Dầm Nhà Là Gì? 2 Cách Phân Loại Dầm Nhà Trong Xây Dựng
Có thể bạn quan tâm
- Search for:Search Button
Trang chủ > Kiến thức chung
Tác giả: KTS. Trường Giang
Lượt xem: 3.659Trong thiết kế và xây dựng, dầm nhà là một phần cực kỳ quan trọng của công trình. Nhưng để hiểu đúng về dầm nhà là gì? Phân loại dầm nhà như thế nào và bố trí dầm ra sao cho hợp phong thủy thì không phải ai cũng biết. Bài viết dưới đây EnHome sẽ giải đáp khái niệm dầm nhà và kích thước, phân loại dầm nhà để bạn tham khảo.
Dầm nhà là gì?
Dầm nhà chính là cấu kiện cơ bản, là thanh chịu lực nằm ngang hoặc nằm nghiêng để đỡ các bản dầm, tường, mái phía trên. Dầm được tạo ra để bảo vệ, chịu các sức ép của toàn bộ khối lượng ngôi nhà, giúp truyền tải trọng, chịu lực, phân tán lực đều lên từng bộ phận khác của ngôi nhà như sàn, vách, cột. Dầm có cấu tạo đơn giản, chi phí chế tạo thấp nên dầm được sử dụng khá rộng rãi trong công trình xây dựng như dầm sàn, dầm mái, dầm cầu trục, dầm cầu,…
Tìm hiểu về hệ dầm
Hệ dầm là gì?
Là kết cấu không gian dầm chính, dầm phụ bố trí thẳng góc nhau. Bao gồm:
-
Hệ dầm đơn giản
Là hệ gồm một hệ thống dầm mà các dầm bố trí song song với cạnh ngắn của ô sàn. Trong đó, bản sàn làm việc như bản kê 2 cạnh.
-
Hệ dầm phổ thông
Là hệ mà gồm 2 hệ thống dầm đặt vuông góc với nhau và song song với 2 cạnh ô bản. Trong đó, bản sàn sẽ làm việc giống như bản kê 4 cạnh.
Khi L x B <= 36 x 12 m hoặc sàn nhà chịu tải q <= 3000daN/m2 thì sử dụng hệ dầm phổ thông.
-
Hệ dầm phức tạp
Được sử dụng khi sàn nhà chịu tải q > 3000daN/m2. Các dầm trong hệ được liên kết với nhau theo 3 cách.
Các liên kết dầm gồm những gì?
-
Liên kế chồng
Thường sử dụng làm tăng chiều cao kiến trúc của hệ sàn, các bản sàn chỉ được gối lên hai cạnh nên khả năng chịu lực không cao.
-
Liên kế bề mặt
Tùy vào mục đích mà liên kế bề mặt sẽ được sử dụng. Có thể dùng để giảm chiều cao kiến trúc hệ sàn hoặc tăng chiều cao của dầm. Các bản sàn được gối lên bốn cạnh nên độ cứng và khả năng chịu lực của sàn cao hơn.
-
Liên kết thấp
Các bản sàn chỉ gối lên hai cạnh nên độ cứng và khả năng chịu lực của sàn rất thấp.
Kích thước chính của dầm nhà
Chiều dài dầm nhà
- Thiên về tính an toàn thì lấy nhịp bản sàn l = L
- Đối với sàn thông thường thì l £ 18m.
- Dầm thép hình được sử dụng khi nhịp bản sàn nhỏ.
- Dầm tổ hợp được sử dụng khi nhịp bản sàn lớn.
- Chiều cao dầm.
- hmin £ h £ hmax
- hmin: chiều cao đảm bảo cho dầm đủ cứng, có nghĩa là độ võng của dầm không vượt quá độ võng của giới hạn.
- hmax: chiều cao lớn nhất của dầm.
- h càng gần hkt càng tốt.
- hkt: chiều cao tương ứng với lượng thép ít nhất.
Phân loại dầm nhà
Tùy vào chức năng và nhiệm vụ trong kết cấu xây dựng mà dầm được chia thành nhà 2 loại: “ dầm chính và dầm phụ” hay “dầm bê tông cốt thép hay dầm thép”.
Dầm nhà chính
Dầm chính theo cấu trúc cơ bản là thanh dầm chịu lực chính của ngôi nhà và thường nằm dọc hoặc nằm ngang, hai đầu dầm được đặt nối liền với hai đầu cột, gác lên chân cột hoặc vách.
