Đại Việt – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Tên gọi Việt Nam Map of Vietnam showing the conquest of the south (nam tiến, 1069-1757).
2879–2524 TCN Xích Quỷ (truyền thuyết)
~700–258 TCN Văn Lang
258–179 TCN Âu Lạc
204–111 TCN Nam Việt
111 TCN–40 CN Giao Chỉ
40–43 Lĩnh Nam
43–203 Giao Chỉ
203–544 Giao Châu
544–602 Vạn Xuân
602–679 Giao Châu
679–757 An Nam
757–766 Trấn Nam
768–866 An Nam
866–967 Tĩnh Hải quân
968–1054 Đại Cồ Việt
1054–1400 Đại Việt
1400–1407 Đại Ngu
1407–1427 Giao Chỉ
1428–1804 Đại Việt
1804–1839 Việt Nam
1839–1945 Đại Nam
1887–1954 Đông Dương
từ 1945 Việt Nam
Bản mẫu chính Sinh vật định danh
Lịch sử Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Loạt bàiLịch sử Đông Nam Á
Bản đồ Đông Nam Á
Bản đồ Đông Nam Á

Đông Nam Á thời tiền sử

Những nền văn minh đầu tiên    Văn hóa Đông Sơn    Văn hóa Sa Huỳnh   Văn hóa Óc Eo   Văn hóa Mã Lai   Văn hóa Java   Văn hóa Môn - Khmer
Các vương quốc đầu đầu tiên

   Xích Quỷ (2879TCN - 2524TCN)    Văn Lang (2524TCN - 258TCN)   Âu Lạc (258TCN-208TCN)   Lâm Ấp (192 - 605)   Phù Nam (1 - 630)   Chân Lạp (550 - 717)   Dvaravati (TK 6 - TK 11)   Malayu (TK 4 - TK 7)   Langkasuka (TK 4 - TK 7)   Pan Pan (TK 4 - TK 7)   Sailendra (732 - giữa TK 9)   Medang (giữa TK 9 - 1049)   Pyu (TK 3 - TK 9)   Hariphunchai (TK 8 - TK 13)

Các quốc gia phong kiến hình thành    Đại Việt (938 - 1887)    Chăm Pa (TK 7 - 1693)   Vương quốc Khmer (877 - 1863)   Pagan (TK 9 - TK 13)   Sukhothai (1238 - 1448)   Ayutthaya (1351 - 1767)   Lan Na (1254 - TK 17)   Lan Xang (1353 - TK 18)   Kediri (1049 - 1221)   Majapahit (1293 - 1527)   Srivijaya (TK 8 - TK 13)   Melaka (1402 - 1511)
Giao lưu về văn hóa - tôn giáo    Phật giáo đại thừa    Phật giáo tiểu thừa    Hindu giáo    Hồi giáo    Công giáo    Ảnh hưởng của Ấn Độ    Ảnh hưởng của Trung Hoa
Thực dân hóa từ Châu Âu    Thuộc địa Hà Lan    Thuộc địa Bồ Đào Nha    Thuộc địa Anh    Thuộc địa Tây Ban Nha   Thuộc địa Pháp
Các phong trào dân tộc đầu thế kỷ 20
Đông Nam Á hiện nay

Xem thêm

  • Lịch sử Brunei
  • Lịch sử Campuchia
  • Lịch sử Đông Timor
  • Lịch sử Indonesia
  • Lịch sử Lào
  • Lịch sử Malaysia
  • Lịch sử Myanmar
  • Lịch sử Philippines
  • Lịch sử Singapore
  • Lịch sử Thái Lan
  • Lịch sử Việt Nam
sửa

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1804.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi này chính thức có từ thời trị vì của vua Lý Thánh Tông (1054 – 1072), vua thứ ba của nhà Lý. Trước đó, kể từ thời kỳ trị vì của Đinh Bộ Lĩnh, quốc hiệu là Đại Cồ Việt (大瞿越) gồm chữ Đại (大) nghĩa là lớn và chữ Cồ (𡚝) cũng cùng nghĩa là lớn.

Năm 1400, sau khi thay thế nhà Trần, Hồ Quý Ly, người sáng lập nhà Hồ, đã đổi quốc hiệu thành Đại Ngu (大虞). Năm 1407, nhà Minh xâm lược Đại Ngu và cai trị cho đến năm 1427. Năm 1428, sau khi giành độc lập, Lê Lợi đã lấy lại tên Đại Việt đặt làm quốc hiệu.

Đại Việt quốc tổng lãm đồ (大越國總覽圖) được cho là bản đồ nước Đại Việt thời Vĩnh Lạc (1403-1424) nhà Minh Trung Quốc. (Nhưng thể hiện các địa danh Đàng Ngoài thời nhà Lê-Trịnh.)

Quốc hiệu Đại Việt tồn tại tổng cộng trong thời gian 723 năm, bắt đầu từ thời vua Lý Thánh Tông đến thời vua Gia Long (1054–1804), tên gọi Đại Việt được dùng làm quốc hiệu trong thời kỳ trị vì của các chính quyền nhà Lý, nhà Trần, nhà Hậu Lê, nhà Mạc, nhà Tây Sơn và 3 năm đầu thời nhà Nguyễn (1802 – 1804). Trong quá trình này tên gọi chính thức Đại Việt bị gián đoạn một lần ngắn ngủi 27 năm vào thời nhà Hồ và thời thuộc Minh (1400 – 1427).

Lịch sử Đại Việt đã xảy ra nhiều trận chiến chống ngoại xâm như: chống quân Tống năm 1076; chống quân Nguyên – Mông các năm 1258, 1285 và 1288; chống quân Minh từ năm 1418 – 1428, chống Thanh năm 1789. Cũng có những thời kỳ đất nước bị chia cắt lâu dài, như Nam – Bắc triều từ năm 1533 – 1592, phân tranh Trịnh – Nguyễn từ năm 1627 – 1786.

Năm 1804, vua Gia Long đổi tên nước thành Việt Nam và sau đó là Đại Nam, quốc hiệu Đại Việt không được sử dụng nữa.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nam Việt
  • Đại Cồ Việt
  • Đại Ngu
  • Đại Nam
  • Việt Nam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại Việt tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Dai Viet (historical kingdom, Vietnam) tại Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh)
  • Thành lập nhà nước trên biên giới phía nam Trung Quốc: Việt Nam như một đế chế bóng tối và bá quyền, bởi Tường Vũ

Từ khóa » đại Việt Nghĩa Là Gì