DẠNG 3: CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TỔNG HỢP TRIỆT TIÊU
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Giáo án - Bài giảng >
- Vật lý >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 59 trang )
TRƯỜNG THPT BẮC BÌNHVẬT LÍ 11+ q,q > 0:* Nếu > M đặt ngoài đoạn AB và gần B r- r=* Nếu < M đặt ngoài đoạn AB và gần A(r< r)r- r= AB (1) và E= E = (2)+ q,q < 0 ( q(-); q( +) M đoạn AB ( nằm trongr+ r= AB (1) và E = E = (2) Từ (1) và (2) vịb/ Vng góc nhau:r+ r = AB tan =PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ21qr21122 AB (1) và E = E = (2)qrq2112211qr2122rq121122 AB)qr212 trí M.rq1212E121E2B.BÀI TẬP TỰ LUẬN:Bài 1/ Cho hai điện tích điểm cùng dấu có độ lớn 21 q=4q đặt tại a,b cách nhau 12cm. Điểm có vectơcường độ điện trường do q và q gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r= 24cm, r= 12cm)Bài 2/ Cho hai điện tích trái dấu ,có độ lớn điện tích 21 bằng nhau, đặt tại A,B cách nhau 12cm .Điểm cóvectơ cường độ điện trường do q và q gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r= r= 6cm)Bài 3/ Cho hai điện tích q= 9.10C, q= 16.10C đặt 218 tại A,B cách nhau 5cm . Điểm có vec tơ cường độđiện trường vng góc với nhau và E = E( Đs: r= 3cm, r= 4cm)Bài 4: Tại ba đỉnh A,B,C của hình vng ABCD cạnh a = 6cm trong chân khơng, đặt ba điện-7-7tích điểm q1=q3= 2.10 C và q2 = -4.10 C. Xác định điện tích q 4 đặt tại D để cường độ điện trường-7tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O của hìnhvng bằng 0. (q4= -4.10 C)Bài 5: Cho hình vng ABCD, tại A và C đặt 2 2q các điện tích q 1=q3=q. Hỏi phải đặt ở B điệntích bao nhiêu để cường độ điện trường ở Dbằng không. (ĐS: q2=)-9Bài 6: Tại hai đỉnh A,B của tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm q1=q2=4.10 C trongkhơng khí. Hỏi phải đặt điện tích q3 có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây bởi hệ 3-9điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng0.( q3=4.10 C)Bài 7: Bốn điểm A, B, C, D trong khơng khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm, AB = b= 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 được đặt lần lượt tại A, B, C. Biết q2=-12,5.10-8C và cường độ điệntrường tổng hợp tại D bằng 0. Tính q1, q2.C.LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆMCâu hỏi 1: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đường thẳng nốiAB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng khơng. Kết luận gì về q1 , q2:A. q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2|B. q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|C. q1 và q2 cùng dấu, |q1| < |q2|D. q1 và q2 trái dấu, |q1| < |q2|Câu hỏi 2: Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểmM tại đó điện trường bằng khơng:A. M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB, cách B 8cmB. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần B cách B 40cmC. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần A cách A 40cmD. M là trung điểm của ABCâu hỏi 3: Hai điện tích điểm q1 = - 4 μC, q2 = 1 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vịtrí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng khơng:A. M nằm trên AB, cách A 10cm, cách B 18cmB. M nằm trên AB, cách A 8cm, cách B 16cmC. M nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cmD. M nằm trên AB, cách A 16cm, cách B 8cmCâu hỏi 4: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa haibản