Đạm Phú Mỹ - PSE.VN

Menu
  • TRANG CHỦ
  • PVFCCo SE
    • Thông điệp
    • Hội đồng quản trị
    • Ban kiểm soát
    • Ban Giám Đốc
    • Sơ đồ tổ chức
    • Quá trình hình thành – phát triển
    • Tầm nhìn, sứ mệnh
    • Định hướng phát triển
    • Ngành nghề kinh doanh
    • Thành tựu
  • TIN TỨC - SỰ KIỆN
    • Tin Công ty
      • Tin tổng hợp
      • Hoạt động Chi bộ – HĐQT – BKS
      • Hoạt động Công đoàn – Đoàn TN – Nữ công
      • Đảng ủy
    • Thư viện
      • Ảnh
      • Video
  • HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
    • Sản phẩm
      • Đạm Phú Mỹ
      • Kali Phú Mỹ
      • NPK Phú Mỹ
      • Phân bón Nhập khẩu
      • Hóa chất
      • Hướng dẫn sử dụng phân bón
    • Kênh phân phối
    • Kiến thức nông nghiệp
      • Hướng dẫn sử dụng phân bón
      • Phân biệt và chọn mua phân bón
    • Thông tin thị trường
    • Hỏi đáp
    • Đường dây nóng
    • Xử lý khiếu nại - Ý kiến khách hàng
  • QUAN HỆ NHÀ ĐẦU TƯ
    • Tin tức cổ đông
      • Thông tin Quản trị
      • Bản công bố thông tin
    • Thông tin tài chính
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo thường niên
    • Tài liệu quản trị công ty
  • LIÊN HỆ
  • Trang chủ >
  • HOẠT ĐỘNG KINH DOANH >
  • Sản phẩm

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

  • Sản phẩm
    • Đạm Phú Mỹ
    • Kali Phú Mỹ
    • NPK Phú Mỹ
    • Phân bón Nhập khẩu
    • Hóa chất
    • Hướng dẫn sử dụng phân bón
  • Kênh phân phối
  • Kiến thức nông nghiệp
    • Hướng dẫn sử dụng phân bón
    • Phân biệt và chọn mua phân bón
  • Thông tin thị trường
  • Hỏi đáp
  • Đường dây nóng
  • Xử lý khiếu nại - Ý kiến khách hàng

Đạm Phú Mỹ

1 dam Đạm Phú Mỹ

Mã số :00056

Thành phần:

Đạm tổng số (Nts): 46,3%

Biuret: 1%

Độ ẩm: 0,4%

Loại cây:

Cây lương thực, Cây công nghiệp, Cây ăn trái, Rau màu

2 Dam kebo

Đạm Phú Mỹ Kebo

Mã số : 09362

Thành phần:

Đạm Tổng số (Nts):46%;

Bo (B): 500 ppm;

Kẽm (Zn): 500 ppm;

Biuret: 1,2%;Độ ẩm: 1%

Loại cây:

Cây lương thực, Cây công nghiệp, Cây ăn trái, Rau màu

QUY CÁCH BAO GÓI

Sản phẩm được đóng trong bao bì hai lớp

Lớp ngoài: PP

Lớp trong: PE hoặc HDPE/LDPE,

Khối lượng tịnh 50 kg.

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Nguyên liệu: Từ khí đồng hành được cấp từ Nhà máy xử lý khí Dinh Cố (Bà Rịa - Vũng tàu), chủ yếu từ nguồn khí của mỏ Bạch Hổ (Bể Cửu Long) và khí thiên nhiên của bể Nam Côn Sơn bằng đường ống dẫn khí.

An toàn, vệ sinh, sức khỏe, môi trường: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định theo tiêu chuẩn của Nhà nước Việt Nam.

Ngoại quan: Các chỉ tiêu về ngoại quan của urê được kiểm tra bằng phương pháp trực quan theo các yêu cầu quy định trong bảng TCVN 2619-1994, kết quả: Hạt màu trắng, hoặc hơi ngà vàng không có tạp chất bẩn nhìn thấy được, hoà tan tốt trong nước.

Chỉ tiêu chất lượng (cơ, lý, hóa, sinh, ...)

Tên chỉ tiêu Đơn vị TCVN 2619-1994 Tiêu chuẩn công bố
Dạng bên ngoài Hạt màu trắng, hoặc hơi ngà vàng không có tạp chất bẩn nhìn thấy được, hoà tan tốt trong nước.
Nitơ (N) % 46,0 min 46,3 min
Biurét % 1,5 max 1,0 max
Độ ẩm % 1,0 max 0,4 max
Cỡ hạt ở biên độ sàng 65 >2.8mm %
1.0 ÷ 2.8mm % 90 min 90 min
< 1.0mm %

Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển và hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng

- Bao bì: Urê được đựng trong các bao bì bằng các loại chất dẻo tổng hợp, lớp ngoài PP và lớp trong PE, đảm bảo giữ được độ ẩm và chịu lực không làm rách vỡ khi vận chuyển.

- Nhãn được in trên bao bì bằng mực không phai, có nội dung sau:

URÊ
HÀM LƯỢNG NITƠ: 46,3% min
BIURÉT: 1,0% max
ĐỘ ẨM: 0,4% max
KHỐI LƯỢNG TỊNH: 50 kg

Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:NHÀ MÁY ĐẠM PHÚ MỸ - KCN Phú Mỹ I, Huyện Tân Thành, Bà Rịa-Vũng Tàu

- Cách bảo quản: bảo quản urê trong kho khô, sạch, được che mưa nắng, không được để trực tiếp với sàn ẩm ướt. Không được xếp lẫn với với các loại phân bón và hóa chất khác.

- Vận chuyển: vận chuyển trên các phương tiện phổ thông, được che mưa, nắng.

