Dân Số Thế Giới – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Trong nhân khẩu học, dân số thế giới là tổng số người hiện đang sống trên Trái Đất, và chính thức dân số thế giới cán mốc 8 tỷ người tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2022.[1][2] Theo dự đoán của tổ chức Liên Hiệp Quốc, dân số toàn cầu sẽ đạt 9 tỉ vào năm 2037.[3] Loài người thời tiền sử và lịch sử loài người mất hơn 5 triệu năm để đạt đến dân số 1 tỷ người[4] và chỉ cần thêm 200 năm để phát triển thành 7 tỷ người.[5]
Dân số thế giới đang trải qua sự tăng trưởng liên tục kể từ sau Nạn đói lớn 1315–1317 và sự kết thúc của Cái Chết Đen vào năm 1350, khi dân số thời điểm đó là gần 370 triệu người.[6] Tốc độ tăng trưởng dân số toàn cầu cao nhất, với sự tăng trưởng hơn 1,8% mỗi năm, xảy ra giữa năm 1955 và 1975 – đạt đỉnh 2,1% giữa năm 1965 và 1970.[7] Tốc độ tăng trưởng giảm còn 1,2% giữa năm 2010 và 2015 và ước tính sẽ tiếp tục giảm trong suốt thế kỷ 21.[7] Dân số thế giới vẫn đang tiếp tục tăng, nhưng khó có thể dự đoán chắc chắn sự thay đổi về lâu dài của nó do sự biến động của tỷ lệ sinh và tử.[8] Vụ Liên Hiệp Quốc về vấn đề Kinh tế và Xã hội ước tính dân số thế giới sẽ đạt 9–10 tỷ người đến năm 2050, và ước tính với khoảng tin cậy 80% dân số thế giới sẽ đạt 10–12 tỷ người vào cuối thế kỷ 21.[9] Những nhà nhân khẩu học khác dự đoán dân số thế giới sẽ bắt đầu giảm trong nửa sau thế kỷ 21.[10] Một ước tính phổ biến về dân số bền vững của Trái Đất là 8 tỷ người tính đến năm 2012. Với dân số thế giới đạt 7,8 tỷ người tính đến năm tháng 3 năm 2020[cập nhật] và sự phỏng đoán tốc độ tăng trưởng dân số hiện nay, Trái Đất sẽ lâm vào quá tải dân số cho đến năm 2050 hoặc sớm hơn nữa.
Sinh suất đạt cao nhất trong những năm 1980 vào khoảng 139 triệu người,[11] và đến năm 2011 được kỳ vọng sẽ ở mức bền vững cơ bản 135 triệu người,[12] trong khi đó tử suất đạt 56 triệu người hàng năm và được kỳ vọng sẽ tăng thành 80 triệu người mỗi năm cho đến năm 2040.[13] Độ tuổi trung bình của dân số thế giới được ước tính là 30,4 năm trong năm 2018.[14]
Dân số theo khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Dân số thế giới (triệu người, UN ước tính)[15] | ||||
---|---|---|---|---|
# | Mười quốc gia có dân số lớn nhất | 2000 | 2015 | 2030[A] |
1 | Trung Quốc[B] | 1,270 | 1,376 | 1,416 |
2 | Ấn Độ | 1,053 | 1,311 | 1,528 |
3 | Hoa Kỳ | 283 | 322 | 356 |
4 | Indonesia | 212 | 258 | 295 |
5 | Pakistan | 136 | 208 | 245 |
6 | Brazil | 176 | 206 | 228 |
7 | Nigeria | 140 | 182 | 263 |
8 | Bangladesh | 131 | 161 | 186 |
9 | Nga | 146 | 146 | 149 |
10 | Mexico | 103 | 127 | 148 |
Tổng thế giới | 6,127 | 7,349 | 8,501 | |
Chú thích:
|
Loài người cứ trú lâu dài quy mô lớn trên sáu trong bảy lục địa của Trái Đất. Châu Á là lục địa đông dân nhất, với hơn 4,64 tỷ người sinh sống chiếm 60% dân số thế giới. Hai quốc gia đông dân nhất thế giới, Trung Quốc và Ấn Độ, tổng cộng chiếm 36% dân số thế giới. Châu Phi là lục địa đông dân thứ hai, với khoảng 1,34 tỷ người, hay 17% dân số thế giới. 747 triệu người sinh sống tại châu Âu chiếm 10% dân số thế giới tính đến năm 2020, trong khi khu vực Mỹ Latinh và Caribe là nhà của khoảng 653 triệu người (8%). Bắc Mỹ, bao gồm chủ yếu là Hoa Kỳ và Canada, có dân số vào khoảng 368 triệu người (5%), và châu Đại Dương, khu vực có dân số thấp nhất, có khoảng 42 triệu người sinh sống (0,5%).[16] Châu Nam Cực có một dân số nhỏ, biến động liên tục với khoảng 1200 người làm việc tại các trạm nghiên cứu.[17]
Dân số theo lục địa
[sửa | sửa mã nguồn]Lục địa | Mật độ(người/km²) | Dân số(triệu người) | Quốc gia đông dân nhất | Thành phố đông dân nhất (vùng đô thị) |
---|---|---|---|---|
Châu Á | 104.1 | 4.641 | 1.439.323.000[note 1] – Trung Quốc | 37.393.000/13.929.000 – Vùng thủ đô Tōkyō/Vùng đô thị Tōkyō |
Châu Phi | 44.4 | 1.340 | Nigeria | 206.139.000 –20.900.000 – Cairo[18] |
Châu Âu | 73.4 | 747 | Nga;xấp xỉ 110 triệu người ở châu Âu | 145.934.000 –16.855.000/12.537.000 – Vùng đô thị Moskva/Moskva[19] |
