Đại Lí Bảo Hiểm (Insurance Agent) Là Gì? Hoạt động Của ... - VietnamBiz
Có thể bạn quan tâm
Hình minh họa. Nguồn: Empire National Bank
Đại lí bảo hiểm (Insurance agent)
Định nghĩa
Đại lí bảo hiểm trong tiếng Anh là Insurance agent. Đại lí bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền trên cơ sở hợp đồng đại lí bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lí bảo hiểm theo qui định của Luật kinh doanh bảo hiểm (KDBH) và các qui định khác của pháp luật có liên quan.
Hoạt động của đại lí bảo hiểm
Đại lí bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền tiến hành các hoạt động sau đây:
1. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm;
2. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm;
3. Thu phí bảo hiểm;
4. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
5. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Như vậy, đại lí bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lí bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lí bảo hiểm theo qui định của pháp luật.
Điều kiện để một cá nhân hoặc tổ chức có thể hoạt động đại lí bảo hiểm?
Hoạt động đại lí là hoạt động có điều kiện. Chỉ có người đáp ứng đầy đủ các điều kiện qui định của pháp luật mới được hoạt động đại lí.
Điều 86 Luật KDBH qui định:
- Cá nhân hoạt động đại lí bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
c) Có chứng chỉ đào tạo đại lí bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ tài chính chấp thuận cấp. Bộ tài chính qui định về chương trình, nội dung, hình thức đào tạo, việc cấp chứng chỉ đại lí bảo hiểm.
- Tổ chức hoạt động đại lí bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp;
b) Nhân viên trong tổ chức đại lí trực tiếp thực hiện hoạt động đại lí bảo hiểm phải có đủ các điều kiện qui định tại khoản 1 Điều này.
Lưu ý:
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án tước quyền hành nghề vi phạm các tội theo qui định của pháp luật không được kí kết hợp đồng đại lí bảo hiểm.
Khách hàng có thể kiểm tra tư cách đại lí bằng việc yêu cầu đại lí xuất trình hợp đồng đại lí hoặc chứng chỉ đào tạo đại lí.
(Tài liệu tham khảo: Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000)
Từ khóa » Chứng Chỉ đại Lý Bảo Hiểm Tiếng Anh Là Gì
-
302+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Bảo Hiểm
-
Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Bảo Hiểm - IELTS Vietop
-
Các Thuật Ngữ Tiếng Anh Ngành Bảo Hiểm (insurance)
-
[PDF] BẢNG MINH HỌA QUYỀN LỢI BẢO HIỂM/ ILLUSTRATION [TÊN ...
-
Tiếng Anh Chuyên Ngành Bảo Hiểm: Những Thuật Ngữ Thường Dùng
-
Từ điển Thuật Ngữ Kinh Doanh Bảo Hiểm - Bảo Việt
-
Quy định Về Chứng Chỉ đại Lý Bảo Hiểm - Luật ACC
-
THÔNG TƯ Quy định Về Nội Dung đào Tạo, Thi, Cấp Và ... - Chi Tiết Tin
-
Tổng Hợp Thuật Ngữ Bảo Hiểm Nhân Thọ Cơ Bản Có Thể Bạn Chưa Biết
-
Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Bảo Hiểm 2021
-
Đại Lý Bảo Hiểm Là Gì? - Ibaohiem
-
Chứng Chỉ Bảo Hiểm Quốc Tế Của Viện Bảo Hiểm Tài Chính Australia ...
-
Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm Sửa đổi 2010 - LuatVietnam
-
[PDF] Trên Cơ Sở Người được Bảo Hiểm đã Gửi Giấy Yêu Cầu Bảo Hiểm Và ...