Đại Liên – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Nguồn gốc tên gọi
  • 2 Lịch sử
  • 3 Địa lý Hiện/ẩn mục Địa lý
    • 3.1 Khí hậu
  • 4 Kinh tế
  • 5 Phân chia hành chính
  • 6 Văn hóa
  • 7 Xem thêm
  • 8 Tham khảo Hiện/ẩn mục Tham khảo
    • 8.1 Thư mục
  • 9 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikivoyage
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn 38°54′B 121°36′Đ / 38,9°B 121,6°Đ / 38.900; 121.600 Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đại Liên大连市
—  Thành phố cấp địa khu và thành phố cấp phó tỉnh  —
Thành phố Đại Liên
Công viên Lao động, Đại LiênQuảng trường Trung Sơn, Đại LiênCảng Lữ ThuậnBảo tàng Nghệ thuật Đại Liên (nguyên là phố NgaCảng Đại LiênQuảng trường Tinh HảiTrung tâm Hội nghị Quốc tế Đại Liên
Vị trí của Đại Liên
Vị trí của Đại Liên tại Liêu NinhVị trí của Đại Liên tại Liêu Ninh
Đại Liên trên bản đồ Trung QuốcĐại LiênĐại LiênVị trí của Liêu Ninh tại Trung Quốc
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhLiêu Ninh
Thành lập1899
Trung tâm hành chínhTây Cương
Cấp huyện7 quận, 2 thành phố cấp huyện, 1 county
Chính quyền
 • KiểuThành phố cấp phó tỉnh
 • Thành phầnĐại hội đại biểu nhân dân Đại Liên
 • Bí thư Thành ủyĐường Quân
 • Chủ tịch Đại hội đại biểu nhân dânXiao Shengfeng
 • Thị trưởngTrần Thiệu Vượng
 • Chủ tịch Ủy ban Đại Liên Hội nghị hiệp thương chính trị nhân dân Trung QuốcVương Khải Nghiêu
Diện tích
 • Thành phố13.743 km2 (5,306 mi2)
 • Đất liền12.573,85 km2 (485,479 mi2)
 • Đô thị5.766,2 km2 (22,263 mi2)
 • Vùng đô thị3.169,2 km2 (12,236 mi2)
Độ cao29 m (95 ft)
Dân số (2020)[1]
 • Thành phố7.450.785
 • Mật độ540/km2 (1,400/mi2)
 • Đô thị5.736.383
 • Mật độ đô thị99/km2 (260/mi2)
 • Vùng đô thị5.106.719
 • Mật độ vùng đô thị160/km2 (420/mi2)
Tên cư dânNgười Đại Liên
GDP[2]
 • Thành phố951,7 tỷ nhân dân tệ133,6 tỷ đô la Mỹ
 • Bình quân đầu người127.743 nhân dân tệ17.937 đô la Mỹ
 • Tăng trưởngTăng 6.5%
Múi giờUTC+8
Mã bưu chính116000
Mã ISO 3166CN-LN-02
Biển số xe辽B
Thành phố kết nghĩaLa Paz, Vladivostok, Bahía Blanca, Bremen, Enschede, Rostock, Le Havre, Oakland, Maizuru, Szczecin, Zaragoza, Dallas, Ohrid, Kaliningrad, Aomori, Burnaby, Wolfsburg, Pointe-Noire, Kitakyūshū, Incheon, Houston, Glasgow, Adelaide, Dnipro
Division code210200
HDI (2011)0.86 – very high[3]
Bờ biển1.906 km (1.184 mi) (không bao gồm các đảo)
Khí hậuDwa
Websitewww.dl.gov.cn
Biểu trưng
HoaHồng Trung Hoa
CâyTùng sà
Đại Liên
"Đại Liên" trong chữ Hán giản thể (trên) và chữ Hán phồn thể (dưới)
Giản thể大连
Phồn thể大連
Latinh hóaDalny (1898–1905)Dairen (1905–1945)
Nghĩa đen"The Far-Away"
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữDàlián
Wade–GilesTa4-lien2
IPA[tâ.ljɛ̌n]
Tiếng Quảng Châu
Latinh hóa YaleDaaih-lìhn
IPA[tàːi.lȉːn]
Việt bínhDaai6-lin4
Tiếng Mân Nam
POJ tiếng Mân Tuyền ChươngTāi-liân
Lüda (1950–1981)
Tiếng Trung旅大
Latinh hóaLuta
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữLǚdà
Wade–GilesLü3-ta4