là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000V/m. Một quả cầu bằng sắt bánkính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa khoảng khơng gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượngriêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3, lấy g = 10m/s2. Tìm dấu và độ lớn của q:A. - 12,7 μCB. 14,7 μCC. - 14,7 μCD. 12,7 μCCâu hỏi 5: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điệntrường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng mộtgóc 600. Tìm điện tích của quả cầu, lấy g = 10m/s2:GV: Đặng Hồi Tặng19TRƯỜNG THPT BẮC BÌNHPHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀVẬT LÍ 11A. 5,8 μCB. 6,67 μCC. 7,26 μCD. 8,67ΜcCâu hỏi 6: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10 -5C treo vào đầu một sợi dâymảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứngmột góc 600, lấy g = 10m/s2. Tìm E:A. 1730V/mB. 1520V/mC. 1341V/mD. 1124V/mCâu hỏi 7: Hai quả cầu nhỏ mang điện E tích q1 = - 2nC, q2 = +2nC, được treo ởNđầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong khơng khí tại hai điểm treo M, N Mcách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phươngthẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điệntrường đều có hướng nào độ lớn bao nhiêu:q1q2A. Nằm ngang hướng sang phải, E = 1,5.104V/m4B. Nằm ngang hướng sang trái, E = 3.10 V/mC. Nằm ngang hướng sang phải, E = 4,5.104V/mD. Nằm ngang hướng sang trái, E = 3,5.104V/mCâu hỏi 8: Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng 9.10-5kg thể tích 10mm3 được đặt trong dầu có khốilượng riêng 800kg/m3. Chúng đặt trong điện trường đều E = 4,1.105 V/m có hướng thẳng đứng từ trênxuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy g = 10m/s2. Điện tích của bi là:A. - 1nCB. 1,5nCC. - 2nCD. 2,5nCCâu hỏi 9: Hai điện tích q1 = q2 = q đặt trong chân không lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau mộtkhoảng l. Tại I người ta thấy điện trường tại đó bằng khơng. Hỏi I có vị trí nào sau đây:A. AI = BI = l/2B. AI = l; BI = 2lC. BI = l; AI = 2lD. AI = l/3; BI = 2l/3Câu hỏi 10: Hai điện tích điểm q1 = 36 μC và q2 = 4 μC đặt trong khơng khí lần lượt tại hai điểm A và Bcách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:A. bên trong đoạn AB, cách A 75cmB. bên trong đoạn AB, cách A 60cmC. bên trong đoạn AB, cách A 30cmD. bên trong đoạn AB, cách A 15cmCâu hỏi 11: Ba điện tích q1, q2, q3 đặt trong khơng khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vngABCD. Biết điện trường tổng hợp tại D triệt tiêu. Quan hệ giữa 3 điện tích trên là:A. q1 = q3; q2 = -2q1B. q1 = - q3; 2 q2 = 2q1C. q1 = q3; q2 = 2q1D. q2 = q3 = - 2 2q1Câu hỏi 12: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầumột sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trongđiện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳngđứng một góc 600. Tìm sức căng của sợi dây, lấy g = 10m/s2:A. 0,01NB. 0,03NC. 0,15ND. 0,02NCâu hỏi 13: Hai điện tích điểm q và -q đặt lần lượt tại A và B. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:A. Một điểm trong khoảng AB D. Điện trường tổng hợp không thể triệt tiêu tại bất cứ điểm nào.B. Một điểm ngoài khoảng AB, gần A hơn C. Một điểm ngoài khoảng AB, gần B hơnCâu hỏi 14: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt ở hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC. Điện trường ở Cbằng không, ta có thể kết luận:A. q1 = - q2B. q1 = q2C. q1 ≠ q2D. Phải có thêm điện tích q3 nằm ở đâu đóCâu hỏi 15: Hai điện tích điểm q1 = - q2 = 3μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 20cm. Điện trường tổnghợp tại trung điểm O của AB có:A. độ lớn bằng khôngB. Hướng từ O đến B, E = 2,7.106V/m6C. Hướng từ O đến A, E = 5,4.10 V/mD. Hướng từ O đến B, E = 5,4.106V/mCâu hỏi 16: Hai điện tích điểm q1 = - 2,5 μC và q2 = + 6 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 100cm.Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:A. trung điểm của ABB. Điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách B một đoạn 1,8mC. Điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách A một đoạn 1,8mD. Điện trường tổng hợp không thể triệt tiêuGV: Đặng Hồi Tặng20TRƯỜNG THPT BẮC BÌNHVẬT LÍ 11PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu hỏi 17: Các điện tích q1 và q2 = q1 đặt lần lượt tại hai đỉnh A và C của một hình vng ABCD. Để điệntrường tổng hợp tại đỉnh D bằng khơng thì phải đặt tại đỉnh B một điện tích q3 có độ lớn và dấu bằng:A. - q1B. -q12C. -2q1D. khơng thể tìm được vì 2 khơng biết chiều dài của cạnh hình vngCâu hỏi 18: Ba điện tích điểm bằng nhau q > 0 đặttại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trườngtổng hợp triệt tiêu tại:A. một đỉnh của tam giácB. tâm của tam giácC. trung điểm một cạnh của tam giácD. không thề triệt tiêuCâu hỏi 19: Ba điện tích điểm bằng nhau q < 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trườngtổng hợp triệt tiêu tại:A. một đỉnh của tam giácB. tâm của tam giácC. trung điểm một cạnh của tam giácD. khơng thề triệt tiêuCâu hỏi 20: Ba điện tích điểm q 1, q2 = - 12,5.10-8C, q3 đặt lần lượt tại A, B, C của hình chữ nhật ABCDcạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng khơng. Tính q1 và q3:A. q1 = 2,7.10-8C; q3 = 6,4.10-8CB. q1 = - 2,7.10-8C; q3 = - 6,4.10-8CC. q1 = 5,7.10-8C; q3 = 3,4.10-8CD. q1 = - 5,7.10-8C; q3 = - 3,4.10-8CĐÁP ÁN:Câu12345678910Đáp án CBDCDACCAACâu11121314151617181920Đáp án ADDDDCCBBAMỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ ĐIỆN TRƯỜNGDẠNG 1:CÂN BẰNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG KHI CHỊU TÁC DỤNG CÁC LỰCCÂN BẰNGPHƯƠNG PHÁP GẢI:+Phân tích các lực tác dụng lên điện tích.+Sử dụng điều kiện cân bằng của chất điểm.+Sử dụng quy tắc hình bình hành để tổng hợp lực.+Dựa vào hình vẽ, xác định độ lớn các lực theo các dự kiện đề đãcho.ururLưu ý: - Lực điện trường: , độ lớnFFr qqurEENếu q > 0 thì ; Nếu q < 0 F��EthìB.BÀI TẬP TỰ LUẬNrBài 1Một quả cầu nhỏ khối lượng m=0,1g mang E450 điện tích q = 10-8C được treo bằng sợi dâykhông giãn và đặt vào điện trường đều ᄃ cóđường sức nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng,dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc ᄃ. Lấy g = 10m/s2.Tính:a. Độ lớn của cường độ điện trường.b. Tính lực căng dây .Hướng dẫn giải:qEmg.tan 5tan �E 10 V / mmgqa) Ta có: ᄃGV: Đặng Hồi Tặng21TRƯỜNG THPT BẮC BÌNHPHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀVẬT LÍ 11Bài 2 Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ E = 4900V/m. Xácđịnh khối lượng của hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q = 4.10 -10C và ở trạngthái cân bằng. (ĐS: m = 0,2mg)Bài 3: Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích3-53V=10mm , khối lượng m=9.10 kg. Dầu có khối lượng riêng D=800kg/m . Tất cả được đặt trong một5điện trường đều, E hướng thẳng đứng từ trên xuống, E=4,1.10 V/m. Tìm điện tích của bi để nó cânbằng lơ lửng trong dầu. Cho g=10m/s2.