Chúng có kết cấu chắc chắn để có thể chịu được lực uốn cong, chúng được sử dụng khá phổ biến trong nhiều công trình xây dựng như: dầm sàn, dầm mái, dầm cầu… và thường được gọi với tên là dầm khung. Dầm chính thông thường sẽ có kích thước lớn hơn so với những loại dầm khác. Dầm chính thường được đặt trong tường có kích thước 20-25 cm, giữa 2 cột dằm chính thường được đặt theo nhịp với dằm phụ, giúp gánh đỡ sức nặng cho dằm phụ.
Khoảng cách 2 dằm chính được gọi là nhịp, đặt cách nhau 4-6 m, mội nhịp được đặt từ 1-3 dằm phụ. Với kích thước dằm ngang lớn có thể đặt thêm nhiều dằm phụ để phân tải lực hợp lý giảm thiểu sự chịu lực làm uốn cong dầm chính, ảnh hưởng đến cốt lõi của toàn bộ ngôi nhà.
Khoảng cách hai dầm chính được gọi là nhịp của dầm, chúng đặt cách nhau từ 4 đến 6 mét, mỗi nhịp được đặt từ 1 đến 3 dầm phụ. Với kích thước dầm ngang lớn hơn thì có thể đặt thêm nhiều dầm phụ để phân chia tải lực hợp lý nhằm giảm thiểu sự chịu lực có thể làm uốn cong dầm chính, ảnh hưởng đến cốt lõi của toàn bộ ngôi nhà.
Dầm nhà phụ
Dầm phụ cũng được cấu kiện bởi bê tông cốt thép và thép định hình, nhưng có kích thước nhỏ hơn so với dầm chính, được đặt vuông góc với dầm chính để làm giằng, đóng vai trò là dằm cấu tạo chịu uốn chịu nén, thường được đặt trên tường nhà vệ sinh và tường lô gia.
Dầm phụ không được đặt lên các cột, chúng có chức năng phân chia tải trọng với dầm chính phải chịu nhằm giúp chia nhỏ kích thước tấm sàn, chia nhỏ lực và được tính toán chi tiết để đảm bảo truyền tải được mà không hoang phí.
Việc phân chia dầm chính và dầm phụ nhằm giúp xác định được kích thước, độ cứng và vai trò cụ thể của từng loại dầm, từ đó giúp lựa chọn tiết diện phù hợp: phần tải dầm nào chịu tải trọng lớn sẽ có tiết diện lớn, phần tải trọng nhỏ thì có tiết diện nhỏ. để tính toán khả năng chịu lực, để từ đó có thể gán lực từ dầm phụ sang dầm chính. Đồng thời cũng là để chọn tiết diện của dầm sao cho dầm chính có độ cứng lớn hơn so với dầm phụ.
Dầm phụ chính là những dầm không gác lên các cấu kiện chịu nén mà lại được gác lên các cấu kiện chịu uốn, xoắn. Hệ dầm chính thông thường sẽ gác lên cột, hệ dầm phụ đỡ tường WC và tường lô gia.
Nếu trường hợp tất các các dầm đều gác lên cột, trừ dầm ban công, dầm phụ cầu thang thì sẽ không phân chia ra dầm chính dầm phụ dựa trên hình học mà thường sẽ dựa trên chịu lực của mỗi dầm qua việc phân tải, dầm nào mà phải chịu nhiều tải hơn thì tiết diện sẽ lớn hơn và ngược lại.
Dầm nhà bê tông cốt thép
Là loại dầm có cấu kiện chịu uốn chủ yếu tốt, không những vậy dầm còn có thể chịu nén nhưng độ chịu nén thấp hơn so với chịu uốn. Dầm bê tông cốt thép được cấu tạo từ cốt thép làm khung và bê tông làm vỏ bên ngoài. Cốt thép trong dầm gồm 4 loại cốt : cốt dọc chịu lực, cốt dọc cấu tạo, cốt đai và cốt xiên. Quan trọng nhất là cốt dọc chịu lực và cốt dọc cấu tạo. Thông thường một dầm bê tông cốt thép thường có 4 cốt dọc ở 4 góc và cốt đai. Cốt xiên có thể có hoặc không.
- Cốt dọc chịu lực của dầm thường sử dụng nhóm All – Alll và Cll –Clll và có D= 12 – 40mm.
