Đai ốc Là Gì ? Bu Lông Là Gì ? Vít Cấy Là Gì ? Kí Hiệu Kích Thước Bu L

Bu lông là gì ?

Bu lông là một chi tiết kẹp chặt sử dụng ren, bu lông thường lắp xuyên qua vật được kẹp chặt và được giữ tại vị trí bằng đai ốc hoặc bằng lỗ ren bên trong một vật khác. Bu lông là một cơ cấu kẹp chặt được sử dụng rất thông dụng cho cả mối ghép tạm thời và mối ghép lâu dài.

Các loại bu lông

  1. Bu lông lỗ thông
  2. Bu lông lỗ tịt
  3. Bu lông cấy

Đai ốc là gì ?

Đai ốc là một chi tiết kẹp chặt với lỗ ren trong. Đai ốc được phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào hình dáng. Đai ốc thường được sử dụng với bu lông tạo thành một cơ cấu kẹp chặt.

Bu lông và đai ốc thường được phân loại theo cường độ kéo

Các loại đai ốc

  1. Đai ốc thường
  2. Đai ốc xẻ rãnh
  3. Đai ốc hoa
  4. Đai ốc mũ
  5. Đai ốc vuông
  6. Đai ốc tự hãm
  7. Đai ốc ren dôi
  8. Đai ốc tự hãm
  9. Đai ốc kép

Vít cấy là gì ?

Vít là một chi tiết hình trụ có rãnh nghiêng hoặc ren nghiêng bên ngoài. Nó thường được dùng để kẹp chặt hoặc dùng trong cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động thẳng. Vít dùng để kẹp chặt gồm có phần thân có ren hình trụ hoặc côn và phần đầu. Phần thân có ren nghiêng chạy quanh. Ren có thể được làm đủ cứng để có chức năng như một mũi ta rô (vít tự cắt ren). Căn cứ vào kiểu ren vít còn được chia làm hai loại ren phải và ren trái. Đầu vít được thiết kế với rất nhiều hình dạng khác nhau căn cứ vào mốt ghép và dụng cụ

Các loại vít cấy:

  1. Vít cấy đầu đai ốc
  2. Vít cấy Đầu lục giác
  3. Vít cấy Đầu hoa thị
  4. Vít cấy Đầu +
  5. Vít cấy Đầu tròn
  6. Vít cấy Đầu phẳng
  7. Vít cấy Đầu trụ
  8. Vít cấy Đầu ovan

Kí hiệu kích thước bu lông, đai ốc

Đường kính danh nghĩa của bu lông, đai ốc và vít được tính bằng mm và tiêu chuẩn hóa theo ISO, kí hiệu bằng chữ M. Ví dụ M6 thì có nghĩa là đường kính danh nghĩa 6mm. Bước ren thay đổi theo đường kính danh nghĩa nhưng cũng không theo một quy luật cụ thể nào, ví du M3 có bước ren 0.5mm, M4 là 0.7mm, M6 là 1mm …

Lực xiết của bu lông, đai ốc

Trên xe, rất nhiều mối lắp dùng bu lông, một số trong số đó yêu cầu phải xiết đủ mô men theo tiêu chuẩn. Đơn vị lực xiết tính theo N.m hoặc lb. Các hình minh họa sau đây mô tả cách tính lực xiết.

1kg trọng lượng tương đương với 1kg.f (kilô gam lực) hoặc 9.8N

Với 10kg lực tác dụng và tay đòn 0.1m thì lực xiết là 1kg.m hoặc 98N.m

Với 10kg lực tác dụng và tay đòn 0.2m thì lực xiết là 2kg.m hoặc 196N.m

Bu lông và đai ốc được chia thành rất nhiều cấp bậc khác nhau tùy theo sức bền kéo. Bu lông và đai ốc trên xe Hyundai được phân loại theo tiêu chuẩn JIS. Để tìm lực xiết, hãy xem số được dập nổi trên đầu bu lông và tra ra lực xiết. Với các bu lông không có chữ dập nổi cần tra sổ Hướng dẫn sửa chữa để biết được chính xác lực xiết.

Bảng thông số lực siết tiêu chuẩn của bu lông và đai ốc

Từ khóa » đai ốc Tự Hãm Là Gì