Nam Mỹ | 24.1 | 653 | Brazil | 212.559.000 –22.043.000/12.176.000 – Đại đô thị São Paulo/São Paulo |
Bắc Mỹ[note 2] | 14.9 | 368 | Hoa Kỳ | 331.002.000 –23.724.000/8.323.000 – Vùng đô thị New York/Thành phố New York |
Châu Đại Dương | 5 | 42 | Úc | 25.499.000 –4.925.000 – Sydney |
Châu Nam Cực | ~0 | 0,004[17] | N/A[note 3] | 1.258 – Trạm McMurdo |
Nhân khẩu thế giới
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Nhân khẩu thế giới>80 77.5–80 75–77.5 72.5–75 70–72.5 | 67.5–70 65–67.5 60–65 55–60 50–55 |
Đến năm 2012, tỷ lệ giới tính loài người trên toàn cầu xấp xỉ 1,01 nam với 1 nữ. Số lượng nam giới lớn hơn có thể là do sự bất cân bằng giới rõ rệt của dân số Trung Quốc và Ấn Độ.[21][22] Xấp xỉ 26,3% dân số thế giới dưới 15 tuổi, trong khi 65,9% có độ tuổi 15–64 và 7,9% trên 65 tuổi.[21] Độ tuổi trung bình toàn cầu ước tính là 29,7 tuổi năm 2014,[23] và được kỳ vọng sẽ tăng lên 37,9 tuổi cho đến năm 2050.[24]
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, tuổi thọ trung bình toàn cầu là 71,4 tuổi tính đến năm 2015, với nữ giới sống trung bình 74 và nam giới xấp xỉ 69 năm.[20] Năm 2010, tổng tỷ suất sinh toàn cầu được ước tính khoảng 2,52 trẻ mỗi người phụ nữ.[25] Tháng 6 năm 2012, những nhà nghiên cứu của Anh tính toán tổng khối lượng của loài người sống trên Trái Đất là xấp xỉ 287 triệu tấn, với người bình thường nặng trung bình 62 kilôgam (137 lb).[26]
CIA ước tính tổng sản lượng thế giới danh nghĩa nằm ở ngưỡng US$74,31 nghìn tỷ, với thu nhập bình quân đầu người hàng năm toàn cầu vào khoảng US$10.500.[27] Khoảng 1,29 tỷ người (18,4% dân số thế giới) đang ở trong tình trạng nghèo cùng cực, sống bằng ít hơn US$1,25 mỗi ngày;[28] xấp xỉ 870 triệu người (12,3%) thiếu dinh dưỡng.[29] 83% dân số trên 15 tuổi được coi là biết chữ.[21] Tháng 6 năm 2014, có khoảng 3,03 tỷ người dùng Internet trên toàn cầu, chiếm 42,3% dân số thế giới.[30]
Người Hán là nhóm sắc tộc đông dân nhất trên thế giới, chiếm hơn 19% dân số toàn cầu tính đến năm 2011.[31] Ngôn ngữ mẹ đẻ được nói nhiều nhất trên thế giới là tiếng Quan Thoại (được nói bởi 12,4% dân số thế giới), tiếng Tây Ban Nha (4,9%), tiếng Anh (4,8%), tiếng Ả-rập (3,3%) và tiếng Hindi (2,7%).[21] Tôn giáo lớn nhất trên thế giới là Kitô giáo, số người theo tôn giáo này chiếm 31,4% dân số toàn cầu;[32] Hồi giáo là tôn giáo lớn thứ hai, chiếm 24,1%, và Ấn Độ giáo đứng thứ ba, với 13,8%.[21] Năm 2005, khoảng 16% dân số thế giới được báo cáo là không tôn giáo.[33]
Dân số lớn nhất theo quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Danh sách quốc gia theo dân sốMười quốc gia có dân số lớn nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Quốc gia | Dân số | % thế giới | Ngày | Nguồn(chính thức hoặc UN) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 1.426.612.520 | 17,5% | 20 Th11 năm 2024 | National population clock[34] |
2 | Ấn Độ | 1.428.695.495 | 17,5% | 20 Th11 năm 2024 | National population clock[35] |
3 | Hoa Kỳ | 338.926.498 | 4,15% | 20 Th11 năm 2024 | National population clock[36] |
4 | Indonesia | 269.603.400 | 3,30% | 1 Th7 năm 2020 | National annual projection[37] |
5 | Pakistan | 220.892.331 | 2,71% | 1 Th7 năm 2020 | UN Projection[38] |
6 | Brasil | 218.807.922 | 2,68% | 20 Th11 năm 2024 | National population clock[39] |
7 | Nigeria | 206.139.587 | 2,52% | 1 Th7 năm 2020 | UN Projection[38] |
8 | Bangladesh | 177.896.738 | 2,18% | 20 Th11 năm 2024 | National population clock[40] |
9 | Nga | 146.748.590 | 1,80% | 1 Th1 năm 2020 | National annual estimate[41] |
10 | México | 127.792.286 | 1,57% | 1 Th7 năm 2020 | National annual projection[42] |
Xấp xỉ 4,45 tỷ người sống tại mười quốc gia trên, đại diện cho khoảng 57% dân số thế giới tính đến tháng 9 năm 2020.
Quốc gia có mật độ dân số cao nhất
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Danh sách quốc gia theo mật độ dân sốBảng dưới đây là danh sách những quốc gia có mật độ dân số cao nhất, cả giá trị tuyệt đối lẫn so với dân số của họ.
