Dạng Bài: Oxit Axit Tác Dụng Với Dung Dịch Bazơ | Hóa Học 9 - Tech12h
Có thể bạn quan tâm
A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập
PTTQ
Oxit axit + bazơ → Muối + nước
- Oxit: CO2, SO2
- Dung dịch ba zơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2,Ba(OH)2
Ví dụ:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
(muối trung hòa)
Nếu CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
(muối axit)
Chú ý: Muối sinh ra là muối trung hòa hay muối axit phụ thuộc vào dung dịch NaOH dư hay CO2 dư.
1. Dung dịch bazơ vừa đủ hoặc dư
Sản phẩm tạo thành : muối trung hòa (Na2CO3, CaCO3, …)
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dữ kiện cho: số mol oxit axit hoặc số mol bazơ.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.
- Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 1: Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
Ta có: nCO2 = $ \frac{2,24}{22,4}= 0,1$ (mol)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Tỉ lệ 1 2 2 1
P/ư 0,1 ->0,2 ->0,1
Từ PTHH => Muối tạo thành là Na2CO3 (0,1 mol)
=>mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
2. Oxit axit dư
Sản phẩm tạo thành:
- Muối axit: CO2 dư hoàn toàn.
- Muối axit + muối trung hòa : CO2 dư một phần.
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3↓ + H2O
CO2 dư: CO2 + CaCO3↓ + H2O → Ca(HCO3)2
Dữ kiện cho: Số mol oxit axit, số mol bazơ.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ pt (1) tìm được số mol muối trung hòa, số mol CO2 dư.
- Bước 4: Đặt số mol CO2 dư và muối trung hòa vào pt (2). Xác định CO2 dư hay muối trung hòa dư => Tính số mol các chất liên theo chất phản ứng hết trước.
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 2: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Ta có: nCO2 = $ \frac{6,72}{22,4}= 0,3$ (mol)
nNaOH = CM. V = 1.0,4 = 0,4 (mol)
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
Có: 0,3 0,4
P/ư: 0,2<- 0,4 -> 0,2
Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo NaOH :
=> nNa2CO3 = 0,2 (mol)
nCO2 p/ư = 0,2 (mol) => nCO2 dư = 0,3 – 0,2 = 0, 1 (mol)
CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
Có : 0,1 0,2
P/ư: : 0,1 -> 0,1 -> 0,2
Theo PTHH (2) ta thấy, Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:
nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,1.2 = 0,2 (mol)
nNa2CO3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
Dung dịch sau phản ứng gồm : Na2CO3 (0,1 mol), NaHCO3 (0,2 mol)
mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
mNaHCO3 = 0,2 .84 = 16,8 (g)
Từ khóa » Tỉ Lệ Oxit Axit Và Bazo
-
Cách Giải Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Bazo Hay, Chi Tiết - Hóa Học ...
-
Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Bazơ Ôn Tập Hóa Học 9
-
Các Dạng Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Oxit Bazo - TopLoigiai
-
Các Dạng Bài Tập Oxit Axit Tác Dựng Với Oxit Bazo Hóa 9 - TopLoigiai
-
Tính Chất Hóa Học Oxit Axit ? Giải Các Bài Tập Ứng Dụng Liên Quan
-
Kiến Thức Oxit Axit Tác Dụng Với Bazo | Bán Máy Nước Nóng
-
Oxit Axit Tác Dụng Với Bazo : Phương Trình Và Cách Giải Bài Tập.
-
Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Bazơ Và Cách Giải - Haylamdo
-
Oxit Axit Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Hướng Dẫn Bài Tập ... - VietChem
-
OXIT AXIT LÀ GÌ? TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT AXIT
-
Tính Chất Hoá Học Của Oxit, Axit, Bazo Và Muối - Hoá Lớp 9
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Dung Dịch Kiềm
-
Phương Pháp Giải Bài Toán Oxit Axit Với Dd Bazơ - THCS Liên Bảo
-
Công Thức, Tính Chất Hoá Học, Phân Loại Và Cách Gọi Tên Oxit