Đại Việt – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
| Tên gọi Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Loạt bàiLịch sử Đông Nam Á | |||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1804.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tên gọi này chính thức có từ thời trị vì của vua Lý Thánh Tông (1054 – 1072), vua thứ ba của nhà Lý. Trước đó, kể từ thời kỳ trị vì của Đinh Bộ Lĩnh, quốc hiệu là Đại Cồ Việt (大瞿越) gồm chữ Đại (大) nghĩa là lớn và chữ Cồ (𡚝) cũng cùng nghĩa là lớn.
Năm 1400, sau khi thay thế nhà Trần, Hồ Quý Ly, người sáng lập nhà Hồ, đã đổi quốc hiệu thành Đại Ngu (大虞). Năm 1407, nhà Minh xâm lược Đại Ngu và cai trị cho đến năm 1427. Năm 1428, sau khi giành độc lập, Lê Lợi đã lấy lại tên Đại Việt đặt làm quốc hiệu.

Quốc hiệu Đại Việt tồn tại tổng cộng trong thời gian 723 năm, bắt đầu từ thời vua Lý Thánh Tông đến thời vua Gia Long (1054–1804), tên gọi Đại Việt được dùng làm quốc hiệu trong thời kỳ trị vì của các chính quyền nhà Lý, nhà Trần, nhà Hậu Lê, nhà Mạc, nhà Tây Sơn và 3 năm đầu thời nhà Nguyễn (1802 – 1804). Trong quá trình này tên gọi chính thức Đại Việt bị gián đoạn một lần ngắn ngủi 27 năm vào thời nhà Hồ và thời thuộc Minh (1400 – 1427).
Lịch sử Đại Việt đã xảy ra nhiều trận chiến chống ngoại xâm như: chống quân Tống năm 1076; chống quân Nguyên – Mông các năm 1258, 1285 và 1288; chống quân Minh từ năm 1418 – 1428, chống Thanh năm 1789. Cũng có những thời kỳ đất nước bị chia cắt lâu dài, như Nam – Bắc triều từ năm 1533 – 1592, phân tranh Trịnh – Nguyễn từ năm 1627 – 1786.
Năm 1804, vua Gia Long đổi tên nước thành Việt Nam và sau đó là Đại Nam, quốc hiệu Đại Việt không được sử dụng nữa.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Nam Việt
- Đại Cồ Việt
- Đại Ngu
- Đại Nam
- Việt Nam
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đại Việt tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- Dai Viet (historical kingdom, Vietnam) tại Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh)
- Thành lập nhà nước trên biên giới phía nam Trung Quốc: Việt Nam như một đế chế bóng tối và bá quyền, bởi Tường Vũ
Từ khóa » đại Việt Nghĩa Là Gì
-
Đại Cồ Việt – Wikipedia Tiếng Việt
-
QUỐC HIỆU VIỆT NAM VÀ Ý NGHĨA CỦA QUỐC HIỆU QUA CÁC ...
-
Đại Việt Có Nghĩa Là Gì? - Tra Xanh
-
Cho Mình Hỏi đại Việt Có Nghĩa Là Gì ( Tóm Tắt ý Chính Thôi Nha)
-
Đại Việt - Wiki Là Gì
-
Quốc Hiệu Việt Nam Qua Các Thời đại
-
Đại Việt Nghĩa Là Gì - Học Tốt
-
CÁC QUỐC HIỆU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC THỜI KỲ LỊCH SỬ
-
Tên Gọi Việt Nam - Wikiwand
-
Quốc Hiệu Đại Cồ Việt Của Nước Ta Có ý Nghĩa Gì? - Báo Mới
-
Đại Việt Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
ý Nghĩa Của Việc đặt Tên Nước Là đại Việt Mong Mn Trả LờiT_T - Hoc24
-
Ý Nghĩa Những Tên Gọi Của Hà Nội Qua Các Thời Kỳ Lịch Sử
-
Nhà Nước Đại Cồ Việt - Dấu Mốc Lớn Trong Tiến Trình Lịch Sử Dân Tộc