Thứ hạng | Quốc gia | Dân số | Diện tích(km²) | Mật độ(người/km²) |
---|---|---|---|---|
1 | Singapore | 5.929.757 | 710 | 8.352 |
2 | Bangladesh | 177.900.000 | 143.998 | 1.235 |
3 | Lebanon | 6.856.000 | 10.452 | 656 |
4 | Đài Loan | 23.604.000 | 36.193 | 652 |
5 | Hàn Quốc | 51.781.000 | 99.538 | 520 |
6 | Rwanda | 12.374.000 | 26.338 | 470 |
7 | Haiti | 11.578.000 | 27.065 | 428 |
8 | Hà Lan | 18.040.000 | 41.526 | 435 |
9 | Israel | 9.950.000 | 22.072 | 451 |
10 | Ấn Độ | 1.428.700.000 | 3.287.240 | 435 |
Thứ hạng | Quốc gia | Dân số | Diện tích(km²) | Mật độ dân số(người/km²) | Xu hướng phát triển dân số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ấn Độ | 1.428.700.000 | 3.287.240 | 435 | Đang tăng |
2 | Pakistan | 237.770.000 | 803.940 | 296 | Đang tăng nhanh |
3 | Bangladesh | 177.900.000 | 143.998 | 1.235 | Đang tăng nhanh |
4 | Nhật Bản | 126.010.000 | 377.873 | 333 | Đang giảm[43] |
5 | Philippines | 115.910.000 | 300.000 | 386 | Đang tăng |
6 | Vietnam | 96.209.000 | 331.689 | 290 | Đang tăng |
7 | Vương quốc Anh | 66.436.000 | 243.610 | 273 | Đang tăng |
8 | Hàn Quốc | 51.781.000 | 99.538 | 520 | Ổn định |
9 | Đài Loan | 23.604.000 | 36.193 | 652 | Ổn định |
10 | Sri Lanka | 21.803.000 | 65.610 | 332 | Đang tăng |
Dân số thế giới năm 2023
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Quốc gia / Lãnh thổ | Dân số | Thời điểm thống kê | % so với dân số thế giới | Nguồn ước tính |
---|---|---|---|---|---|
- | Thế giới | 7.834.412.631 | Tháng 12, 2020 | 100% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
001 | Ấn Độ | 1.425.748.032 | Tháng 4, 2023 | 18,2% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
002 | Trung Quốc | 1.425.741.032 | Tháng 4, 2023 | 18,198% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
003 | Hoa Kỳ | 333.885.870 | Tháng 1, 2022 | 4,24% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
004 | Indonesia | 277.784.488 | Tháng 1, 2022 | 3,51% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
005 | Pakistan | 227.401.994 | Tháng 1, 2022 | 2,85% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
006 | Brasil | 214.691.412 | Tháng 1, 2022 | 2,72% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
007 | Nigeria | 208.822.767 | Tháng 12, 2020 | 2,67% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
008 | Bangladesh | 165.483.192 | Tháng 12, 2020 | 2,11% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
009 | Nga | 145.881.253 | Tháng 12, 2020 | 1,86% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
010 | México | 129.585.276 | Tháng 12, 2020 | 1,65% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
011 | Nhật Bản | 126.242.694 | Tháng 12, 2020 | 1,61% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
012 | Ethiopia | 116.436.311 | Tháng 12, 2020 | 1,49% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
013 | Philippines | 111.797.756 | Tháng 1, 2022 | 1,41% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
014 | Ai Cập | 105.233.430 | Tháng 1, 2022 | 1,32% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
015 | Việt Nam | 99.552.301 | Tháng 4, 2023 | 1,27% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
016 | CHDC Congo | 90.998.144 | Tháng 12, 2020 | 1,16% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
017 | Thổ Nhĩ Kỳ | 84.600.158 | Tháng 12, 2020 | 1,08% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
018 | Iran | 84.491.635 | Tháng 12, 2020 | 1,07% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
019 | Đức | 82.655.329 | Tháng 12, 2020 | 1,07% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
020 | Thái Lan | 69.863.858 | Tháng 12, 2020 | 0,89% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
021 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 68.047.285 | Tháng 12, 2020 | 0,87% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
022 | Phápn3 | 65.352.929 | Tháng 12, 2020 | 0,83% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
023 | Tanzania | 60.620.436 | Tháng 12, 2020 | 0,77% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
024 | Ý | 60.409.184 | Tháng 12, 2020 | 0,77% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
025 | Nam Phi | 59.676.951 | Tháng 12, 2020 | 0,76% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
026 | Myanmar | 54.621.551 | Tháng 12, 2020 | 0,70% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
027 | Kenya | 54.388.177 | Tháng 12, 2020 | 0,69% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
028 | Hàn Quốc | 51.281.285 | Tháng 12, 2020 | 0,65% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
029 | Colombia | 51.075.272 | Tháng 12, 2020 | 0,65% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
030 | Tây Ban Nha | 46.749.975 | Tháng 12, 2020 | 0,60% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
031 | Uganda | 46.435.491 | Tháng 12, 2020 | 0,59% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
032 | Argentina | 45.398.760 | Tháng 12, 2020 | 0,58% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
033 | Algérie | 44.235.569 | Tháng 12, 2020 | 0,56% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
034 | Ukraina | 43.595.656 | Tháng 12, 2020 | 0,56% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
035 | Sudan | 44.392.295 | Tháng 12, 2020 | 0,57% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
036 | Iraq | 40.716.995 | Tháng 12, 2020 | 0,52% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
037 | Afghanistan | 39.387.755 | Tháng 12, 2020 | 0,50% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
039 | Canada | 37.902.912 | Tháng 12, 2020 | 0,48% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
039 | Ba Lan | 37.821.691 | Tháng 12, 2020 | 0,48% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
040 | Maroc | 37.128.678 | Tháng 12, 2020 | 0,47% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
041 | Ả Rập Saudi | 35.066.753 | Tháng 12, 2020 | 0,45% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
042 | Uzbekistan | 33.693.129 | Tháng 12, 2020 | 0,43% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
043 | Angola | 33.402.355 | Tháng 12, 2020 | 0,43% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
044 | Peru | 33.166.553 | Tháng 12, 2020 | 0,42% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
045 | Malaysia | 32.569.234 | Tháng 12, 2020 | 0,42% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
046 | Mozambique | 31.711.342 | Tháng 12, 2020 | 0,40% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
047 | Ghana | 31.404.055 | Tháng 12, 2020 | 0,40% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
048 | Yemen | 30.159.124 | Tháng 12, 2020 | 0,38% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
049 | Nepal | 29.407.044 | Tháng 12, 2020 | 0,38% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
