Đại Từ Tân Ngữ đứng ở đâu

Nếu bạn là người học Tiếng Anh và vẫn đang nhầm lẫn giữa các loại đại từ thì lý do chính là bạn chưa nắm rõ chức năng cũng như cách sử dụng của chúng. Cách dùng đúng cách đại từ trong tiếng Anh là một bước mở đầu quan trọng nếu bạn muốn chinh phục thứ tiếng này một cách dễ dàng.

Nội dung chính Show
  • 1. Subject pronoun (Đại từ nhân xưng)
  • 2. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
  • 3. Đại từ chỉ định (Reflexive pronoun)
  • 4. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)
  • Video liên quan

Trong tiếng Anh, đại từ dùng để thay thế danh từ nhằm tránh lặp lại danh từ. Chúng được chia ra làm các loại chính như sau: Đại từ nhân xưng , Đại từ phản thân, Đại từ chỉ định, Đại từ sử hữu.

Bảng phân chia các loại đại từ trong tiếng Anh

1. Subject pronoun (Đại từ nhân xưng)

Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ to be, hay đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that…

Đại từ nhân xưng bao gồm đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể gây ra hành động, còn tân ngữ là đối tượng bị tác động bởi hành động.

Nếu như đại từ chủ ngữ theo 3 ngôi thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là: I, you, he/she/it (số ít), we, you, they (số nhiều) thì đại từ tân ngữ tương ứng lần lượt là: me, you, him/her/it (số ít), us. you, them (số nhiều).

Đại từ nhân xưng có chức năng dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ. Trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng đại từ nhân xưng làm chủ ngữ của động từ (I, you, it, he, she, we, they), tân ngữ trực tiếp và gián tiếp của động từ (me, him, her, us, them), tân ngữ của giới từ.

He has lived there for 4  years. (Anh ấy đã sống ở đó được 4 năm rồi.)

This girl is really nice. Tony likes her. (Cô gái này thật xinh. Tony thích cô ấy.)

Jane gives me a candy. (Jane đưa cho tôi một cái kẹo.)

My band couldn’t sing this song without him. (Nhóm chúng tôi không thể hát bài đó mà không có anh ấy).

2. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

Đại từ phản thân dùng làm chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động trong câu, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu.

Đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves,…

Đại từ phản thân có chức năng làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người. Ngoài ra, ngưởi ta sử dụng đại từ phản thân như để nhấn mạnh danh từ hoặc được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ.

Tony, Jane and Maria blamed themselves for the trouble. (Tony, Jane and Maria đã tự chịu trách nhiệm về vụ tai nạn)

Jack hit to himself. (Jack tự đánh anh ấy)

Maria herself cooked the dinner. (Maria tự mình nấu bữa tối)

He sing it by himself. ( Tự anh ấy đã hát nó )

3. Đại từ chỉ định (Reflexive pronoun)

Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ, nó có thể không cần danh từ mà tự thân nó có thể làm chủ ngữ.

Đại từ chỉ định bao gồm: this, that, these, those…

Ngoài ra, đại từ chỉ định còn được sử dụng để cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.

These lessons are eassy to understand. (Những bài tập này thật dễ hiểu)

That is my son. (Đó là con tôi)

4. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

Đại từ sở hữu thường được dùng để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó trong câu. Ex: This cake is mine!!!

Đại từ sở hữu có thể thay thế cho danh từ. Có 2 trường hợp cần chú ý đó là his và its, dù không khó để phân biệt nhưng nhiều học viên vẫn nhầm lẫn giữa tính từ và đại từ sở hữu. Nếu chưa thật sự quá thành thạo, tốt nhất bạn không nên dùng cả đại từ sở hữu và danh từ trong cùng một câu nếu không muốn câu văn trở nên phức tạp.

Ví dụ:

Your mother is the same as her (Mẹ của bạn cũng là mẹ của cô ấy.)

You’ve got my bag. Where’s yours? (Bạn vừa cầm túi của mình. Túi của bạn đâu rồi?)

Trên đây là chức năng và cách dùng của các loại đại từ rất phổ biến trong Tiếng Anh. Ngoài việc tự rèn luyện tại nhà, tham gia các khóa học toàn diện cho mọi đối tượng tại Language Link cũng là một cách hiệu quả để giáo viên có thể hệ thống lại kiến thức chuẩn xác nhất cho bạn.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Đọc thêm: 

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Xem video: tất tần tật về tân ngữ trong tiếng Anh – Ms Thủy KISS English

Nắm vững tân ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp việc sử dụng tiếng Anh trở nên chủ động, thuận tiện hơn bao giờ hết. Quan trọng là thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về tân ngữ. 

Rất nhiều các khía cạnh của loại từ này không ít người vẫn còn vướng mắc. Như tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Chúng có những loại nào? Cách sử dụng ra sao?

Cùng tìm hiểu qua bài viết này cùng KISS English nhé:

Tân Ngữ Trong Tiếng Anh

Tân ngữ (Object) là một thành phần thuộc vị ngữ trong câu, thường được đứng sau động từ, liên từ hoặc giới từ. Chúng đảm nhiệm chức vụ biểu đạt ý nghĩ của con người hoặc vật chịu sự tác động của động từ, giới từ đứng trước nó. Hoặc cũng có thể dùng để thể hiện cho mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ.

