Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh | Phân Loại, Cách Dùng, Bài Tập.
Có thể bạn quan tâm
Đại từ nhân xưng là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh nhưng chưa được nhiều người biết tới. Nghe có vẻ trừu tượng, nhưng thực ra chúng chính là những từ bạn thường dùng làm chủ ngữ như I, we, you, they,… đấy thôi. Trong bài viết này, chúng mình sẽ đem tới cho các bạn những thông tin chi tiết về phần kiến thức này nhé!
1. Khái niệm
- 1. Khái niệm
- Ví dụ:
- 2. Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Phân loại các đại từ nhân xưng cơ bản
- Phân loại theo chức năng
- 3. Cách dùng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Đại từ nhân xưng sử dụng làm chủ ngữ được đặt ở đầu câu, đứng trước động từ.
- Đại từ nhân xưng sử dụng làm tân ngữ sẽ đứng sau động từ.
- Đại từ nhân xưng sử dụng làm tân ngữ gián tiếp của động từ thì sẽ đứng trước danh từ và đứng sau động từ.
- Đại từ nhân xưng sử dụng làm tân ngữ của giới từ sẽ đứng sau giới từ đó.
- 4. Dạng mở rộng của đại từ nhân xưng
- 5. Bài tập vận dụng:
- Đề bài: Chọn đại từ nhân xưng thích hợp để hoàn thiện câu:
- Đáp án:
Về cơ bản, trong ngôn ngữ nào cũng chứa đựng các đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi). Chúng là những đại từ dùng để đại diện hoặc thay thế cho một danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc đã được nhắc đến trước đó. Ý nghĩa của việc làm này là để tránh sự lặp lại, gây nhàm chán trong cách diễn đạt.
Ví dụ:
My brother went to the grocery store. My brother bought some eggs. / (Anh trai tôi đã đi đến cửa hàng tạp hoá. Anh trai tôi đã mua một ít trứng.)
=> My brother went to the grocery store. He bought some eggs. / (Anh trai tôi đã đi đến cửa hàng tạp hoá. Anh ấy đã mua một ít trứng.)
Khi kể lại những hành động của anh trai mình, bạn chỉ cần nói “my brother” một lần đầu. Những câu tiếp theo bạn có thể sử dụng đại từ “He” để thay thế nhằm tránh sự lặp lại.
2. Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Phân loại các đại từ nhân xưng cơ bản
Tiếng Anh cơ bản có 7 đại từ nhân xưng: I, We, You, They, He, She, It.
Dưới đây là cách phân chia 7 đại từ này theo ngôi, số lượng, giống loài
Đại từ nhân xưng | Ngôi trong tiếng Anh | Dịch nghĩa |
I | Ngôi thứ nhất số ít | Tôi, tao, tớ, mình,… |
We | Ngôi thứ nhất số nhiều | Chúng tôi, chúng ta, bọn tớ, bọn tao,… |
You | Ngôi thứ hai số ít và số nhiều | Bạn, các bạn, mày, chúng mày, đằng ấy,… |
They | Ngôi thứ ba số nhiều | Họ, chúng, bọn họ, chúng nó,… |
He | Ngôi thứ ba số ít, giống đực | Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,… |
She | Ngôi thứ ba số ít, giống cái | Cô ấy, bà ấy, chị ấy,… |
It | Ngôi thứ ba số ít | Nó (thường chỉ vật) |
Phân loại theo chức năng
Ngoài chức năng thay thế cho danh từ như đã nêu ở trên định nghĩa, các đại từ nhân xưng còn đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu. Với mỗi vai trò này, các đại từ sẽ có cách biến thể riêng. Mời bạn theo dõi tại bảng dưới đây nhé!
Ngôi của đại từ nhân xưng | Chủ ngữ | Tân ngữ |
Ngôi thứ nhất | I We | Me Us |
Ngôi thứ hai | You | You |
Ngôi thứ ba | They He She It | Them Him Her It |
3. Cách dùng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Chắc hẳn bạn đang cảm thấy hơi rối vì các loại đại từ được liệt kê ở trên phải không? Sau đây, chúng mình sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng các đại từ nhân xưng đúng với từng trường hợp, ngữ cảnh.
Đại từ nhân xưng sử dụng làm chủ ngữ được đặt ở đầu câu, đứng trước động từ.
Ví dụ: He is a teacher. / (Anh ấy là giáo viên.)
Đại từ nhân xưng sử dụng làm tân ngữ sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ: I saw him at school last week. / (Tôi đã nhìn thấy anh ấy vào tuần trước.)
Đại từ nhân xưng sử dụng làm tân ngữ gián tiếp của động từ thì sẽ đứng trước danh từ và đứng sau động từ.
Ví dụ: He bought me a present on my birthday. / (Anh ấy đã mua cho tôi một món quà trong ngày sinh nhật.)