050 | Venezuela | 28.571.086 | Tháng 12, 2020 | 0,36% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
051 | Madagascar | 28.067.667 | Tháng 12, 2020 | 0,36% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
052 | Cameroon | 26.886.603 | Tháng 12, 2020 | 0,34% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
053 | Bờ Biển Ngà | 26.717.510 | Tháng 12, 2020 | 0,33% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
054 | CHDCND Triều Tiên | 25.830.840 | Tháng 12, 2020 | 0,33% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
055 | Úcn5 | 25.640.654 | Tháng 12, 2020 | 0,33% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
056 | Niger | 24.684.708 | Tháng 12, 2020 | 0,32% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
057 | Đài Loann4 | 23.835.976 | Tháng 12, 2020 | 0,30% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
058 | Sri Lanka | 21.455.463 | Tháng 12, 2020 | 0,27% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
059 | Burkina Faso | 21.201.535 | Tháng 12, 2020 | 0,27% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
060 | Mali | 20.554.678 | Tháng 12, 2020 | 0,26% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
061 | Malawi | 19.390.015 | Tháng 12, 2020 | 0,25% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
062 | România | 19.189.273 | Tháng 12, 2020 | 0,24% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
063 | Chile | 19.164.514 | Tháng 12, 2020 | 0,24% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
064 | Kazakhstan | 18.886.309 | Tháng 12, 2020 | 0,24% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
065 | Zambia | 18.653.559 | Tháng 12, 2020 | 0,24% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
066 | Guatemala | 18.083.509 | Tháng 12, 2020 | 0,23% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
067 | Syria | 18.047.151 | Tháng 12, 2020 | 0,23% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
068 | Ecuador | 17.766.350 | Tháng 12, 2020 | 0,23% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
069 | Hà Lan | 17.154.116 | Tháng 12, 2020 | 0,22% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
070 | Sénégal | 16.971.170 | Tháng 12, 2020 | 0,22% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
071 | Campuchia | 16.830.547 | Tháng 12, 2020 | 0,21% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
072 | Tchad | 16.671.534 | Tháng 12, 2020 | 0,21% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
073 | Somalian7 | 16.127.444 | Tháng 12, 2020 | 0,21% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
074 | Zimbabwe | 14.978.006 | Tháng 12, 2020 | 0,19% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
075 | Guinée | 13.315.854 | Tháng 12, 2020 | 0,17% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
076 | Rwanda | 13.115.115 | Tháng 12, 2020 | 0,17% | Official estimate Lưu trữ 2015-12-31 tại Wayback Machine |
077 | Bénin | 12.287.858 | Tháng 12, 2020 | 0,16% | Official estimate |
078 | Burundi | 12.076.109 | Tháng 12, 2020 | 0,15% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
079 | Tunisia | 11.877.464 | Tháng 12, 2020 | 0,15% | National Statistics Institute of Tunisia Lưu trữ 2015-09-04 tại Wayback Machine |
080 | Bolivia | 11.753.362 | Tháng 12, 2020 | 0,15% | Official estimate Lưu trữ 2012-01-25 tại Wayback Machine |
081 | Bỉ | 11.607.668 | Tháng 12, 2020 | 0,15% | Eurostat estimate |
082 | Haiti | 11.472.435 | Tháng 12, 2020 | 0,15% | Official estimate Lưu trữ 2011-07-21 tại Wayback Machine |
083 | Cuba | 11.320.667 | Tháng 12, 2020 | 0,14% | Official estimate Lưu trữ 2010-07-16 tại Wayback Machine |
084 | Nam Sudann16 | 11.287.990 | Tháng 12, 2020 | 0,14% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
085 | Cộng hòa Dominica | 10.901.057 | Tháng 12, 2020 | 0,14% | Preliminary census result Lưu trữ 2013-07-28 tại Wayback Machine |
086 | Cộng hòa Séc | 10.716.802 | Tháng 12, 2020 | 0,14% | Official estimate Lưu trữ 2014-03-31 tại Wayback Machine |
087 | Hy Lạp | 10.395.884 | Tháng 12, 2020 | 0,13% | Eurostat estimate |
088 | Jordan | 10.236.225 | Tháng 12, 2020 | 0,13% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
089 | Bồ Đào Nha | 10.182.984 | Tháng 12, 2020 | 0,13% | Eurostat estimate |
090 | Azerbaijan | 10.177.608 | Tháng 12, 2020 | 0,13% | State Statistical Committee of Azerbaijan Lưu trữ 2010-10-05 tại Wayback Machine |
091 | Thụy Điển | 10.128.758 | Tháng 12, 2020 | 0,13% | Statistics Sweden |
092 | Honduras | 9.984.176 | Tháng 12, 2020 | 0,13% | National Statistical Committee |
093 | UAE | 9.935.904 | Tháng 12, 2020 | 0,13% | Official estimate |
094 | Tajikistan | 9.644.100 | Tháng 12, 2020 | 0,12% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
095 | Hungary | 9.646.340 | Tháng 12, 2020 | 0,12% | Official estimate Lưu trữ 2013-10-08 tại Wayback Machine |
096 | Belarus | 9.444.273 | Tháng 12, 2020 | 0,12% | Official estimate Lưu trữ 2010-10-17 tại Wayback Machine |
097 | Papua New Guinea | 9.033.426 | Tháng 12, 2020 | 0,12% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
098 | Áo | 9.024.817 | Tháng 12, 2020 | 0,12% | Official estimate |
099 | Israeln8 | 8.722.373 | Tháng 12, 2020 | 0,11% | Israeli Central Bureau of Statistics |
100 | Thụy Sĩ | 8.683.813 | Tháng 12, 2020 | 0,11% | Official Switzerland Statistics estimate |
101 | Togo | 8.378.955 | Tháng 12, 2020 | 0,11% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
102 | Sierra Leone | 8.059.546 | Tháng 12, 2020 | 0,10% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
103 | Hồng Kông | 7.522.837 | Tháng 12, 2020 | 0,10% | Hong Kong Census and Statistics DepartmentLưu trữ 2007-06-09 tại Wayback Machine |
104 | Lào | 7.326.680 | Tháng 12, 2020 | 0,09% | Official estimate Lưu trữ 2012-05-17 tại Wayback Machine |
105 | Paraguay | 7.176.293 | Tháng 12, 2020 | 0,09% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
106 | Bulgaria | 6.922.435 | Tháng 12, 2020 | 0,09% | Official estimate Lưu trữ 2006-05-01 tại Wayback Machine |
107 | Libya | 6.915.114 | Tháng 12, 2020 | 0,09% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
108 | Liban | 6.783.165 | Tháng 12, 2020 | 0,09% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
109 | Nicaragua | 6.663.651 | Tháng 12, 2020 | 0,09% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
110 | Kyrgyzstan | 6.576.497 | Tháng 12, 2020 | 0,08% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
111 | El Salvador | 6.502.427 | Tháng 12, 2020 | 0,08% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
112 | Serbian6 | 6.301.868 | Tháng 12, 2020 | 0,08% | Official estimate Lưu trữ 2015-12-25 tại Wayback Machine |
113 | Turkmenistan | 6.074.751 | Tháng 12, 2020 | 0,08% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
114 | Singapore | 5.873.845 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | Statistics Singapore Lưu trữ 2009-02-21 tại Wayback Machine |
