Đại Tướng Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Đại tướng
Cấp hiệu Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Hạng4 sao
Mã hàm NATOOF-9b
Hình thành1946
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trênkhông có (quân hàm cao nhất)
Hàm dưới Thượng tướng
Tương đương Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sử Cấp hiệu Đại tướng đầu tiên năm 1946

Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một tướng lĩnh cấp cao, có cấp bậc sĩ quan cao nhất trong hệ thống Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 4 ngôi sao vàng[1].

Theo quy định hiện hành, theo Điều 88 Hiến pháp Việt Nam 2013, quân hàm Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam do Chủ tịch nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia quyết định phong cấp.

Quân hàm Đại tướng chỉ được phong cho các sĩ quan cấp cao nắm giữ các chức vụ: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng và Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Ngoại lệ có:

  • Hoàng Văn Thái được phong năm 1980 khi đang là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Phó Tổng Tham mưu trưởng dù ông là Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên từ 1945–1954 và quyền Tổng Tham mưu trưởng một thời gian ngắn 1954 và năm 1974).
  • Lê Đức Anh năm 1984 khi đang là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm tư lệnh quân tình nguyện Việt Nam tại Campuchia.

Tính đến ngày 20 tháng 10 năm 2024, Quân đội nhân dân Việt Nam đã có 17 quân nhân được phong quân hàm Đại tướng.

Có 2 quân nhân được phong thẳng quân hàm Đại tướng không qua các cấp trung gian là: Võ Nguyên Giáp (1948) và Nguyễn Chí Thanh (1959).

Hiện có 2 đại tướng quân đội giữ quân hàm còn đang công tác trong ngành là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phan Văn Giang và Tổng tham mưu trưởng Nguyễn Tân Cương. Ngoài ra còn có 1 đại tướng quân đội khác giữ quân hàm nhưng không còn công tác trong ngành là Chủ tịch nước Lương Cường.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo sắc lệnh số 33 ngày 22 tháng 3 năm 1946 do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký, cấp bậc Đại tướng Quân đội Quốc gia Việt Nam được quy định lần đầu tiên với cấp hiệu cầu vai 3 sao vàng trên nền đỏ. Tuy nhiên, tại thời điểm đó chưa có quân nhân được phong quân hàm này. Mãi đến ngày 20 tháng 1 năm 1948, Tổng Tư lệnh Quân đội Quốc gia và dân quân tự vệ Võ Nguyên Giáp là người đầu tiên được phong quân hàm này.

  • Quân hàm Đại tướng Quân đội Quốc gia Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1958 Quân hàm Đại tướng Quân đội Quốc gia Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1958

Cấp bậc Đại tướng một lần nữa được quy định lại với Luật Quy định chế độ phục vụ của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 31 tháng 5 năm 1958[2]. Và Nghị định 307-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1958 cũng quy định quân hàm Đại tướng mang 4 ngôi sao vàng trên cấp hiệu. Và ngày 31 tháng 8 năm 1959, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Nguyễn Chí Thanh là người thứ 2 được thụ phong quân hàm Đại tướng.

Danh sách các Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Hình Họ và tên

(Sinh - mất)

Năm được phong Quê quán Chức vụ cao nhất trong Nhà nước Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản
1 Võ Nguyên Giáp

(1911–2013)

1948[3] Quảng Bình
  • Phó Chủ tịch Thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng
  • Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1948–1980)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (1951–1982)
  • Bí thư Quân ủy trung ương
2 Nguyễn Chí Thanh

(1914–1967)

1959[4] Thừa Thiên Huế
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Ủy viên Bộ Chính trị (1951–1967)
3 Văn Tiến Dũng

(1917–2002)

1974[5] Hà Nội
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980–1987)
  • Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV, V
  • Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984–1986)
4 Hoàng Văn Thái

(1915–1986)

1980 Thái Bình
  • Tổng Tham mưu trưởng (1945–1953)
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Trung ương Đảng khóa III, IV và V
5 Chu Huy Mân

(1913–2006)

Nghệ An
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981–1986)
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Ủy viên Bộ Chính trị (1976–1986)
6 Lê Trọng Tấn

(1914–1986)

1984 Hà Nội
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Tổng Tham mưu trưởng (1980–1986)
  • Ủy viên Trung ương Đảng khóa IV và V
7 Lê Đức Anh

(1920–2019)

Thừa Thiên Huế
  • Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1992–1997)
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1987–1991)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (1982–1997)
8 không khung Nguyễn Quyết

(1922)

1990 Hưng Yên
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1987–1991)
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992)
  • Bí thư Trung ương Đảng khóa VI
9 Đoàn Khuê

(1923–1999)

Quảng Trị
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991–1997)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (1991–1997)
10 Phạm Văn Trà

(1935)

