Đám Rối Thần Kinh Cổ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các nhánh
  • 2 Chú thích
  • 3 Tài liệu
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đám rối thần kinh cổ (gọi tắt là Đám rối cổ) là một mạng lưới được tạo bởi nhánh trước của bốn thần kinh sống cổ đầu tiên (C1, C2, C3, C4). Các nhánh trước này liên kết nới nhau thành các quai nối nằm trước cơ nâng vai và cơ bậc thang giữa, sau tĩnh mạch cảnh trong và cơ ức - đòn - chũm. Có sự nối tiếp của đám rối với thần kinh lang thang (thần kinh sọ X), thần kinh phụ (thần kinh sọ XI), thần kinh hạ thiệt (thần kinh sọ XII) và thân giao cảm.

Các nhánh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đám rối cổ tách ra thành các nhánh nông (nhánh bì) đi tới da và các nhánh sâu; các nhánh sau bao gồm các nhánh cơ và các nhánh nối.

Thần kinh

(tiếng Việt)

Rễ Chi phối
4 nhánh nông (nhánh bì)
Thần kinh chẩm nhỏ C2 da phần bên vùng chẩm

da mặt trong loa tai

Thần kinh tai lớn C2, C3 nhánh trước: vùng da phủ tuyến mang tai

nhánh sau: vùng da phủ mỏm chũm và cả hai mặt của loa tai

Thần kinh ngang cổ C2, C3 da phủ các mặt trước và bên của cổ, từ thân xương hàm dưới tới xương ức
Các thần kinh trên đòn C3, C4 da ở trên và ở dưới vùng cổ[1]
Các nhánh sâu
Các nhánh nối Đám rối cổ tiếp nối với các thần kinh sọ X, XI, XII và thân giao cảm cổ. Quai nối giữa C1 và C2 tách ra nột nhánh nối với thần kinh hạ thiệt (thần kinh sọ XII). Những sợi trong nhánh này sau đó rời khỏi thần kinh hạ thiệt trong nhánh màng não, rễ trên quai cổ và các thần kinh tới cơ giáp - móng và cơ cằm - móng.
Các nhánh cơ Nhóm trong C1 cơ thẳng đầu bên
C1, C2 cơ thẳng đầu trước
C1, C2, C3 cơ dài đầu
C2, C3, C4 cơ dài cổ
C2, C3 Rễ dưới quai cổ: tất cả các cơ dưới móng, trừ cơ giáp - móng
C3, C4, C5 thần kinh hoành
Nhóm ngoài C2, C3, C4 cơ ức - đòn - chũm
C2 cơ thang
C3, C4 cơ nâng vai
C3, C4 cơ bậc thang giữa

Ngoài ra, thần kinh tai trước tách ra từ nhánh sau của C2, C3[2][3] và thần kinh tai sau tách ra từ nhánh sau của C3, C4.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clinically Oriented Anatomy by Moore and Dally's
  2. ^ Robert Schwartzman (ngày 15 tháng 4 năm 2008). Neurologic Examination. John Wiley & Sons. tr. 58. ISBN 978-1-4051-7283-7.
  3. ^ a b R.J. Schwartzman (ngày 31 tháng 7 năm 2006). Differential Diagnosis in Neurology. IOS Press. tr. 326–. ISBN 978-1-60750-179-4.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Frank H.Netter, MD (2017). Atlas Giải phẫu người, Vietnamese Edition (ấn bản thứ 6). Nhà xuất bản Y học, ELSEVIER. ISBN 978-604-66-1320-6.
  • Frank H.Netter, MD (2017). Atlas of Human Anatomy (ấn bản thứ 7). ELSEVIER MASSON. ISBN 978-604-66-1320-6.
  • Frank H.Netter, MD (2017). Atlas d'anatomie humaine (ấn bản thứ 5). ELSEVIER MASSON. ISBN 978-229-47-1297-5.
  • Bài giảng Giải phẫu học, PGS Nguyễn Quang Quyền, tái bản lần thứ mười lăm
  • PGS.TS Nguyễn Quang Huy (2017). Giải phẫu người (ấn bản thứ 2). Nhà xuất bản Y học. ISBN 978-604-66-2933-7.
  • Phiên bản trực tuyến sách Gray's AnatomyGiải phẫu cơ thể người, Gray, tái bản lần thứ hai mươi (năm 1918).
  • Gray's Anatomy, tái bản lần thứ nhất, năm 1858 (liên kết đến file PDF)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hình giải phẫu: 25:03-02 tại Giải phẫu người trực tuyến, Trung tâm y tế ngoại ô SUNY - "Sơ đồ đám rối thần kinh cổ"
  • Ghi nhớ tại medicalmnemonics.com 268
  • Sơ đồ tại msu.edu Lưu trữ 2019-06-03 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Thần kinh tủy sống
Cổ
  • C1
  • C2
  • C3
  • C4
  • C5
  • C6
  • C7
  • C8
  • Nhánh trước
    • Đám rối thần kinh cổ
    • Đám rối thần kinh cánh tay
  • Nhánh sau
    • Nhánh sau của thần kinh sống cổ
    • Dưới chẩm – C1
    • Chẩm lớn – C2
    • Chẩm thứ ba – C3
Ngực
  • T1
  • T2
  • T3
  • T4
  • T5
  • T6
  • T7
  • T8
  • T9
  • T10
  • T11
  • T12
  • Nhánh trước
    • Gian sườn
    • Thần kinh gian sườn - cánh tay – T2
    • thần kinh ngực bụng – T7–T11
    • dưới sườn – T12
  • Nhánh sau
    • Nhánh sau của thần kinh sống ngực
Thắt lưng
  • L1
  • L2
  • L3
  • L4
  • L5
  • Nhánh trước
    • Đám rối thần kinh thắt lưng
    • Thân thần kinh thắt lưng-cùng
  • Nhánh sau
    • Nhánh sau của thần kinh sống thắt lưng
    • Thần kinh mông trên L1–L3
Cùng
  • S1
  • S2
  • S3
  • S4
  • S5
  • Nhánh trước
    • Đám rối thần kinh cùng
  • Nhánh sau
    • Nhánh sau của thần kinh sống cùng
    • Thần kinh mông giữa
Cụt
  • Nhánh trước
    • Đám rối thần kinh cụt
  • Nhánh sau
    • Nhánh sau của thần kinh sống cụt
  • x
  • t
  • s
Thần kinh của đám rối thần kinh cổ
Nhánh nông (nhánh bì) C2 Thần kinh chẩm nhỏ C2–C3 Thần kinh tai lớn Thần kinh ngang cổ C3–C4 Các thần kinh trên đòn
Nhánh sâu C1–C3 Quai cổ Rễ trên quai cổ Rễ dưới quai cổ C3–C5 Thần kinh hoành
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đám_rối_thần_kinh_cổ&oldid=66858225” Thể loại:
  • Hệ thần kinh ngoại biên
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Hình ảnh đám Rối Thần Kinh Cổ