Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn 32°46′58″B96°48′14″T / 32,78278°B 96,80389°T / 32.78278; -96.80389 Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Dallas (định hướng).
Thành phố Dallas
— Thành phố —
Trung tâm DallasHội chợ bang TexasOld Red MuseumWinspear Opera HouseBảo tàng PerotTrung tâm American AirlinesTrung tâm Y tế Tây Nam Đại học TexasMargaret Hunt Hill BridgeĐài tưởng niệm JFK
Đài Bắc, Dijon, Monterrey, Riga, Saratov, Sendai, Thiên Tân, Đại Liên, Nam Kinh, Trujillo, Tuzla, Valencia, Thanh Đảo
Sân bay hàng đầu
Sân bay quốc tế Dallas-Fort Worth- DFW (sân bay quốc tế lớn)
Sân bay hạng nhì
Dallas Love Field- DAL (lớn)
Website
dallascityhall.com
Dallas (thường đọc như "Đa-lát") là thành phố lớn thứ ba của tiểu bang Texas và lớn thứ 9 tại Hoa Kỳ. Diện tích của thành phố là 400 dặm vuông (1036 km²), là quận lỵ Quận Dallas. Theo thống kê năm 2005, dân số của thành phố Dallas là 1.213.825 người. Đây là trung tâm văn hóa, kinh tế của 12 quận thuộc Vùng đô thị Dallas, Fort Worth và Arlington có dân số 5,8 triệu – vùng đô thị lớn thứ năm của Hoa Kỳ. Dallas là một trong 11 Các thành phố đẳng cấp thế giới được Tổ chức Globalization and World Cities Study Group & Network xếp hạng.
Dallas được thành lập năm 1841 và được chính thức công nhận là thành phố ngày 2 tháng 2 năm 1856. Thành phố được toàn thế giới biết đến như là trung tâm viễn thông, công nghệ máy tính, ngân hàng và vận tải dù thành phố không được nối trực tiếp với vận tải biển. Thành phố đã từng là trung tâm công nghiệp dầu khí và bông vải. Vị trí thành phố dọc theo nhiều tuyến đường sắt, thành phố có nhiều tập đoàn công nghiệp và tài chính mạnh. Dallas có Sân bay Quốc tế Dallas-Forth Worth.
Dallas là một trong những thành phố đi đầu về nền giáo dục ở Mỹ. Trong top 100 trường TH có chất lượng nhất nước Mỹ thì Dallas có rất nhiều trường; tiêu biểu là School for the Talented and Gifted nằm số 1210 East Eight Street là trường tốt nhất nước Mỹ. Hiện chính quyền Dallas cũng đang rất đầu tư vào giáo dục. Vào ngày 22 tháng 11 năm 1963, tổng thống John F. Kennedy đã bị ám sát lúc 12:30 giờ trung tâm (CST) khi đang thăm viếng thành phố này.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Dallas (Sân bay Dallas Love) 1981−2010, cực độ 1913−nay
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Cao kỉ lục °F (°C)
88(31)
95(35)
97(36)
100(38)
103(39)
112(44)
111(44)
111(44)
110(43)
100(38)
89(32)
89(32)
112(44)
Trung bình ngày tối đa °F (°C)
56.8(13.8)
60.8(16.0)
68.7(20.4)
76.7(24.8)
84.2(29.0)
91.6(33.1)
96.0(35.6)
96.4(35.6)
88.7(31.5)
78.5(25.8)
67.1(19.5)
57.5(14.2)
76.9(24.9)
Tối thiểu trung bình ngày °F (°C)
37.3(2.9)
41.1(5.1)
48.5(9.2)
56.2(13.4)
65.4(18.6)
72.8(22.7)
76.7(24.8)
76.8(24.9)
69.0(20.6)
58.2(14.6)
47.6(8.7)
38.5(3.6)
57.3(14.1)
Thấp kỉ lục °F (°C)
−3(−19)
2(−17)
11(−12)
30(−1)
39(4)
53(12)
56(13)
57(14)
36(2)
26(−3)
17(−8)
1(−17)
−3(−19)
Lượng Giáng thủy trung bình inches (mm)
2.06(52)
2.59(66)
3.49(89)
3.07(78)
4.92(125)
4.11(104)
2.21(56)
1.87(47)
2.84(72)
4.79(122)
2.88(73)
2.74(70)
37.57(954)
Lượng tuyết rơi trung bình inches (cm)
0.5(1.3)
0.6(1.5)
0.1(0.25)
0.0(0.0)
0.0(0.0)
0.0(0.0)
0.0(0.0)