115 | Đan Mạch | 5.802.799 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | Statistics Denmark |
116 | Cộng hòa Congo | 5.587.870 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
117 | Phần Lann9 | 5.544.032 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | Official Finnish Population clock Lưu trữ 2009-04-15 tại Wayback Machine |
118 | Slovakia | 5.460.187 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | Statistics Slovakia Lưu trữ 2015-07-25 tại Wayback Machine |
119 | Na Uyn10 | 5.444.198 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | Official Norwegian Population clock |
120 | Oman | 5.165.255 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | Preliminary census results Lưu trữ 2011-03-04 tại Wayback Machine |
121 | Palestine | 5.162.803 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | Palestinian Central Bureau of Statistics Lưu trữ 2010-11-13 tại Wayback Machine |
122 | Liberia | 5.120.399 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
123 | Costa Rica | 5.116.688 | Tháng 12, 2020 | 0,07% | Official estimate Lưu trữ 2015-11-20 tại Wayback Machine |
124 | Ireland | 4.956.495 | Tháng 12, 2020 | 0,06% | Irish Central Statistics Office estimate 2020 |
125 | Cộng hòa Trung Phi | 4.875.080 | Tháng 12, 2020 | 0,06% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
126 | New Zealand | 4.841.086 | Tháng 12, 2020 | 0,06% | Official New Zealand Population clock |
127 | Mauritanie | 4.712.675 | Tháng 12, 2020 | 0,06% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
128 | Panama | 4.347.599 | Tháng 12, 2020 | 0,06% | Final 2020 census results Lưu trữ 2011-03-07 tại Wayback Machine |
129 | Kuwait | 4.299.685 | Tháng 12, 2020 | 0,05% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
130 | Croatia | 4.094.043 | Tháng 12, 2020 | 0,05% | Eurostat estimate |
131 | Moldovan12 | 4.028.972 | Tháng 12, 2020 | 0,05% | National Bureau of Statistics of Moldova |
132 | Gruzian11 | 3.984.453 | Tháng 12, 2020 | 0,05% | National Statistics Office of Georgia |
133 | Eritrea | 3.574.071 | Tháng 12, 2020 | 0,05% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
134 | Uruguay | 3.479.467 | Tháng 12, 2020 | 0,04% | Official estimate Lưu trữ 2011-12-05 tại Wayback Machine |
135 | Mông Cổ | 3.303.899 | Tháng 12, 2020 | 0,04% | Official Mongolian population clock Lưu trữ 2010-11-09 tại Wayback Machine |
136 | Bosna và Hercegovina | 3.272.098 | Tháng 12, 2020 | 0,04% | Official estimate Lưu trữ 2010-11-13 tại Wayback Machine |
137 | Jamaica | 2.967.340 | Tháng 12, 2020 | 0,04% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
138 | Armenia | 2.965.170 | Tháng 12, 2020 | 0,04% | Quarterly official estimate |
139 | Qatar | 2.905.901 | Tháng 12, 2020 | 0,04% | Preliminary 2020 Census Results[liên kết hỏng] |
140 | Albania | 2.857.356 | Tháng 12, 2020 | 0,04% | Institute of Statistics INSTAT Albania Lưu trữ 2011-05-15 tại Wayback Machine |
141 | Puerto Rico | 2.844.466 | Tháng 12, 2020 | 0,04% | 2020 census Lưu trữ 2011-01-24 tại Wayback Machine |
142 | Litva | 2.706.004 | Tháng 12, 2020 | 0,03% | Monthly official estimate Lưu trữ 2020-01-07 tại Wayback Machine |
143 | Namibia | 2.564.238 | Tháng 12, 2020 | 0,03% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
144 | Gambia | 2.452.574 | Tháng 12, 2020 | 0,03% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
145 | Botswana | 2.374.536 | Tháng 12, 2020 | 0,03% | Official estimate Lưu trữ 2009-11-13 tại Wayback Machine |
146 | Gabon | 2.252.190 | Tháng 12, 2020 | 0,03% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
147 | Lesotho | 2.150.585 | Tháng 12, 2020 | 0,03% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
148 | Bắc Macedonia | 2.083.019 | Tháng 12, 2020 | 0,03% | Eurostat estimate |
149 | Slovenia | 2.078.592 | Tháng 12, 2020 | 0,03% | Official Slovenian population clock Lưu trữ 2009-06-18 tại Wayback Machine |
150 | Guiné-Bissau | 1.991.854 | Tháng 12, 2020 | 0,03% | 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine |
151 | Latvia | 1.877.096 | Tháng 12, 2020 | 0,02% | Official Statistics of Latvia Lưu trữ 2013-06-28 tại Wayback Machine |
152 | Kosovo | 1.873.160 | Tháng 12, 2020 | 0,02% | Official estimate Lưu trữ 2015-12-25 tại Wayback Machine |
153 | Bahrain | 1.719.519 | Tháng 12, 2020 | 0,02% | UN estimate for 2020 |
154 | Guinea Xích Đạo [44] | 1.426.546 | Tháng 12, 2020 | 0,02% | UN estimate for 2020 |
155 | Trinidad và Tobago | 1.401.442 | Tháng 12, 2020 | 0,02% | Official estimate Lưu trữ 2011-03-10 tại Wayback Machine |
156 | Đông Timor | 1.331.295 | Tháng 12, 2020 | 0,02% | UN estimate for 2020 |
157 | Estonia | 1.325.860 | Tháng 12, 2020 | 0,02% | Official estimate Lưu trữ 2012-11-23 tại Wayback Machine |
158 | Mauritius | 1.272.601 | Tháng 12, 2020 | 0,02% | Official estimate Lưu trữ 2012-08-22 tại Wayback Machine |
159 | Sípn14 | 1.211.493 | Tháng 12, 2020 | 0,02% | Eurostat Statistics |
160 | Eswatini | 1.166.295 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | UN estimate for 2020 |
161 | Djibouti | 995.132 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | UN estimate for 2020 |
162 | Fiji | 899.736 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | UN estimate for 2020 |
163 | Réunion | 898.517 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | UN estimate for 2020 |
164 | Comorosn15 | 879.068 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | UN estimate for 2020 |
165 | Guyana | 788.452 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Official estimate Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine |
166 | Bhutan | 775.652 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Official estimate Lưu trữ 2010-11-13 tại Wayback Machine |
167 | Quần đảo Solomon | 695.477 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Official estimate |
168 | Ma Cao | 653.886 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Macau Statistics and Census Service |
169 | Luxembourg | 630.415 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Official estimate |
170 | Montenegro | 628.056 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | 2011 Preliminary Census Data |
171 | Tây Sahara | 604.635 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | UN estimate for 2020 |
172 | Suriname | 589.228 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | UN estimate for 2020 |
173 | Cabo Verde | 558.958 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Official estimate |
174 | Maldives | 542.088 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Official estimate Lưu trữ 2012-03-31 tại Wayback Machine |
175 | Malta | 442.167 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Eurostat estimate |
176 | Brunei | 439.440 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | UN estimate for 2020 |