Đại Liên là một thành phố cấp phó tỉnh thuộc tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc,[4] là thành phố lớn thứ hai của Liêu Ninh (sau Thẩm Dương) và là thành phố đông dân thứ ba ở Đông Bắc Trung Quốc (sau Thẩm Dương và Cáp Nhĩ Tân). Nằm tại mũi phía nam của bán đảo Liêu Đông, Đại Liên là thành phố cực nam của Liêu Ninh và toàn bộ Đông Bắc Trung Quốc. Đại Liên giáp với các thành phố cấp địa khu Dinh Khẩu, An Sơn về phía bắc và Đan Đông về phía đông bắc và chia sẻ ranh giới biển với Tần Hoàng Đảo và Hồ Lô Đảo qua Vịnh Liêu Đông về phía tây và tây bắc, Yên Đài và Uy Hải trên bán đảo Sơn Đông qua Eo biển Bột Hải về phía nam và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên qua Vịnh Triều Tiên về phía đông.

Nguồn gốc tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Đại Liên, độ cao 92 m (302 ft), (bình thường 1991–2020, cực đại 1951–hiện tại)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 10.2(50.4) 14.2(57.6) 25.7(78.3) 28.8(83.8) 33.8(92.8) 35.6(96.1) 36.6(97.9) 36.9(98.4) 33.4(92.1) 28.2(82.8) 27.0(80.6) 14.4(57.9) 36.9(98.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 0.0(32.0) 2.5(36.5) 8.2(46.8) 15.1(59.2) 21.2(70.2) 24.8(76.6) 27.3(81.1) 27.9(82.2) 24.5(76.1) 17.8(64.0) 9.8(49.6) 2.9(37.2) 15.2(59.3)
Trung bình ngày °C (°F) −3.3(26.1) −0.9(30.4) 4.3(39.7) 10.9(51.6) 16.9(62.4) 20.9(69.6) 24.0(75.2) 24.8(76.6) 21.1(70.0) 14.3(57.7) 6.3(43.3) −0.5(31.1) 11.6(52.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −6.0(21.2) −3.7(25.3) 1.2(34.2) 7.4(45.3) 13.2(55.8) 17.8(64.0) 21.7(71.1) 22.3(72.1) 18.2(64.8) 11.2(52.2) 3.3(37.9) −3.4(25.9) 8.6(47.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) −21.1(−6.0) −17.1(1.2) −15.3(4.5) −4.2(24.4) 3.7(38.7) 10.5(50.9) 14.2(57.6) 14.5(58.1) 6.4(43.5) −1.9(28.6) −12.8(9.0) −19.0(−2.2) −21.1(−6.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 5.7(0.22) 8.1(0.32) 11.0(0.43) 34.2(1.35) 56.4(2.22) 71.4(2.81) 120.3(4.74) 172.0(6.77) 51.8(2.04) 37.6(1.48) 26.2(1.03) 9.5(0.37) 604.2(23.78)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 2.8 2.9 3.0 5.8 6.6 8.2 10.1 9.2 5.5 5.9 5.3 3.8 69.1
Số ngày tuyết rơi trung bình 5.2 3.6 2.1 0.3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.2 2.9 6.8 21.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 56 57 53 54 60 73 82 80 69 62 60 58 64
Số giờ nắng trung bình tháng 192.5 191.8 244.3 254.6 274.7 242.8 203.4 222.9 235.5 218.6 172.3 171.6 2.625
Phần trăm nắng có thể 63 63 66 64 62 55 45 53 64 64 58 59 60
Nguồn: China Meteorological Administration,[5][6][7] NOAA[8]

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Vương Kiện Lâm, Chủ tịch Tập đoàn Vạn Đạt, tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới ở Đại Liên, năm 2009

Đại Liên đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm hai con số từ năm 1992.[9] Năm 2014, nền kinh tế Đại Liên tăng trưởng 5,8%, đạt 765,56 tỷ nhân dân tệ, trong khi GDP bình quân đầu người đạt 109.939 nhân dân tệ.[10] Theo Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc, Đại Liên xếp hạng thứ tám trong số thành phố của Trung Quốc về kinh tế.[9] Những ngành công nghiệp chính của Đại Liên bao gồm chế tạo máy móc, hóa dầu, lọc dầu và thiết bị điện tử.[11]

Phân chia hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Đại Liên quản lý 7 quận, 2 thành phố cấp huyện và một huyện. Các quận trung tâm nội thành gồm: Can Tỉnh Tử, Trung Sơn, Tây Cương và Sa Hà Khẩu. Huyện Trường Hải bao gồm toàn bộ các đảo phía đông của bán đảo. Có 74 phó quận và 127 hương (11 bản).

