên đây là một số thông tin về Đại học Tôn Đức Thắng. Với những thông tin này mong rằng sẽ giúp bạn hiểu hơn về trường cũng như các ngành nghề đào tạo tại trường để có thể chọn ra ngành nghề mà bản thân yêu thích nhất.

>>> Tham khảo thêm: Đại học Hồng Đức 

Từ khóa » đại Học Kinh Tế Tôn đức Thắng