Dân Số Đông Nam á Hiện Này Có đặc điểm Là
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Hãy trình bày đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á.
Nội dung chính Show- Danh sách các quốc giaSửa đổi
- Tham khảoSửa đổi
- Xem thêmSửa đổi
Lời giải:
- Là khu vực đông dân (536 triệu người, 2002).
- Gia tăng dân số khá nhanh. Cơ cấu dân số trẻ.
- Nhiều chủng tộc cùng chung sống, ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai.
-> Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, giao lưu hợp tác dễ dàng.
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.
Bài 15. ĐẶC ĐIỂM DÂN cư, XÃ HỘI CỦA ĐÔNG NAM Á CẢU HỎI Tự LUẬN Câu 1 Cho bảng số liệu dưới đây: Diện tích, dân số của khu vực Đông Nam Á và châu Á. Đông Nam Á Châu Á Dân số năm 2005 (triệu người) 556 3.920 Diện tích (triệu km2) 4,5 44,4 Em hãy tính: lì lệ diện tích và dân số của khu vực Đông Nam Á so với châu Á? Mật độ dân số của khu vực Đông Nam Á và của châu Á? Trả lời + Tỉ lệ diện tích và dân số của khu vực Đông Nam Á so với châu Á (Đơn vị: %) Đông Nam Á Châu Á Diên tích(%) 10,1 100 Dân sô' (%) 14,2 100 + Mật độ dân so: Khu vực Đông Nam Á: 123,5 người/km2. Châu Á: 88,2 người/km2. Câu 2 Dựa vào hình 15.1. Lược đồ các nước Đông Nam Á và bảng 15.2 trong SGK. Em hãy cho biết: Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Nêu tên nước và tên thủ đô của các nước? Trả lời + Đông Nam Á có 11 quốc gia. + Tên nước và tên thủ đô: Thứ tự Tên nước Thủ đô 1 Cộng hòa In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta 2 Liên bang Mi-an-ma Nay-pi-đo 3 Vương quốc Thái Lan Băng Cốc 4 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ,Hà Nội 5 Liên bang Mạ-lai-xi-a Cua-la Lăm-pơ 6 Cộng hòa Phi-lip-pin Ma-ni-la 7 Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào Viên Chăn 8 Vương quốc Cam-pu-chia Phnôm Pênh 9 Cộng hòa dân chủ Đông Ti-mo Đi-li 10 Vương quốc Bru-nây Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan 11 Cộng hòa Xin-ga-po Xin-ga-po Câu 3 Dựa vào hình 6.1 trong SGK. (Lược đồ mật độ dân số và các thành phô" lớn ở châu Á). Em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á? Trả lời + Nhận xét: Phân bố dân cư ở khu vực Nam Á rất không đồng đều. Trên phần đất liền, dân cư tập trung nhiều ở các đồng bằng châu thổ và nhiều vùng ven biển. Trên các đảo của quần đảo Mã Lai, dân cư tập trung nhiều ở vùng ven biển và một số đảo như Gia-va (In-đô-nê-xi-a), Lu- xôn (Phi-lip-pin), Xin-ga-po (Xin-ga-po). + Giải thích: Có sự phân bô" như trên do: Các vùng đồng bằng và ven biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp (nhất là trồng lúa nước), xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lưu với các nơi khác. Các vùng đồng bằng còn là chiếc nôi của các dân tộc. - Trên các đảo, phân bố dân cư tập trung ở một số đảo (Gia- va, Lu-xôn....), do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt, ngoài ra, còn do lịch sử khai thác. Câu 4 Hãy nêu đặc điểm dân cư của nước Đông Nam Á. Trả lời Đặc điểm dân cư các nước Đông Nam Á: + Dân số đông, mật độ dân số cao (gấp hơn 2 lần mức trung bình của thế giới). + Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao (trên 2% năm), ngày nay đã giảm nhiều (1,2 - 1,3%). + Dân số trẻ chiếm tỉ lệ lớn nên Đông Nam Á có nguồn lao động dồi dào. + Có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít. + Phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng và ven biển. Câu 5 Hãy nêu đặc điểm xã hội của các nước Đông Nam Á. Trả lời + Các quốc gia Đông Nam Á có nhiều dân tộc, một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia (Thái, Mông...). + Đông Nam Á là nơi có nền văn hóa lâu đời và là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (văn hóa Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Âu, Mĩ). + Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân các nước Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng, nhưng mỗi nước vẫn có những nét riêng, tạo nên sự đa dạng về văn hóa của khu vực. + Trong các năm gần đây, quá trình đô thị hóa diễn ra với tô'c độ nhanh, làm nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp của xã hội. Câu 6 Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á? Trả lời Có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đồng Nam Á vì: + Cùng có hoạt động sản xuất nông nghiệp với lúa nước là cây trồng chính, lương thực chính của dân cư trong khu vực là lúa gạo. + Cùng chịu ảnh hưởng