- Cốt đai trong dầm thường chịu lực ngang và cũng sử dụng nhóm Cl và Al có D= 4mm.
- Cốt thép có lớp bảo về Ao ( trong đó Ao1 là lớp bảo vệ dành cho cốt đai và Ao2 là lớp bảo vệ dành cho cốt dọc) là khoảng cách từ lớp ngoài bê tông cho đến mép cốt thép, tác dụng của lớp bảo vệ này là nhằm bảo vệ thép không bị gỉ sét.
- Khoảng cách cốt thép từ giữa mép này đến mép kia là khoảng cách thông thuỷ To giữa 2 cốt thép, với khoảng cách này sẽ đảm bảo hơn trong việc đổ bê tông không bị kẹt đá.
Cập nhật 1 khối cát bao nhiêu kg? Giá tiền 1m3 khối cát bao nhiêu?
Dầm thép
Là cấu kiện cơ bản nhất trong kết cấu xây dựng, nó có thể chịu uốn. Dầm thép có cấu tạo cực kì đơn giản, chi phí để tạo ra dầm thấp. Loại dầm này được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến trong xây dựng.
Phân loại theo kết cấu
- Dầm đơn giản: có 1 nhịp
- Dầm liên tục: có nhiều nhịp bằng nhau hoặc không bằng nhau
- Dầm có mút thừa
- Dầm congxon
Phân loại dầm theo công dụng
- Dầm sàn
- Dầm cầu
- Dầm cầu chạy
- Dầm cửa van
Phân loại dầm theo hình dáng
- Dầm chữ I
- Dầm chữ U
- Dầm chữ H
- Dầm chữ V
- Dầm chữ L
- Dầm chữ Z
- Dầm chữ C
So sánh dầm nhà bê tông cốt thép và dầm nhà thép
Trong các kết cấu nhịp lớn, sử dụng dầm thép tốt hơn vì nó có trọng lượng rất nhẹ và còn có khả năng chịu lực lớn, di chuyển một cách dễ dàng. Nếu trường hợp khi vượt nhịp lớn, chiều cao dầm thép không quá lớn tạo nên không gian rộng rãi và không làm ảnh hưởng đến việc thi công nhà thép.
Ngoài ra, dầm kết cấu thép được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến rộng đặc biệt là trong các công trình thiết kế, xây dựng nhà xưởng có kết cấu nhịp lớn.
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể phân loại dầm thành 4 loại sau:
- Dầm hình
Làm từ một thép hình, tiết diện thường sử dụng là đối xứng và không đối xứng gồm có tiết diện chữ I, chữ [, chữ Z.
- Dầm chữ I
Tiết diện đối xứng cả 2 trục ngang x- x và thường sử dụng cho những dầm chịu uốn phẳng như làm dầm sàn nhà, dầm đỡ sàn,… do có Wx khá lớn.
- Dầm chữ [
Tiết diện không đối xứng theo phương dọc trục y – y. Vì vậy, khi dùng dầm chữ [ làm dầm chịu uốn phẳng sẽ xảy ra hiện tượng xoắn.
Nên hợp lý nhất là làm dầm chịu uốn xiên. Hay sử dụng làm dầm gồ mái, dầm tường,…
- Dầm tổ hợp
Tạo thành từ các thép hình và thép bản, dầm được cấu tạo từ 3 tổ hợp là hàn – boulone – đinh tán.
Khoảng cách của dầm nhà, kích thước của dầm nhà
Khoảng cách của dầm nhà được hiểu và tính toán dựa trên khoảng cách của các cột trong nhà. Việc tính toán cột lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tải trọng, công năng và số tầng của ngôi nhà.Vì vậy, việc tính toán dầm nhà này cần do các kiến trúc sư có chuyên môn thiết kế dầm nhà dân tính toán.
Xác định kích thước dầm nhà phố là rất quan trọng. Bởi hiện nay nhà phố được xây dựng rất nhiều không chỉ ở các thành phố lớn, loại hình này cũng bắt đầu được xây dựng phổ biến ở ven đô và các làng quê.
Dầm nhà 2 tầng, 3 tầng hay 4 tầng sẽ có các kích thước về chiều cao (chiều dày của dầm) khác nhau. Về cơ bản thì kích thước dầm nhà dân thường không chênh nhau quá nhiều và thường phụ thuộc vào số tầng của ngôi nhà muốn xây. Không chỉ riêng nhà phố mà tất các các loại nhà dân dụng khác đều tương tự như vậy.