- Hướng dẩn sử dụng: thích hợp với mọi loại cây trồng và mọi loại đất.

  • Hạn sử dụng: trong vòng 3 năm kể từ ngày sản xuất.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẠM URÊ

Đạm urê sử dụng thích hợp cho tất cả các loại cây trồng trên các vùng đất khác nhau.

1.1. BÓN PHÂN CHO LÚA CAO SẢN (HÌNH LÚA)

Bón phân đơn

Mùa vụ/Loại đất Lượng phân bón (kg/ha)
Urê Super lân Kali (hồng)
1. Vụ Đông Xuân - Đất phù sa- Đất phèn 200 - 250170 - 200 150 - 250200 - 300 50 - 6040 - 50
2. Vụ Hè Thu - Đất phù sa- Đất phèn 170 - 220130 - 180 200 - 300300 - 400 50 - 6040 - 50

Tỉ lệ lượng phân bón cho các thời kỳ như sau:

7-10NSS 20-25NSS 40-45NSS
Urê 25% 45% 30%
Super lân 100% - -
Kali 30% 30% 40%

Nếu ở giai đoạn nuôi hạt mà cây lúa có biểu hiện thiếu dinh dưỡng (lá vàng) thì nên bón dặm urê hoặc NPK để bổ sung dinh dưỡng kịp thời cho cây.

Bón phân đơn kết hợp với NPK 16-16-8-13S và DAP:

Mùa vụ/Loại đất Lượng phân bón (kg/ha)
Urê NPK 16-16-8-13S DAP Kali (hồng)
1. Vụ Đông Xuân - Đất phù sa- Đất phèn 130 – 150120 - 130 150 – 160150 - 160 70 - 9080 - 100 20-3020-30
2. Vụ Hè Thu - Đất phù sa- Đất phèn 100 – 13090-110 150 – 160150 - 160 70 - 9080 - 100 20-3020-30

Nếu ở giai đoạn nuôi hạt mà cây lúa có biểu hiện thiếu dinh dưỡng (lá vàng) thì nên bón dặm urê hoặc NPK để bổ sung dinh dưỡng kịp thời cho cây.

LƯU Ý KHI BÓN PHÂN ĐẠM

  • Nên bón phân đạm cho lúa lúc chiều mát, mực nước trong ruộng khoảng 5 cm là vừa phải.
  • Không nên bón phân đạm cho lúa lúc sáng sớm vì khi đó lá lúa còn ướt sương, hạt đạm dính vào lá dễ gây cháy và thất thoát.
  • Không nên bón phân đạm lúc giữa trưa nắng nóng, nhiệt độ cao, đạm sẽ thất thoát do bị bốc hơi nhanh.
  • Không nên bón phân đạm lúc trời mưa hoặc khi mực nước ruộng quá cao vì đạm sẽ thất thoát do bị rửa trôi.

BÓN PHÂN CHO CÂY CÀ PHÊ

Lượng bón qua các thời kỳ như sau (kg/ha):

Tuổi cây Lượng phân bón (kg/ha)
Urê Lân nung chảy Kali
Năm 1 200 300 80
Năm 2 260 500 100
Năm 3 430 600 250

Giai đoạn kinh doanh:

Tuổi cây Lượng phân bón (kg/ha)
Urê Lân nung chảy Kali
Thời kỳ kinh doanh 430 750 340
Thời kỳ phục hồi 350-430 500-750 250-330

Có thể phun thêm phân vi lượng: Zn, Bo, Mg... lên lá để bổ sung dinh dưỡng cho cây. Mỗi năm bón 3 lần như sau:

Thời gian bón Tỉ lệ bón vào các tháng trong năm (%)
Urê Lân nung chảy Kali
Tháng 4 - 5 35% - 30%
Tháng 7- 8 40% 40% 40%
Tháng 10-11 25% 60% 30%

Cách bón: đào rãnh hình vành khăn quanh gốc theo đường kính tán lá. Bón xong lấp đất lại.

BÓN PHÂN CHO CÂY CAO SU

Lượng bón cho cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản:

Năm tuổi Lượng phân bón (kg/ha)
Urê Lân nung chảy Kali
1 50 150 15
2 120 360 30
3-6 150 450 40

Lượng bón cho cao su thời kỳ kinh doanh:

Năm cạo Lượng phân bón (kg/ha)
Urê Lân nung chảy Kali
1-10 170 450 130
11-20 220 500 160

Yêu cầu:

Thời vụ bón:

  • Chia lượng phân ra bón 2 lần/năm. Lần đầu bón 2/3 lượng đạm, Kali và 100% lân vào tháng 4, 5 (đầu mùa mưa).
  • Lần 2 bón lượng phân còn lại vào tháng 10.

Cách bón:

  • Trộn kỹ, chia và rãi đều lượng phân từng đợt thành Băng rộng 1-1,5m giữa luồng cao su.
  • Đối với đất dốc trên 15% thì bón vào hệ thống hố giữ màu và vùi kín phân bằng lá, cỏ mục hoặc đất.

Các bài viết khác

  • Kali Phú Mỹ Bột CANADA- Mô tả và HDSD - 17/06/2021
  • Kali Phú Mỹ Miểng MOP - Mô tả và HDSD - 17/06/2021
  • Kali Phú Mỹ Bột MOP - Mô tả và HDSD - 17/06/2021
  • NPK Phú Mỹ 17-15-9+13S+TE - Mô tả và HDSD - 17/06/2021
  • NPK Phú Mỹ 17-15-9+10S+TE - Mô tả và HDSD - 17/06/2021
  • Trang trước
  • Trang sau

Từ khóa » Nhà Máy đạm Phú Mỹ Phú Mỹ Tân Thành Bà Rịa - Vũng Tàu