các nền văn hóa lớn (Trung Quốc, Ấn Độ, Âu - Mĩ). + Cùng sống trong môi trường nhiệt đới có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán... + Có mối giao lưu lâu đời do có lịch sử phát triển sớm. + Cộ một số dân tộc sông ở nhiều nước, không theo biên giới quốc gia. Câu 7 Hãy nêu một số nét chung và nét riêng trong sản xuất và sinh hoạt của dân cư Đông Nam Á. Trả lời Những nét chung: + Làm ruộng lúa nước, gạo là lương thực chính. + Sống trong các làng (bản, sóc...) tạo thành các cộng đồng gắn bó. + Có nhiều kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. + Có sự đa dạng về văn hóa. Những nét riêng: + Về ăn mặc: Ví dụ: Ngườĩ Cam-pu-chia có trang phục truyền thống là xà rông, người Việt có trang phục truyền thống là áo dài. Người In-đô-nê-xi-a không ăn thịt lợn. Người Ma-lai-xi-a theo đạo Hin-đu không ăn thịt bò. + Về sinh hoạt: Người Việt Nam có tục thờ cá ông (cá voi), người In-đô-nê-xi- a, Phi-lip-pin ãn thịt cá ông (cá voi). Trong giao tiếp, người Việt Nam bắt tay nhau, người Thái Lan thì chắp tay lại. Các điệu múa dân tộc, sinh hoạt dân gian cũng khác nhau giữa các nước Câu 8 + Trước đây, nhiều nước Đông Nam Á là thuộc địa của thực dân, đế quốc nào? Vì sao khu vực Đông Nam Á lại bị nhiều nước thực dân, đế •qúốc xâm chiếm? Trả lời + Trước đây, nhiều nước Đông Nam Á là thuộc địa của thực dân, đế quốc: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, thuộc địa của Pháp. Mi-an-ma, Xin-ga-po, Ma-laĩ-xi-a, Bru-nây: thuộc địa của Anh. Phi-lip-pin: Tây Ban Nha và Hoa Kì. In-đô-nê-xi-a: thuộc địa của Hà Lan. Đông Ti-mo: thuộc địa của Bồ Đào Nha. + Khu vực Đông Nam Á bị nhiều nước thực dân đế quốc xâm lược do: Có vị trí chiến lược (cầu nối giữa hai đại dương, giữa hai châu lục). Giàu tài nguyên thiên nhiên: lâm sản, khoáng sản (dầu khí, than đá, sắt, kim loại mà, kim loại hiếm...). Có nhiều nông sản nhiệt đới cần cho các nước Âu - Mĩ như cao su, dầu cọ, cà phê, chè, hồ tiêu và các hương liệu... II. CÂU HỎI TRAC nghiệm (Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn) Câu 1 Quốc gia nào có dân số đông nhất khu vực Đông Nam Á? A. Việt Nam. B. Thái Lan. c. In-đô-nê-xi-a. Đ. Phi-lip-pin. Câu 2 Trong khu vực Đông Nam Á, nước ta có số dân đông thứ A. 2 B. 3 c. 4 D. 5 Câu 3 Trong các nước dưới đây, nước nào có số dân nhiều hơn cả? A. Mi-an-ma. B. Thái Lan. c. Ma-lai-xi-a. D. Phi-lip-pin. Câu 4 Quốc gia nào ở Đông Nam Á có diện tích tương đương với diện tích nước ta? Thái Lan. B. Mi-an-ma. • c. Ma-laĩ-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 5 Ngôn ngữ nào được dùng phổ biến tại các quốc gia Đông Nam Á? A. Tiếng Pháp. B. Tiếng Anh. c. Tiếng Nhật. D. Tiếng Tây Ban Nha. Câu 6 Quốc gia nào của khu vực Đông Nam Á có số lượng tín đồ Hồi giáo nhiều nhất thế giới? A. Thái Lan. B. Phi-lip-pin. c. Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 7 Điều gì dưới đây không đúng về khu vực Đông Nam Á? Có nhiều dân tộc và đa dạng về văn hóa. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của thế giới, c. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình của thế giới. Câu 8 Trong các quốc gia dưới đây, quốc gia nào có dân số’ ít nhất? A. Xin-ga-po. B. Lào. c. Bru-nây. D. Đông Ti-mo. Câu 9 Quốc gia nào có đa số dân cư theo đạo Phật? A. Thái Lan. B. Phi-lip-pin. c. In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a. Câu 10 Quốc gia nào hiện nay chưa là thành viên của ASEAN? A. Mi-an-ma. B. Lào. c. Cam-pu-chia. D. Đông Ti-mo.
Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo một số cơ sở dữ liệu về địa lý lãnh thổ, dân số, kinh tế và chính trị là 1 bảng thống kê tóm tắt các số liệu và thông tin về diện tích, tỉ lệ mặt nước, dân số, mật độ dân số, tổng sản phẩm quốc nội, GDP/người, chỉ số phát triển con người, tiền tệ, thủ đô. thành phố lớn nhất và hệ thống chính trị quốc gia của 11 nước thuộc Đông Nam Á. Các thành phần dữ liệu được thống kê đa phần trong năm 2009, riêng tổng diện tích được cung cấp bởi Liên Hợp Quốc - 2007, tỉ lệ mặt nước được lấy từ nguồn The World Factbook, Chỉ số phát triển con người HDI được cung cấp bởi Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc UNDP - 2009, các cơ sở dữ liệu kinh tế và tiền tệ được cung cấp bởi các tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế IMF, Ngân hàng thế giới WB, The World Factbook đều từ năm 2009. Các thông tin về chính trị được cập nhật đến tháng 2/2011 (Quốc hội, Chính phủ...).