- Dầm nhà 2 tầng thường có chiều cao ~ 30cm
- Dầm nhà 3 tầng thường có chiều cao ~35cm
- Dầm nhà 4,5 tầng thường có chiều cao từ 35-40cm
Chiều cao của dầm thường chịu ảnh hưởng bởi chiều dài (nhịp dầm) nên gia chủ cần nhờ đến sự tư vấn, giúp đỡ của những người có chuyên môn về thiết kế, thi công trong lĩnh vực này để có thể hiểu rõ hơn.
Dầm nhà theo phong thủy
Việc bố trí phong thủy dầm nhà cũng khá quan trọng đối với những người quan tâm về vấn đề tâm linh. Rất nhiều vị trí để đặt dầm nhà (dầm ngang) không tốt mà bạn cần phải lưu ý như sau:
- Tránh đặt dầm ngang phía trên giường ngủ: Theo phong thủy, giường ngủ mà có dầm ngang ở phía trên được coi là huyền trâm sát, đây là cung rất xấu khiến chủ tổn nhân khẩu. Nếu đặt cạnh hoặc gần bên, người chủ ngủ phía dưới cũng cảm thấy nặng nề, bị đè nén, luôn trong trái thái ngủ uể oải và mệt mỏi.
- Không đặt trên bếp và bàn ăn: Theo quan điểm về phong thủy, nếu bàn ăn hoặc bếp nấu được bố trí ở ngay bên dưới dầm ngang sẽ mất đi may mắn của gia chủ, gây ra những cảm giác không thoải mái, ức chế cho cả người nấu ăn và người thưởng thức đồ ăn. Thêm nữa, gia đình sẽ luôn gặp những vấn đề về kinh tế, tiền bạc, tài chính.
- Không đặt bàn học hoặc bàn làm việc dưới dầm ngang: đây là sự không tốt cho người học hoặc người làm việc, mang đến cảm giác không tập trung, trì trệ, ngăn cản sự sáng tạo và tư duy của người đó.
- Tuyệt đối không đặt bàn thờ dưới dầm ngang: đây là điều tuyệt đối không được phạm đến vì nó sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến tài lộc của gia đình gia chủ.
Một số cách hóa giải dầm nhà:
- Nếu trần nhà cao có thể sử dụng thêm 1 lớp trần giả lót phía dưới xà nhà để che đi các phần xà ngang phía trên.
- Thay đổi màu sắc cho xà ngang bằng cách sơn màu sáng cho xà nhà để hóa giải bớt sát khí của xà nhà.
- Sử dụng các bóng đèn tròn lắp phía dưới dầm xà nhà, ánh sáng của đèn sẽ tạo ra dương khí, làm giảm đi sát khí giáng xuống của dầm nhà
Ngoài ra, cũng có thể sử dụng một số đồ trang trí nhỏ xinh và có màu sắc tươi sáng lên dầm nhà để làm các cây dầm sáng lên, làm giảm sát khí cũng như giảm đi các ảnh hưởng không tốt đối với gia đình gia chủ.
Xem thêm: Phân loại cát trong xây dựng, loại cát nào tốt nhất?
Kích thước dầm nhà 2 tầng bao nhiêu là hợp lý?
Kích thước hợp lý của dầm nhà 2 tầng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như kết cấu nhà, tải trọng dự kiến và vật liệu sử dụng. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quát về kích thước dầm nhà 2 tầng:
- Dầm bê tông cốt thép: Chiều cao dầm từ 150-200mm, chiều rộng dầm từ 100-150mm.
- Dầm gỗ: Chiều cao dầm từ 100-150mm, chiều rộng dầm từ 100-150mm.
- Độ rộng dầm: Độ rộng của dầm nhà thường phụ thuộc vào chiều rộng của ngôi nhà và sự phân bố tải trọng trên dầm. Thông thường, dầm nhà 2 tầng có độ rộng từ 6 đến 12 feet (tương đương 1,8 đến 3,7 mét).
- Chiều cao dầm: Chiều cao của dầm sẽ phụ thuộc vào sự cần thiết để đảm bảo độ an toàn và đủ không gian cho các công trình điện, ống nước và các hệ thống khác. Thông thường, dầm nhà 2 tầng có chiều cao từ 8 đến 14 inches (tương đương 20 đến 35 cm).