177 | Belize | 401.285 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Statistical Institute of Belize |
178 | Guadeloupe | 400.070 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | UN estimate for 2020 |
179 | Bahamas | 395.090 | Tháng 12, 2020 | 0,01% | Official estimate Lưu trữ 2012-09-18 tại Wayback Machine |
180 | Martinique | 375.003 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
181 | Iceland | 342.310 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Statistics Iceland |
182 | Vanuatu | 310.824 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
183 | Guyane thuộc Pháp | 302.584 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
184 | Barbados | 287.540 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
185 | Nouvelle-Calédonie | 286.852 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
186 | Polynésie thuộc Pháp | 281.723 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
187 | Mayotte | 276.175 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
188 | São Tomé và Príncipe | 221.272 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
189 | Samoa | 199.281 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate |
190 | Saint Lucia | 184.017 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Preliminary census result Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine |
191 | Quần đảo Eo Biển | 174.555 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
192 | Guam | 169.487 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
193 | Curaçao | 164.450 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate Lưu trữ 2010-09-18 tại Wayback Machine |
194 | Kiribati | 120.422 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
195 | Liên bang Micronesia | 115.641 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Preliminary census results Lưu trữ 2012-11-05 tại Wayback Machine |
196 | Grenada | 112.768 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
197 | Saint Vincent và Grenadines | 111.109 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
198 | Jersey | 107.800 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
199 | Aruba | 106.982 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
200 | Tonga | 106.231 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
201 | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | 104.320 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
202 | Seychelles | 98.626 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate |
203 | Antigua và Barbuda | 98.330 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
204 | Đảo Man | 85.222 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
205 | Andorra | 77.310 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate Lưu trữ 2011-02-21 tại Wayback Machine |
206 | Dominica | 72.082 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
207 | Quần đảo Cayman | 66.111 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate |
208 | Guernsey | 62.792 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Preliminary census result Lưu trữ 2012-03-27 tại Wayback Machine |
209 | Bermuda | 62.182 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate Lưu trữ 2011-07-06 tại Wayback Machine |
210 | Quần đảo Marshall | 59.407 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate |
211 | Quần đảo Bắc Mariana | 57.734 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
212 | Greenland | 56.820 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate |
213 | Samoa thuộc Mỹ | 55.150 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
214 | Saint Kitts và Nevis | 53.370 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
215 | Quần đảo Faroe | 48.959 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official statistics of the Faroe Islands |
216 | Sint Maarten | 43.153 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate Lưu trữ 2010-09-18 tại Wayback Machine |
217 | Monaco | 39.383 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
218 | Quần đảo Turks và Caicos | 38.973 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate Lưu trữ 2012-03-31 tại Wayback Machine |
219 | Liechtenstein | 38.196 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official estimate Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
220 | Gibraltar | 33.691 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | [3] |
221 | San Marino | 33.974 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Monthly official estimate Lưu trữ 2012-03-20 tại Wayback Machine |
222 | Quần đảo Virgin thuộc Anh | 30.319 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
223 | Palau | 18.126 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
224 | Quần đảo Cook | 17.568 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | Official monthly estimate Lưu trữ 2012-03-23 tại Wayback Machine |
225 | Anguilla | 15.064 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
227 | Tuvalu | 11.859 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
227 | Wallis và Futuna | 11.170 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
228 | Nauru | 10.854 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
229 | Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha | 6.083 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
230 | Saint Pierre và Miquelon | 5.783 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
231 | Montserrat | 4.990 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine |
232 | Quần đảo Falkland | 3.506 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
233 | Niue | 1.616 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
234 | Tokelau | 1.359 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
235 | Thành Vatican | 800 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
236 | Quần đảo Pitcairn | 50 | Tháng 12, 2020 | 0,00% | UN estimate for 2020 |
Ước lượng toán học
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1975, Sebastian von Hoerner đề xuất một công thức tính sự tăng trưởng dân số thể hiện sự tăng trưởng với dân số vô hạn vào năm 2025.[45] Sự tăng trưởng hyperbol của dân số thế giới được quan sát cho đến những năm 1970, sau đó được tương quan với phiên bản phản hồi dương phi tuyến tính bậc hai giữa sự tăng trưởng dân số và sự phát triển công nghệ. Phản hồi này có thể được mô tả như sau: công nghệ tiên tiến → tăng sức chứa con người của môi trường → tăng trưởng dân số → càng có thêm nhiều người → càng có thêm nhiều nhà phát minh tiềm năng → tăng tốc độ phát triển công nghệ → sức chứa con người của môi trường tăng càng nhanh → dân số tăng nhanh hơn → số nhà nhà phát minh tiềm năng ngày càng tăng nhanh → phát triển công nghệ ngày càng nhanh → và cứ như vậy.[46] Sự chuyển đổi từ tăng trưởng hyperbol sang phiên bản tăng trưởng chậm hơn có liên quan đến chuyển đổi nhân khẩu học.