Đại từ nhân xưng sử dụng làm tân ngữ của giới từ sẽ đứng sau giới từ đó.
Ví dụ: John had lunch with her at 11 a.m. / (John đã ăn trưa cùng cô ấy lúc 11 giờ.)
4. Dạng mở rộng của đại từ nhân xưng
Từ 7 đại từ nhân xưng cơ bản trong tiếng Anh, người ta đã mở rộng ra nhiều khía cạnh hơn và đúc kết lại trong bảng dưới đây.
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ | Đại từ phản thân | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I (tôi) | Me (là tôi) | Myself (chính tôi) | My (của tôi) | Mine (là của tôi) |
We (chúng tôi) | Us (là chúng tôi) | Ourselves (chính bạn) | Our (của chúng tôi) | Ours (là của chúng tôi) |
You (bạn) | You (là bạn) | Yourself Yourselves (Chính chúng tôi) | Your (của bạn) | Yours (là của bạn) |
They (họ) | Them (là họ) | Themselves (chính họ) | Their (của họ) | Theirs (là của họ) |
He (anh ấy) | Him (là anh ấy) | Himself (chính anh ấy) | His (của anh ấy) | His (là của anh ấy) |
She (cô ấy) | Her (là cô ấy) | Herself (chính cô ấy) | Her (của cô ấy) | Hers (là của cô ấy) |
It (nó) | It (là nó) | Itself (chính nó) | Its (của nó) |
5. Bài tập vận dụng:
Bạn hãy vận dụng những kiến thức vừa học được để làm bài tập nhỏ dưới đây nhé!
Đề bài: Chọn đại từ nhân xưng thích hợp để hoàn thiện câu:
- My uncle bought a new suit. (It/ He/ She) is elegant and well-tailored.
- My uncle bought a new suit. (It/ He/ She) will wear it to the job interview next week.
- Next time when I meet my sister, I will give(him/ her/ them) the book.
- (You/ We/ I) was listening to music when my father came home.
- Yesterday was a cold day. (It/They/ You) was snowing heavily and some trees near my house were freezed.
- This weekend (you/ I/ he) am going to visit my sister. (We/ They/ I) will have a spa day and do each other’s nails.
- This is my boyfriend, Robert. I first met (him/her/ me) when I traveled to Nha Trang the last two years .
- The groom said to the bride: “I Hope that you’ll start accepting (it/ me/ we) as your husband – your mate; not just a lover.”
- I think they can’t go with us. (Them/ They/ Us) are not allowed to go out in the evening by their strict parents.
- We have tried a lot of ways to tell him. But he never pays (us/ we/ them) any attention.
Bạn hãy so sánh bài làm của mình với đáp án ở dưới đây nhé!
Đáp án:
- My uncle bought a new suit. It is elegant and well-tailored.
- My uncle bought a new suit. He will wear it to the job interview next week.
- Next time when I meet my sister, I will give her the book.
- I was listening to music when my father came home.
- Yesterday was a cold day. It was snowing heavily and some trees near my house were freezed.
- This weekend I am going to visit my sister. We will have a spa day and do each other’s nails.
- This is my boyfriend, Robert. I first met him when I traveled to Nha Trang the last two years .
- The groom said to the bride: “I Hope that you’ll start accepting me as your husband – your mate; not just a lover.”
- I think they can’t go with us. They are not allowed to go out in the evening by their strict parents.
- We have tried a lot of ways to tell him. But he never pays us any attention.
Vừa rồi là toàn bộ kiến thức chi tiết về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh https://vuihoctienganh.vn/ mà muốn giới thiệu đến các bạn. Đây là một phần lý thuyết hơi trừu tượng nhưng rất dễ áp dụng trong thực tế giao tiếp. Bạn chớ quên ôn tập và trau dồi thêm vốn tiếng Anh của mình mỗi ngày nhé! Chúc bạn học tốt và thành công!
Từ khóa » Cách Chia đại Từ Nhân Xưng Tiếng Anh
-
Tiếng Anh Có 8 đại Từ Nhân Xưng: I, You, He, She, It, We, You, They. ... 1. Đại Từ Nhân Xưng Là Gì?
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh
-
Tổng Hợp đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh - Yola
-
Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh : Phân Loại Và Cách Dùng
-
Tất Tần Tật Kiến Thức Về đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh | ELSA Speak
-
Đại Từ Nhân Xưng - Phân Loại, Cách Dùng Trong Tiếng Anh
-
Các đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh - Anh Ngữ Athena
-
Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh (Personal Pronouns)
-
Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh - Phân Loại, Cách Dùng
-
Cách Sử Dụng đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
Đai Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh (phải Xem) - YouTube
-
Cách Dùng Đại Từ– Tính Từ Sở Hữu – Tân Ngữ Trong Tiếng Anh
-
Hiểu Và Sử Dụng đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh - Anh Ngữ Ms Hoa