- Vật liệu dầm: Vật liệu xây dựng phổ biến cho dầm nhà 2 tầng bao gồm gỗ, thép và bê tông. Kích thước của dầm sẽ phụ thuộc vào vật liệu được sử dụng và tính chất cơ học của nó. Ví dụ, dầm gỗ thông thường có kích thước từ 2×6 inch (tương đương 5×15 cm) đến 2×12 inch (tương đương 5×30 cm), trong khi dầm thép có kích thước từ 6 inch (tương đương 15 cm) đến 12 inch (tương đương 30 cm) tùy thuộc vào loại thép và tải trọng.
Kích thước dầm nhà 3 tầng bao nhiêu là hợp lý?
Kích thước của dầm nhà 3 tầng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cấu trúc nhà, tải trọng dự kiến và vật liệu xây dựng sử dụng. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quát về kích thước dầm nhà 3 tầng:
- Độ rộng dầm: Độ rộng của dầm nhà sẽ phụ thuộc vào chiều rộng của ngôi nhà và sự phân bố tải trọng trên dầm. Thông thường, dầm nhà 3 tầng có độ rộng từ 8 đến 12 feet (tương đương 2,4 đến 3,7 mét).
- Chiều cao dầm: Chiều cao của dầm sẽ phụ thuộc vào sự cần thiết để đảm bảo độ an toàn và đủ không gian cho các công trình điện, ống nước và các hệ thống khác. Thông thường, dầm nhà 3 tầng có chiều cao từ 10 đến 14 inches (tương đương 25 đến 35 cm).
- Vật liệu dầm: Vật liệu xây dựng phổ biến cho dầm nhà bao gồm gỗ, thép và bê tông. Kích thước của dầm sẽ phụ thuộc vào vật liệu được sử dụng và tính chất cơ học của nó. Ví dụ, dầm gỗ thông thường có kích thước từ 2×8 inch (tương đương 5×20 cm) đến 2×12 inch (tương đương 5×30 cm), trong khi dầm thép có kích thước từ 8 inch (tương đương 20 cm) đến 12 inch (tương đương 30 cm) tùy thuộc vào loại thép và tải trọng.
Xem thêm:
- Top 9 công ty Thiết kế kiến trúc Đà Nẵng
Bài viết đã giúp bạn hiểu hơn về khái niệm dầm nhà là gì và những thông tin liên quan. EnHome là đơn vị chuyên Tư vấn – Thiết kế – và Thi công nội thất ở Đà Nẵng với các công trình xây dựng kiến trúc lớn nhỏ cho đến sửa chữa, cải tạo và trang trí nội thất. Với kinh nghiệm trong lĩnh vực này, EnHome đảm bảo sẽ đem đến những công trình đẹp nhất, hoàn hảo nhất, bền vững nhất cũng như giá cả phù hợp nhất. Liên hệ hotline 02366 288 288 để được tư vấn chi tiết nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi!
( Hình ảnh tham khảo nguồn internet )
Từ khóa » đầm Dung Là Gì
-
Đầm Bê Tông – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đầm Rung Bê Tông Là Gì?
-
Đầm Dùi Dùng để Làm Gì?
-
Máy đầm Rung Bê Tông Là Gì? Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt động CHI TIẾT
-
Các Phương Pháp đầm Bê Tông Hiện Nay | VINAMAC
-
Sự Khác Nhau Giữa Máy đầm Dùi Và Máy đầm Bàn
-
Đầm Bê Tông Và Kỹ Thuật đầm Dùi - Máy Móc Thiết Bị Xây Dựng
-
Công Dụng Của đầm Bàn Và đầm Dùi - Máy Xây Dựng T&T
-
Cách Dùng Đầm Dùi Đúng Cách, Hiệu Quả
-
Một Số Phương Thức đầm Bê Tông. - Cơ Khí Hồng Hà
-
KINH NGHIỆM ĐẦM BÊ TÔNG
-
Dầm Là Gì? Khái Niệm - Phân Loại - Các Loại Dầm Sử Dụng Phổ Biến
-
Máy đầm Rung Bê Tông GIÁ RẺ - CHẤT LƯỢNG Số 1 Việt Nam
-
Dầm Là Gì? Đổ Bê Tông Dầm Sàn Sao Cho Chắc Chắn Nhất!