( ĐS: q=-2.10-9C)-9Bài 4: Hai quả cầu nhỏ A và B mang những điện tích lần lượt là -2.10 C và 2.109C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Hai điểm treo M và N cách nhau 2cm; khicân bằng, vị trí các dây treo có dạng như hình vẽ. Hỏi để đưa các dây treo trở về vị trí thẳng đứngngười ta phải dùng một điện trường đều có hướng nào và độ lớn bao nhiêu?4(ĐS: Hướng sang phải, E=4,5.10 V)DẠNG 2: CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỆN TÍCH ĐIỂM TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU(XÉT CHO Q>0)TRƯỜNG HỢP 1: VECTƠ VẬN TỐC CỦA ĐIỆN TÍCH CÙNG HƯỚNG ĐƯỜNG SỨC.A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI.a. Góc =0 (Ban đầu q chuyển động vào điện trường theo hướng của đường sức)Trường hợp này cùng hướng với .uurrTa có:VE0Trên trục 0x(I)EEax 0�dO�Vx V0 .sin 0��x=V .sin .t=0� 0rblrExv0ytrên trục 0y:(II)� q.Eagv0 hướng cùng chiềuy�mdương, xét tổng hợp�q.Eq.E�lực theo 0y, nếu nóVy V0 .cos ( g).t=V0 ( g).t�hướng cùng chiềumm�dương thì vật chuyển1 q.E1 q.E�22 động nhanh dần đều.y=V0 .cos .t+ ( g).t V0 .t+ ( g).t�1. Thời2 m2 m�1 q.E g).t 2gian mà V0 .t+ (2 mq đến bản âm: khi đó y= b => b= -> t. (*)2. Vận tốc khi q đập vào bản âm là V xác định theo 2 cách:C1: Thay t ở (*) vào vào công thức vận tốc của II=> VC2: Áp dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều:2.a.S = V2 - V02 tức là 2.a.b = V2 - V02(**)GV: Đặng Hoài Tặng22
Xem ThêmTài liệu liên quan
- skkn phương pháp giải bài tập lý 11 cả năm
- 59
- 1,902
- 2
- XÁC ĐỊNH NHIỆT độ CURIE của FERIT từ
- 11
- 5
- 6
- Lợi ích của các bên thông qua đối thoại, thương lượng và thực tế ở Việt Nam
- 26
- 0
- 0
- Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa của nước ta giai đoạn 2010 2015
- 47
- 1
- 3
- biện pháp nhằm xử lý nước nhiễm phèn quy mô hộ gia đình
- 24
- 328
- 0
- Quy trình chế biến chả giò ở công ty VISSAN
- 73
- 708
- 2
- Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính lên khả năng sinh lời vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp
- 15
- 612
- 1
- Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xây dựng ĐỒNG TÂM
- 46
- 1
- 13
- PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẬU GIANG
- 55
- 302
- 1
- Phân tích cơ bản và định giá cổ phiếu
- 58
- 1
- 1
- KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH KĨ THUẬT TRONG CHỨNG KHOÁN
- 58
- 0
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(2.97 MB) - skkn phương pháp giải bài tập lý 11 cả năm-59 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cường độ điện Trường Tổng Hợp Triệt Tiêu
-
Cường độ điện Trường Tổng Hợp Triệt Tiêu
-
Cách Xác định Vị Trí Cường độ điện Trường Bằng 0 Hay, Chi Tiết | Vật Lí ...
-
Tổng Hợp Các Phương Pháp Giải Bài Toán Có Cường độ điện Trường ...
-
Phương Pháp Tìm Vị Trí Cường độ điện Trường Tổng Hợp Triệt Tiêu
-
[vật Lý 11]điện Tích.điện Trường
-
Tìm Vị Trí M Tại đó Cường độ điện Trường Tổng Hợp Triệt Tiêu?
-
Các Dạng Bài Tập Cường độ điện Trường
-
Cách Xác định Vị Trí Cường độ điện Trường Bằng 0 Hay, Chi Tiết
-
Điện Trường Tổng Hợp Triệt Tiêu | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
Cường độ điện Trường Bị Triệt Tiêu - Vinastudy
-
Cường độ điện Trường Tổng Hợp Triệt Tiêu - VẬT LÍ - HOCMAI Forum
-
Dạng 3: Cường độ điện Trường Tổng Hợp Triệt Tiêu - TOLIHA.VN
-
Cách Xác định Vị Trí Cường độ điện Trường ...
-
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TỔNG HỢP TRIỆT TIÊU VA CAN BANG