0.0(0.0)
0.0(0.0)
0.0(0.0)
trace
0.3(0.76)
1.5(3.8)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.01 in)
6.7
6.5
7.6
6.7
9.7
8.0
4.9
4.6
5.3
7.5
6.6
6.6
80.7
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 0.1 in)
0.5
0.2
0.2
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.1
0.3
1.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
67.5
66.4
63.7
65.3
69.7
65.8
59.8
59.5
66.5
65.7
67.4
67.5
65.4
Số giờ nắng trung bình tháng
183.5
178.3
227.7
236.0
258.4
297.8
332.4
304.5
246.2
228.1
183.8
173.0
2.849,7
Phần trăm nắng có thể
58
58
61
61
60
69
76
74
66
65
59
56
64
Nguồn: NOAA (độ ẩm, nắng 1961−1990)[4][5][6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Population Estimates for the 25 Largest U.S. Cities based on 1 tháng 7 năm 2006 Population Estimates” (PDF). US Census Bureau. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2007.
^ United Nations World Urbanization Prospects
^ U.S. Census Bureau - Annual Estimates of the Population of Metropolitan and Micropolitan Statistical Areas
^ “NowData - NOAA Online Weather Data” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
^ “Station Name: TX DALLAS LOVE FLD” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
^ “WMO Climate Normals for for FORT WORTH/GREATER SW INT'L A,TX 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dallas.
Bài viết liên quan đến Hoa Kỳ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
x
t
s
50 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ
New York
Los Angeles
Chicago
Houston
Phoenix
Philadelphia
San Antonio
San Diego
Dallas
San Jose
Detroit
San Francisco
Jacksonville
Indianapolis
Austin
Columbus
Fort Worth
Charlotte
Memphis
Boston
Baltimore
El Paso
Seattle
Denver
Nashville
Milwaukee
Washington
Las Vegas
Louisville
Portland
Oklahoma City
Tucson
Atlanta
Albuquerque
Kansas City
Fresno
Mesa
Sacramento
Long Beach
Omaha
Virginia Beach
Miami
Cleveland
Oakland
Raleigh
Colorado Springs
Tulsa
Minneapolis
Arlington
Honolulu
(theo đánh giá của Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ năm 2009)
x
t
s
50 vùng đô thị đông dân nhất thế giới
Tokyo
Jakarta
Delhi
Manila
Seoul
Mumbai
Thượng Hải
New York
São Paulo
Thành phố México
Quảng Châu–Phật Sơn
Thâm Quyến
Bắc Kinh
Dhaka
Osaka–Kobe–Kyōto
Cairo
Moskva
Băng Cốc
Los Angeles
Kolkata
Lagos
Buenos Aires
Karachi
Istanbul
Tehran
Thiên Tân
Kinshasa–Brazzaville
Thành Đô
Rio de Janeiro
Lahore
Lima
Bengaluru
Paris
Thành phố Hồ Chí Minh
Luân Đôn
Bogotá
Chennai
Nagoya
Hyderabad
Johannesburg
Chicago
Đài Bắc
Vũ Hán
Đông Hoản
Hà Nội
Trùng Khánh
Onitsha
Kuala Lumpur
Ahmedabad
Luanda
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dallas&oldid=71415015” Thể loại:
Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
Sơ khai Hoa Kỳ
Dallas
Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth
Thành phố của Texas
Thành phố ở quận Dallas, Texas
Thành phố ở quận Kaufman, Texas
Thành phố ở quận Collin, Texas
Thành phố ở quận Denton, Texas
Thành phố ở quận Rockwall, Texas
Thể loại ẩn:
Trang có các đối số formatnum không phải số
Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
Trang sử dụng bản mẫu nhiều hình với các hình được chia tỷ lệ tự động