2003 Bắc Ninh
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997–2006)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (1996–2006)
11 Lê Văn Dũng

(1945)

2007[6] Bến Tre
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001–2011)
  • Tổng Tham mưu trưởng (1998–2001)
  • Bí thư Trung ương Đảng (2001–2011)
12 Phùng Quang Thanh

(1949–2021)

Hà Nội
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006–2016)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (2006–2016)
13 Đỗ Bá Tỵ

(1954)

2015[7] Hà Nội
  • Phó Chủ tịch Quốc hội (2016–2021)
  • Tổng Tham mưu trưởng (2010–2016)
  • Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2006–2021)
14 Ngô Xuân Lịch

(1954)

Hà Nam
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2016–2021)
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2011–2016)
  • Bí thư Trung ương Đảng (2011–2016)
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương (2011–2016)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (2016–2021)
15 Lương Cường

(1957)

2019[8] Phú Thọ
  • Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2024–)
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2016-2024)
  • Thường trực Ban Bí thư (5/2024–10/2024)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (2021–nay)
16 Phan Văn Giang

(1960)

2021[9] Nam Định
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2021–)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (2021–nay)
17 Nguyễn Tân Cương

(1966)

2024 Hà Nam
  • Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2021–)
  • Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng (2021–nay)

Danh sách các Đại tướng tại nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Hình Họ và tên Năm được phong Quê quán Chức vụ cao nhất trong Nhà nước Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản
1 Lương Cường

(1957)

2019[8] Phú Thọ
  • Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2024–)
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2016–2024)
  • Thường trực Ban Bí thư (5/2024–10/2024)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (2021–nay)
2 Phan Văn Giang

(1960)

2021[9] Nam Định
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2021–nay)
  • Ủy viên Bộ Chính trị (2021–nay)
3 Nguyễn Tân Cương

(1966)

2024 Hà Nam
  • Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2021–)
  • Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng (2021–nay)

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Công báo /Số 33 + 34/Ngày 08-01-2015 về Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
  2. ^ Luật Quy định chế độ phục vụ của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1958
  3. ^ “Sắc lệnh 110/SL ngày 20 tháng 1 năm 1948”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ “Sắc lệnh 036/SL ngày 31 tháng 8 năm 1959”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ “13 vị được phong tướng đầu tiên – Kỳ 2: Tướng Văn Tiến Dũng”.
  6. ^ “Thăng quân hàm đại tướng cho đồng chí Phùng Quang Thanh và Lê Văn Dũng”.
  7. ^ “Chủ tịch nước thăng quân hàm Đại tướng cho hai tướng quân đội là ông Ngô Xuân Lịch và Đỗ Bá Tỵ”.
  8. ^ a b “Phong Đại tướng cho Chủ nhiệm TCCT Lương Cường”.
  9. ^ a b “Chủ tịch nước phong quân hàm Đại tướng cho Bộ trưởng Quốc phòng Phan Văn Giang”.
Flag of Việt NamSoldier icon Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật quân sự Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Tướng lĩnh Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh - Tổng tư lệnh các Lực lượng vũ trang Việt Nam Chủ tịch nước Đại tướng Lương Cường
Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt NamTướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam
Lục quânHải quân[3]Không quânBiên phòngCảnh sát biển

Đại tướngThượng tướngTrung tướngThiếu tướng

Đô đốc [2]Phó Đô đốc [1]Chuẩn Đô đốc

Thượng tướng [2]Trung tướng [1]Thiếu tướng

Trung tướngThiếu tướng

Trung tướngThiếu tướng

Công an

Đại tướngThượng tướngTrung tướngThiếu tướng

  • [1] Phó Đô đốc/Trung tướng Không quân là bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.[2] Đô đốc/Thượng tướng Không quân chỉ được phong khi là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng Tham mưu trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm nhiệm Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.[3] Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, các cấp hàm tướng lĩnh Hải quân được gọi lần lượt là: Chuẩn Đô đốc (Thiếu tướng Hải quân), Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân), và Đô đốc (Thượng tướng Hải quân).
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Võ Nguyên Giáp (1948)
  • Nguyễn Chí Thanh (1959)
  • Văn Tiến Dũng (1974)
  • Hoàng Văn Thái (1980)
  • Chu Huy Mân (1982)
  • Lê Đức Anh (1984)
  • Lê Trọng Tấn (1984)
  • Đoàn Khuê (1990)
  • Nguyễn Quyết (1990)
  • Phạm Văn Trà (2003)
  • Lê Văn Dũng (2007)
  • Phùng Quang Thanh (2007)
  • Đỗ Bá Tỵ (2015)
  • Ngô Xuân Lịch (2015)
  • Lương Cường (2019)
  • Phan Văn Giang (2021)
  • Nguyễn Tân Cương (2024)

Từ khóa » Chân Dung 12 đại Tướng Việt Nam