Đông Nam Á là 1 khu vực chiến lược về kinh tế và chính trị, trên con đường biển giao thương giữa Đông và Tây, nằm ở phía Đông Nam của châu Á. Theo các khái niệm của Liên Hợp Quốc và các tổ chức thế giới, Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia, trong đó có 10 quốc gia là thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN và quốc gia còn lại là quan sát viên của tổ chức này (Đông Timor).
Danh sách các quốc giaSửa đổi
STT | Quốc gia | Quốc kỳ | Quốc huy | Diện tích (km²) | Dân số (người) 2020 | Mật độ dân số (người/km²) 2020 | GDP danh nghĩa (triệu USD) 2019 | GDP/người (USD) 2009 | GDP/diện tích (USD) 2009 | Tiền tệ | HDI 2009 | Thủ đô | Thành phố lớn nhất |
1 | Brunei | 5.765 | 437,479 | 74 | 14,310 | 25.386 | 1.804.857 | Đô la Brunei | 0,866 | Bandar Seri Begawan | |||
2 | Campuchia | 181.035 | 16,718,965 | 90 | 24,733 | 768 | 60.049 | Riel Campuchia | 0,571 | Phnom Penh | |||
3 | Indonesia | 1.860.360 | 267,670,543 | 141 | 1,177,568 | 2.329 | 289.932 | Rupiah Indonesia | 0,697 | Jakarta | |||
4 | Lào | 236.800 | 7,061,507 | 30 | 17,216 | 886 | 23.640 | Kíp Lào | 0,545 | Vientiane | |||
5 | Malaysia | 330.803 | 31,528,033 | 96 | 422,591 | 6.950 | 583.293 | Ringgit Malaysia | 0,796 | Kuala Lumpur | |||
6 | Myanmar | 676.578 | 53,708,320 | 79 | 92,775 | 571 | 50.560 | Kyat Myanmar | 0,578 | Naypyidaw | Yangon | ||
7 | Philippines | 300.000 | 106,651,394 | 356 | 435,905 | 1.748 | 537.320 | Peso Philippines | 0,758 | Manila | Quezon | ||
8 | Singapore | 705 | 5,757,499 | 8,005 | 334,713 | 36.379 | 258.483.688 | Đô la Singapore | 0,907 | Singapore | |||
9 | Thái Lan | 513.120 | 69,428,453 | 135 | 434,222 | 3.941 | 514.459 | Baht Thái | 0,778 | Bangkok | |||
10 | Đông Timor | 14.874 | 1,267,974 | 85 | 2,962 | 499 | 37.381 | Đô la Mỹ | 0,513 | Dili | |||
11 | Việt Nam | 331.212 | 95,545,962 | 288 | 254,324 | 1.068 | 281.282 | Đồng Việt Nam | 0,704 | Hà Nội |
Tham khảoSửa đổi
Xem thêmSửa đổi
- Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2009, IMF
- Danh sách các quốc gia theo GDP trên người 2009, IMF
- Danh sách các quốc gia theo Diện tích 2007, UN
- Danh sách các quốc gia theo Dân số và mật độ dân số 2009, UN, IMF (số liệu dân số mà IMF dùng làm cơ sở dữ liệu tính GDP/người ở mỗi quốc gia)
- Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ mặt nước, The World Factbook
Từ khóa » Dân Số đna Hiện Nay Có đặc điểm Là
-
Trình Bày đặc điểm Dân Cư Đông Nam Á? - Cam Ngan
-
Đặc điểm Dân Cư Đông Nam Á | SGK Địa Lí Lớp 8
-
Đặc điểm Của Dân Cư Khu Vực Đông Nam Á Không Phải LàA. Dân Số ...
-
Nêu đặc điểm Dân Cư Đông Nam Á - Toploigiai
-
Khu Vực Đông Nam Á: Diện Tích, Dân Số, Thủ Đô Các Nước
-
Dân Số Đông Nam Á Mới Nhất (2022) - Cập Nhật Hằng Ngày
-
Bài 11: Khu Vực Đông Nam Á (tự Nhiên, Dân Cư Và Xã Hội) - Tech12h
-
Những đặc điểm Nổi Bật Của Dân Số Việt Nam
-
Dân Cư - Xã Hội Đông Nam Á Mang đặc điểm Nào Sau đây?
-
Đông Nam Á – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đặc điểm Của Dân Cư Khu Vực Đông Nam Á Không Phải Là - Khóa Học
-
Tỉ Lệ Tăng Dân Số Tự Nhiên Của Đông Nam Á Có đặc điểm Là?
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Địa Lý 8 Bài 15: Đặc điểm Dân Cư, Xã Hội Đông ...
-
Địa Lí 8 Bài 15: Đặc điểm Dân Cư, Xã Hội Đông Nam Á - Luật Trẻ Em