Có 4 khu kinh tế mở (đối ngoại khai phóng tiên đạo khu):

  • Khu phát triển mở (开发区)
  • Khu miễn thuế tự do thương mại (保税区)
  • Khu công nghệ cao (高新技术产业园区)
  • Khu nghỉ mát bãi biển Kim Thạch (金石滩国家旅游度假区)
Bản đồ
1 2 3 Cam Tỉnh Tử Lữ Thuận Khẩu Kim Châu Phổ Lan Điếm Trường Hải Ngõa Phòng Điếm(thành phố) Trang Hà(thành phố) 1.Trung Sơn 2.Tây Cương 3.Sa Hà Khẩu
Tên Chữ Hán Hán ngữ tiêu chuẩn Phương ngữ Giao Liêu Dân số

(2015)

Diện tích (km2) Mật độ dân số

(/km2)

Nội thành
Trung Sơn 中山区 Zhōngshān Qū Zhong2 san4 Qu4 360,722 40.1 8,996
Tây Cương 西岗区 Xīgǎng Qū Xi4 gang4 Qu4 293,316 23.94 12,252
Sa Hà Khẩu 沙河口区 Shāhékǒu Qū Sa4 he2 kou3 Qu4 648,719 34.71 18,690
Cam Tỉnh Tử 甘井子区 Gānjǐngzi Qū Gan4 jinge3 Qu4 843,342 451.52 1,868
Ngoại ô
Lữ Thuận Khẩu 旅顺口区 Lǚshùnkǒu Qū Lü3 sun4 kou3 Qu4 221,356 512.15 432
Kim Châu 金州区 Jīnzhōu Qū Jin4 zhou0 Qu4 681,543 1,352.54 504
Phổ Lan Điếm 普兰店区 Pǔlándiàn Qū Pulan4 dian4 Qu4 915,595 2,769.9 331
Thành phố vệ tinh
Ngõa Phòng Điếm 瓦房店市 Wǎfángdiàn Shì Wa4 fang4 dian4 Si4 997,830 3,576.4 279
Trang Hà 庄河市 Zhuānghé Shì Zuang4 he0 Si4 901,182 3,655.7 247
Nông thôn
Trường Hải 长海县 Chánghǎi Xiàn Chang2 hai0 Xian4 72,033 156.89 459