Như đã nói ở trên, tân ngữ đảm nhiệm chức vụ biểu đạt, giúp làm rõ nghĩa của động từ, khiến câu trở nên dễ hiểu và truyền đạt nội dung chính xác hơn. Ngoài ra, tầm quan trọng của tân ngữ còn thể hiện ở việc nhiều động từ trong tiếng Anh cần có object để bổ sung nghĩa cho chúng.

Nếu như các nội động từ (intransitive verbs) như run, cry, fall, die không cần có tân ngữ thì các ngoại động từ (transitive verbs) lại phải có tân ngữ đi kèm. Như các động từ: eat, break, cut, make, send, give,….

Tân ngữ trong tiếng Anh được phân chia thành 2 loại: một là tân ngữ trực tiếp (direct object) và hai là tân ngữ gián tiếp (indirect object).

Tân ngữ trực tiếp là người hoặc vật đầu tiên chịu tác động trực tiếp từ động từ. Tân ngữ này có thể là danh từ hoặc đại từ.

Đây là tân ngữ thụ hưởng kết quả của hành động do người hoặc đồ vật gây ra. Chúng thường được đứng sau tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ: My mother bought me a dress.

Không ít bạn học tiếng Anh cảm thấy lúng túng, khó khăn khi phân biệt hai loại tân ngữ này, khiến việc vận dụng, thực hành không trôi chảy, mất nhiều thời gian. Tại đây, bài viết cũng mách nhỏ các bạn những tip phân biệt hiệu quả như sau:

  • Tân ngữ không bao giờ đứng một mình trong câu. Chúng luôn đi kèm với động từ, liên từ hoặc giới từ.
  •  Nếu câu có 2 tân ngữ, nhưng giữa 2 tân ngữ lại không có giới từ thì object nào đứng trước là tân ngữ gián tiếp. Object đứng sau là tân ngữ trực tiếp.
  • Nếu trong câu có 2 tân ngữ và giữa 2 tân ngữ có giới từ như “for”, “to” thì tân ngữ đi sau giới từ là tân ngữ gián tiếp. tân ngữ đứng trước là tân ngữ trực tiếp.

Hãy cùng phân tích ví dụ sau để bạn có thể hiểu rõ hơn:

  • “She bought me a phone”: giữa 2 tân ngữ “me” và “a phone” không có giới từ nào nên “me” là tân ngữ gián tiếp, “a phone” là tân ngữ trực tiếp.
  •  “She bought a phone for me”: giữa 2 tân ngữ “me” và “a phone” có giới từ “for” nên “me” là tân ngữ gián tiếp do đứng sau “for” còn “a phone” là tân ngữ trực tiếp.

Ngoài ra, các bạn cần chú ý, không phải bất cứ động từ nào cũng đòi hỏi đi sau là tân ngữ danh từ. Nó có thể là một động từ đảm nhiệm vị trí tân ngữ.

Tân ngữ trong tiếng Anh tồn tại không chỉ một mà dưới nhiều hình thức khác nhau.

Danh từ có thể là tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp trong câu.

Các tính từ sử dụng như danh từ tập hợp (Adjective used as Noun) như the rich, the poor, the old,…có thể là tân ngữ.

Ví dụ: They must help the old.

Tương ứng với mỗi đại từ chủ ngữ, chúng được chuyển thể sang đại từ nhân xưng. Chức năng của chúng không phải làm chủ ngữ mà chỉ được góp mặt ở vai trò tân ngữ hoặc bổ ngữ.

Ví dụ: She trusts me completely.

Như đã nói trong điều lưu ý bên trên, đi sau động từ không phải lúc nào cũng là tân ngữ danh từ. Đôi khi, có một số động từ yêu cầu theo sau nó, tân ngữ là một động từ. Cụ thể,

Đây là những động từ đi theo sau nó, tân ngữ là một động từ khác ở dạng nguyên thể có “to”. Đó là các từ:

Ví dụ: Lyly plans to get a good mark

Nếu như các động từ trên cần tân ngữ đi sau là động từ nguyên mẫu thì danh sách động từ dưới đây lại đòi hỏi tân ngữ theo sau là danh động từ (động từ dạng Verb-ing).

Ngoài những hình thức trên, tân ngữ còn có dạng dưới một mệnh đề.

Ví dụ: She will tell you what she want.

Như vậy, qua các thông tin trên, bạn đọc đã biết cụ thể, chi tiết hơn về tân ngữ trong tiếng Anh. Một loại từ quan trọng trong câu, sử dụng thành thạo chúng sẽ giúp độc giả rút ngắn con đường chinh phục ngôn ngữ toàn cầu của mình.

Ngoài việc trau dồi kiến thức về tân ngữ nói riêng, các loại từ, ngữ pháp nói chung, bạn nên học cách phát âm chuẩn thông qua hướng dẫn trong video sau:

Xem video 11 từ tiếng Anh hay phát âm sai – Ms Thuỷ KISS English

Nếu còn thắc mắc hay cần tư vấn thêm, bạn đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi. Tiếng Anh giao tiếp KISS English giúp bạn chinh phục ngôn ngữ chung của thế giới một cách nhanh chóng, dễ dàng nhất.

Từ khóa » đại Từ Tân Ngữ đứng ở đâu