Theo nhà nhân khẩu học người Nga Sergey Kapitsa,[47] dân số thế giới tăng trưởng giữa năm 67,000 TCN và năm 1965 theo công thức sau:
trong đó
- N là dân số hiện tại
- T là năm hiện tại
- C = (1.86±0.01)·1011
- T0 = 2007±1
- = 42±1
Số năm để dân số thế giới gấp đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Theo sự nội suy và ngoại suy tuyến tính của sự ước lượng dân số của UNDESA, dân số thế giới đã, và sẽ gấp đôi, vào những năm được liệt kê ở bảng dưới (với hai điểm bắt đầu). Trong suốt thiên niên kỷ 2, lần gấp đôi sau chỉ tốn một nửa thời gian so với lần gần nhất trước đó, giống với mô hình tăng trưởng hyperbol đã được nhắc đến bên trên. Tuy nhiên, sau năm 2024, việc dân số thế giới gấp đôi khó có thể xảy ra một lần sau đó nữa trong thế kỷ 21.[48]
Dân số(tỷ người) | 0.5 | 1 | 2 | 4 | 8 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | 1500 | 1804 | 1927 | 1974 | 2024 | |||||
Năm trôi qua | 304 | 123 | 47 | 50 |
Dân số(tỷ người) | 0.375 | 0.75 | 1.5 | 3 | 6 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | 1171 | 1715 | 1881 | 1960 | 1999 | |||||
Năm trôi qua | 544 | 166 | 79 | 39 |
Tổng số người đang và từng tồn tại
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Nhân khẩu tiền sửƯớc tính tổng số người từng tồn tại trên Trái Đất vào khoảng 100 tỷ người. Con số này chỉ có giá trị xấp xỉ; vì ngay cả dân số thế giới hiện tại con đang không chắc chắn từ 3% đến 5%.[49] Kapitza (1996) ước tính khoảng 80 đến 150 tỷ người.[50] Haub (1995) chuẩn bị một mô hình khác, được cập nhật vào năm 2002 và 2011; mô hình năm 2011 ước tính xấp xỉ 107 tỷ người.[51][52][53] Haub mô tả mô hình này là một sự ước lượng yêu cầu "lựa chọn quy mô dân số cho mỗi thời điểm khác nhau từ thời cổ đại đến hiện tại và áp dụng sinh suất giả định cho từng thời kỳ".[52]
Dữ liệu dân số đáng tin chỉ mới tồn tại trong hai đến ba thế kỷ vừa qua. Cho đến cuối thế kỷ 18, có rất ít chính phủ thực hiện những cuộc điều tra dân số chính xác. Trong những cố gắng điều tra dân số ban đầu, ví dụ như tại Ai Cập cổ đại và Đế quốc Ba Tư, mục tiêu chỉ là đếm một lượng nhỏ dân số để phục vụ cho việc đóng thuế và thực hiện nghĩa vụ quân sự.[54] Do đó có sai số đáng kể khi ước tính dân số toàn cầu thời cổ đại. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thời tiền hiện đại là một yếu tố quan trọng khác để có thể ước tính như vậy; những tỷ lệ này rất khó được xác định ở thời cổ đại do thiếu các ghi chép chính xác. Haub (1995) ước tính rằng khoảng 40% những người đã từng tồn tại không sống sót sau sinh nhật đầu tiên của họ. Haub cũng tuyên bố rằng "tuổi thọ trung bình khi sinh có lẽ chỉ khoảng mười tuổi trong phần lớn lịch sử loài người",[52] và không nên bị nhầm lẫn với tuổi thọ trung bình khi đến tuổi trưởng thành. Tuổi thọ trung bình khi đến tuổi trưởng thành phụ thuộc vào giai đoạn, địa điểm và vị thế xã hội, các tính toán xác định vào khoảng 30 tuổi trở lên.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Không bao gồm Đặc khu hành chính (SAR) Hồng Kông và Ma Cao.
- ^ Không bao gồm Trung Mỹ và Vùng Caribe.
- ^ Hệ thống Hiệp ước châu Nam Cực giới hạn việc tuyên bố chủ quyền quốc gia tại châu Nam Cực. Trong những tuyên bố chủ quyền tại châu Nam Cực, Lãnh thổ phụ thuộc Ross có dân số lớn nhất.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Worldometer - real time world statistics”. Worldometer (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Dân số thế giới cán mốc 8 tỷ người, tuổi thọ trung bình tiếp tục tăng”. vtv.vn. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Day of 8 Billion”. un.org. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “World Population to Hit Milestone With Birth of 7 Billionth Person”. PBS NewsHour. 27 tháng 10 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018.
- ^ “World population hits 6 billion”. 4 tháng 3 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018.
- ^ Jean-Noël Biraben (1980), "An Essay Concerning Mankind's Evolution". Population, Selected Papers. Vol. 4. pp. 1–13. Original paper in French:(b) Jean-Noël Biraben (1979)."Essai sur l'évolution du nombre des hommes". Population. Vol. 34 (no. 1). pp. 13–25.
- ^ a b “World Population Prospects”. esa.un.org. Population Division – United Nations. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
- ^ Ortiz-Ospina, Esteban; Roser, Max (9 tháng 5 năm 2013). “World Population Growth”. Our World in Data. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- ^ “World Population Prospects”. UN.org. 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
- ^ Cave, Damien; Bubola, Emma; Sang-Hun, Choe (22 tháng 5 năm 2021). “Long Slide Looms for World Population, With Sweeping Ramifications”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
- ^ “World Population Prospects, 2012 revision (697 million births from 1985–1990)”. United Nations. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Annual number of births – World”. United Nations Population Division. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
- ^ “World Population estimates by the US Census Bureau”. USCB. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2012.
- ^ Nam 29,6, nữ 31,1 tuổi.“CIA, The World Factbook: Field Listing: Median Age”. cia.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WPP2015total
- ^ “Regions in the world by population (2020)”. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020.
- ^ a b “Antarctica”. CIA World Factbook. 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
- ^ “World City Populations”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
- ^ “World City Populations”. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b “World Health Statistics 2016: Monitoring health for the SDGs Annex B: tables of health statistics by country, WHO region and globally” (PDF). World Health Organization. 2016. tr. 110. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b c d e “World Demographics Profile 2011”. Index Mundi. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Sex-ratio imbalance in Asia: Trends, consequences and policy responses” (PDF). UNFPA. 2007. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2012.
- ^ “World Demographics Profile 2014”. Index Mundi. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014.
- ^ Janneh, Abdoulie (tháng 4 năm 2012). “General debate on national experience in population matters: adolescents and youth” (PDF). United Nations Economic Commission for Africa. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2014.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Fertility2010
- ^ “Global weight gain more damaging than rising numbers”. BBC. 18 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
- ^ “World”. CIA World Factbook. 2015. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
- ^ “What It Will Take to 'Graduate' 1.2 Billion People Out of Extreme Poverty”. The Huffington Post. 4 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
- ^ Food and Agriculture Organization of the United Nations, The State of Food Insecurity in the World Lưu trữ 11 tháng 6 2014 tại Wayback Machine. WorldHunger.org. 2012. Retrieved 26 April 2012.