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liêu Ninh

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "China: Liáoníng (Prefectures, Cities, Districts and Counties) - Population Statistics, Charts and Map".
  2. ^ "zh: 2024年大连市地区生产总值统一核算结果" (Thông cáo báo chí). dalian.gov.cn. ngày 20 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2025.
  3. ^ 人类发展指数达到0.86 大连市已进入高人类发展水平. 半岛晨报 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ 中央机构编制委员会印发《关于副省级市若干问题的意见》的通知. 中编发[1995]5号 (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 2 năm 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
  5. ^ 中国气象局 国家气象信息中心 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ "Experience Template" CMA台站气候标准值(1991-2020). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023.
  7. ^ "Index" 中国气象数据网 – WeatherBk Data. China Meteorological Administration. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
  8. ^ "Dalian Climate Normals 1991-2020" (bằng tiếng Anh). NOAA.
  9. ^ a b China Briefing Media (2006). "Dalian". Business Guide to Beijing and North-East China. China Briefing Media. tr. 199–200. ISBN 988-98673-3-8.
  10. ^ 2014年大连市国民经济和社会发展统计公报 (bằng tiếng Trung). Dalian Municipal Bureau of Statistics. ngày 19 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
  11. ^ Haft, Jeremy (2007). All the Tea in China: How to Buy, Sell, and Make Money on the Mainland. Penguin. tr. 76. ISBN 978-1-59184-159-3. [Dalian's] Key industries include food processing, machinery, IT, electronics, garments, petrochemicals, household goods, textiles, locomotives, shipbuilding, pharmaceuticals, chemicals, and petroleum refining.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Đại Liên.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tom McKnight,PhD, et al; Geographica (ATLAS), Barnes and Noble Books AND Random House, New York, 1999-2004, 3rd revision, ISBN 0-7607-5974-X, trang 618
  • Frank Theiss, The Voyage of Forgotten Men, 1937, Bobbs-Merrill Company, 1st Ed., Indianapolis & New York, 415 pp.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website chính thức
  • Khám phá Đại Liên Lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2021 tại Wayback Machine
  • Bản đổ các khu vực
    • Chi tiết Lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2004 tại Wayback Machine
  • Vị trí Đại Liên trong bản đồ Trung Quốc Lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2006 tại Wayback Machine
  • Introduction for lived in Dalian Lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Thành thị đặc biệt lớn của Trung Quốc
“Đặc đại thành thị” là các đô thị có trên 5 triệu đến dưới 10 triệu nhân khẩu.
Thẩm Dương • Nam Kinh • Hàng Châu • Trịnh Châu • Đông Hoản • Thành Đô
Ghi chú: không bao gồm các đặc khu hành chính và khu vực Đài Loan.Tham khảo: 《中国城市建设统计年鉴2016》. 2014年11月,中国国务院发布《关于调整城市规模划分标准的通知》
  • x
  • t
  • s
Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế
Thành phốphó tỉnh
Thẩm DươngThẩm Hà  • Hoàng Cô  • Hòa Bình  • Đại Đông  • Thiết Tây  • Tô Gia Đồn  • Hồn Nam  • Thẩm Bắc  • Vu Hồng  • Tân Dân  • Pháp Khố  • Liêu Trung  • Khang Bình  • Khu phát triển Du lịch Thạch Bàn Sơn Thẩm Dương*  • Khu Phát triển Kinh tế – Kỹ thuật Thẩm Dương
Đại LiênTây Cương  • Trung Sơn  • Sa Hà Khẩu  • Cam Tỉnh Tử  • Lữ Thuận Khẩu  • Kim Châu  • Ngõa Phòng Điếm  • Phổ Lan Điếm  • Trang Hà  • Trường Hải
Liêu Ninh trong Trung Quốc
Liêu Ninh trong Trung Quốc
Địa cấp thị
An SơnThiết Đông  • Thiết Tây  • Lập Sơn  • Thiên Sơn  • Hải Thành  • Đài An  • Tụ Nham
Phủ ThuậnThuận Thành  • Tân Phủ  • Đông Châu  • Vọng Hoa  • Phủ Thuận  • Tân Tân  • Thanh Nguyên
Bản KhêBình Sơn  • Khê Hồ  • Minh Sơn  • Nam Phân  • Bản Khê  • Hoàn Nhân
Đan ĐôngChấn Hưng  • Nguyên Bảo  • Chấn An  • Phượng Thành  • Đông Cảng  • Khoan Điện
Cẩm ChâuThái Hòa  • Cổ Tháp  • Lăng Hà  • Lăng Hải  • Bắc Trấn  • Hắc Sơn  • Nghĩa
Dinh KhẩuTrạm Tiền  • Tây Thị  • Bát Ngư Khuyên  • Lão Biên  • Đại Thạch Kiều  • Cái Châu
Phụ TânHải Châu  • Tân Khâu  • Thái Bình  • Thanh Hà Môn  • Tế Hà  • Chương Vũ  • Phụ Tân
Liêu DươngBạch Tháp  • Văn Thánh  • Hoành Vĩ  • Cung Trường Lĩnh  • Thái Tử Hà  • Đăng Tháp  • Liêu Dương
Bàn CẩmHưng Long Đài  • Song Đài Tử  • Đại Oa  • Bàn Sơn
Thiết LĩnhNgân Châu  • Thanh Hà  • Điệu Binh Sơn  • Khai Nguyên  • Thiết Lĩnh  • Tây Phong, Thiết Lĩnh  • Xương Đồ
Triều DươngSong Tháp  • Long Thành  • Bắc Phiếu  • Lăng Nguyên  • Triều Dương  • Kiến Bình  • Khách Lạt Thấm Tả Dực
Hồ Lô ĐảoLong Cảng  • Liên Sơn  • Nam Phiếu  • Hưng Thành  • Tuy Trung  • Kiến Xương
*Không phải là đơn vị hành chính chính thức
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đại_Liên&oldid=74259769” Thể loại:
  • Đại Liên
  • Thành phố tỉnh Liêu Ninh
  • Hoàng Hải
  • Thành phố cảng ở Trung Quốc
  • Thành phố ven biển ở Trung Quốc
  • Đơn vị hành chính cấp địa khu Liêu Ninh
  • Quan hệ Liên Xô-Trung Quốc
  • Quan Đông Châu
Thể loại ẩn:
  • Trang có các đối số formatnum không phải số
  • Trang đưa đối số thừa vào bản mẫu
  • Trang sử dụng phần mở rộng Phonos
  • Nguồn CS1 có chữ Trung (zh)
  • Nguồn CS1 tiếng Trung (zh)
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Trang sử dụng bản mẫu nhiều hình với các hình được chia tỷ lệ tự động
  • Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc
  • Settlement articles requiring maintenance
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
  • Trang sử dụng phần mở rộng Kartographer
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Đại Liên 88 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đại Liên Liêu Ninh Trung Quốc