- ^ “Statistics”. Internet World Stats. 30 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
- ^ "World’s Most Typical Person: Han Chinese Man" Lưu trữ 6 tháng 6 2019 tại Wayback Machine. Wall Street Journal. 4 March 2011. Retrieved 18 November 2011.
- ^ “Religious Composition by Country, 2010-2050”. Pew Research Center. 2 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021.
- ^ Religions by adherents. Adherents.com. 2005 data. Retrieved 19 December 2011.
- ^ “National Data”. data.stats.gov.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- ^ “data.gov.in”. data.gov.in. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Population Clock”. www.census.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Badan Pusat Statistik”. www.bps.go.id. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b United Nations. “World Population Prospects 2019”.
- ^ “IBGE | Projeção da população”. www.ibge.gov.br. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Bangladesh Bureau of Statistics”. 4 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Федеральная служба государственной статистики”. www.gks.ru. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Indicadores demográficos de México de 1950 a 2050 - Selecciona un año para la República Mexicana - Indicadores demográficos de la República Mexicana en el año”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BigDecline
- ^ A 2003 U.S State Department report states the following: "Although the 2002 census estimated the population at 1,015,000, credible estimates put the number at closer to 500,000. The opposition claimed that the Government inflated the census in anticipation of the December presidential election." (...) "Opposition leaders charged earlier in the year that census results showing a twofold population increase were flawed and that numbers were inflated to perpetuate election fraud." [1] The official census figures are available here [2] Lưu trữ 2012-12-22 tại Wayback Machine.
- ^ Sebastien von Hoerner (1975). “Population Explosion and Interstellar Expansion”. Journal of the British Interplanetary Society. 28 (28): 691–712. Bibcode:1975JBIS...28..691V.
- ^ Introduction to Social Macrodynamics Lưu trữ 10 tháng 2 2012 tại Wayback Machine. Andrey Korotayev et al. For a rigorous mathematical analysis of this issue, see "A Compact Mathematical Model of the World System Economic and Demographic Growth, 1 CE – 1973 CE" Lưu trữ 17 tháng 2 2019 tại Wayback Machine.
- ^ Kapitsa, Sergei P. (1996). “The phenomenological theory of world population growth”. Physics-Uspekhi. 39 (1): 57–71. Bibcode:1996PhyU...39...57K. doi:10.1070/pu1996v039n01abeh000127. ISSN 1063-7869. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ Lutz, Wolfgang; Sanderson, Warren; Scherbov, Sergei (19 tháng 6 năm 1997). “Doubling of world population unlikely” (PDF). Nature. 387 (6635): 803–805. Bibcode:1997Natur.387..803L. doi:10.1038/42935. PMID 9194559. S2CID 4306159.
- ^ "even recent demographic data is accurate only from 3 to 5%, although in demography traditionally more digits are indicated than those having a meaning. This is partially due to the ethical difficulty in rounding off numbers that supposedly represent real people, officially counted during a census." Sergei P Kapitza, 'The phenomenological theory of world population growth', Physics-Uspekhi 39(1) 57-71 (1996).
- ^ Sergei P Kapitza, 'The phenomenological theory of world population growth', Physics-Uspekhi 39(1) 57-71 (1996), citing K. M. Weiss, Human Biology 56637 (1984) and N. Keyfitz, Applied Mathematical Demography (New York: Wiley, 1977).
- ^ Curtin, Ciara (1 tháng 3 năm 2007). “Fact or Fiction?: Living People Outnumber the Dead”. Scientific American. Scientific American, Inc. (xuất bản September 2007). 297 (3): 126. Bibcode:2007SciAm.297c.126C. doi:10.1038/scientificamerican0907-126. PMID 17784634. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008. Note: text of paper publication slightly different from text of on-line publication
- ^ a b c Haub, Carl (November–December 2002). “How Many People Have Ever Lived on Earth?” (PDF). Population Today. Population Reference Bureau. 30 (8): 3–4. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.
- ^ Haub, Carl (tháng 10 năm 2011). “How Many People Have Ever Lived on Earth?”. Population Reference Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
- ^ Kuhrt, A. (1995). The Ancient Near East, c. 3000–330 BCE. Vol. 2. London: Routledge. p. 695.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- U.S. and World Population Clock
- YAN Kun(2011). The tendency equation of the population and its limit value in the United Kingdom (Brief annotation of the connection equation(R)), Xi'an: Xi'an Modern Nonlinear Science Applying Institute.
- Tư liệu liên quan tới World population statistics tại Wikimedia Commons
| |
---|---|
| |
Phương diện |
|
Khái niệm |
|
Vấn đề liên quan |
|
Học thuyết liên quan |
|
Học giả |
|
|
Từ khóa » Dân Số Toàn Việt Nam
-
Dân Số Việt Nam Mới Nhất (2022) - Cập Nhật Hằng Ngày - DanSo.Org
-
Tổng Dân Số Việt Nam 2022 Bao Nhiêu? Đứng Thứ Mấy Thế Giới?
-
Dân Số – General Statistics Office Of Vietnam - Tổng Cục Thống Kê
-
Dân Số Việt Nam Hơn 96,2 Triệu Người, Là Nước đông Dân Thứ
-
Tổng Dân Số Việt Nam 2021 Bao Nhiêu? Xếp Bao Nhiêu Trên Thế Giới
-
Dân Số Việt Nam 2021 Là Bao Nhiêu?
-
Quy Mô Dân Số Việt Nam Những Phát Hiện Chính - Consosukien
-
Dân Số Trung Bình Năm 2021 Của Cả Nước ước Tính 98,51 Triệu Người
-
Việt Nam Có Dân Số đứng Thứ 15 Trên Thế Giới, Hơn 96 Triệu Người
-
Dân Số Và Tổng điều Tra Dân Số | Open Development Vietnam
-
Thứ Hạng Dân Số 63 Tỉnh Thành Mới Nhất - 24H
-
Info Toàn Cảnh Dân Số Việt Nam Mới Nhất: 2 Vùng Có đàn ông đông ...
-
Việt Nam đang ở Thời Kỳ Cơ Cấu Dân Số Vàng - Báo Đại Đoàn Kết