Dạng Bài Tập Về Phân Loại Tơ Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
Chuyên đề Hóa học 12 Dạng bài tập về phân loại tơ, được VnDoc tổng hợp biên soạn. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn nắm rõ lý thuyết, cách phân loại tơ cũng như cách giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn, tài liệu rất hữu ích dành tặng các bạn ôn thi THPT quốc gia. Mời các bạn tham khảo.
Hóa học 12: Dạng bài tập về phân loại tơ
- I. Kiến thức cần nhớ về phân loại tơ
- 1. Khái niệm tơ
- 2. Phân loại tơ
- 3. Một số loại tơ tổng hợp và tơ nhân tạo thường gặp
- II. Ví dụ minh họa dạng bài tập về phân loại tơ
- III. Bài tập vận dụng mở rộng về Polime
I. Kiến thức cần nhớ về phân loại tơ
*Tóm tắt lý thuyết
1. Khái niệm tơ
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh xếp song song với nhau. Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại tơ
Loại tơ | Nguồn gốc | Ví dụ | |
Tơ thiên nhiên | Có sẵn trong thiên nhiên, được sử dụng trực tiếp | Bông (xenlulozo), len, tơ tằm | |
Tơ hóa học | Tơ tổng hợp | Polime được tổng hợp bằng phản ứng hóa học | Tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic (nitron, vinilon), tơ lapsan,... |
Tơ bán tổng hợp hay nhân tạo | Chế biến polime thiên nhiên bằng phương pháp hóa học | Tơ visco, tơ xenlulozo axetat, |
3. Một số loại tơ tổng hợp và tơ nhân tạo thường gặp
a) Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–)
- Tơ nilon - 6,6: được điều chế theo phản ứng trùng ngưng, cấu trúc thẳng (poli amit)
nH2-[CH2]6-NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) ( NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO )
poli (hexametylen - ađipamit) (nilon - 6,6) + 2nH2O
- Tơ Capron (nilon - 6): được điều chế theo phản ứng trùng ngưng (H2N-[CH2]5-COOH) hoặc trùng hợp [(CH2)5CONH], có cấu trúc mạch thẳng
H2N-[CH2]5-COOH (− NH-[CH2]5-CO)−n + nH2O
axit ε-aminocaproic Nilon -6 (tơ capron)
(− NH-[CH2]5-CO −)n
[Nilon -6 (tơ capron)]
- Tơ nilon - 7 (tơ Enang): được điều chế theo phản ứng trùng ngưng monome
H2N-[CH2]6-COOH có cấu trúc mạch thẳng (poli amit)
H2N-[CH2]6-COOH (− NH-[CH2]6-CO )−n + nH2O
axit ω-aminoenantoic Nilon -7 (tơ Enang)
b) Tơ Lapsan ( tơ polieste): có nhiều nhóm este, điều chế theo phản ứng trùng ngưng, cấu trúc mạch thẳng (poli este)
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH
axit terephtalic etylen glicol
(−CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)−n + 2H2O
(Poli(etylen-terephtalat)(tơ lapsan))
c) Tơ nitro (Olon): điều chế theo phản ứng trùng hợp từ CH2=CH-CN cấu trúc mạch thẳng (tơ vinylic)
d) Tơ Clorin: được điều chế theo phản ứng PVC + Cl2 có nguồn gốc là tơ tổng hợp, cấu trức mạch thẳng (poli Vinylic)
(−CH2−CHCl)−n + nCl2 \(\overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow}\) (−CHCl−CHCl)−n + nHCl
d) Tơ axetat
Tơ axetat là hỗn hợp gồm xenlulozo diaxetat ([C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n và xenlulozo triaxetat ([C6H7O2(OOCCH3)3]n nguồn gốc tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo
e) Tơ visco
Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco
II. Ví dụ minh họa dạng bài tập về phân loại tơ
Câu 1: Tơ visco không thuộc loại
A. tơ hóa học
B. tơ tổng hợp.
C. tơ bán tổng hợp.
D. tơ nhân tạo.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án: B
Tơ tổng hợp.
Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp ( tơ nhân tạo), xuất phát từ xenlulozo. hay còn gọi là tơ hóa học.
Câu 2: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen điamin
B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin
C. trùng hợp từ caprolactan
D. trùng ngưng từ caprolactan
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án: B
Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH [-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
Câu 3: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?
A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilo nitrin.
B. tơ capron từ axit -amino caproic.
C. tơ nilon-6,6 từ hexametilen diamin và axit adipic.
D. tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án: A
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
Điều chế tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin là quá trình trùng hợp
Câu 4: Tơ sợi axetat được sản xuất từ:
A. Visco
B. Vinyl axetat
C. Axeton
D. Este của xenlulozơ và anhiđrit axetic
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án: D
Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH
Câu 5: Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây?
A. H2N-(CH2)3-COOH
B. H2N-(CH2)4-COOH
C. H2N-(CH2)5-COOH
D. H2N-(CH2)6-COOH
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án: D
Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic.
nH2N-(CH2)6-COOH
Câu 6. Cho các loại polime sau: tơ nilon-6, tơ xenlulozo triaxetat, tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ nilon-7, tơ colirin. Số polime thuộc poliamit là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án: C
Polime thuộc poliamit là: tơ nilon-6; tơ nilon-6,6; tơ nilon-7
Câu 7: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?
A. Amilozơ.
B. Nilon-6,6.
C. Nilon-7
D. PVC.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
→ Đáp án A
Polime thiên nhiên là polime có sẵn trong thiên nhiên.
Câu 8. Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
A. tơ tằm.
B. tơ capron.
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ visco.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
→ Đáp án D
A tơ thiên nhiên (poliamit)
B từ ε-aminocaproic
C từ axit adipic và hexametylendiamin
D. Từ xenlulozo
Câu 9. Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
A. Saccarozơ
B. Tinh bột
C. Glucozơ
D. Xenlulozơ
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
→ Đáp án D
Tơ visco được tạo thành từ phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH tạo thành một dung dịch nhớt gọi là visco. Bơm dung dịch này qua những lỗ rất nhỏ rồi ngâm trong dung dịch H2SO4 tạo thành tơ visco.
Câu 10. Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?
A. tơ nilon-6,6 và bông.
B. tơ nilon-6,6 và tơ nitron.
C. tơ tằm và bông.
D. tơ visco và tơ axetat.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
→ Đáp án B
Bông là tơ thiên nhiên → A sai.
Tơ tằm và bông đều là tơ thiên nhiên → C sai.
tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) → D sai.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
A sai, trùng hợp stiren được polistiren.
B sai, đồng trùng hợp buta-1,3-dien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
D sai, tơ visco là tơ nhân tạo.
Đáp án C
Câu 12. Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
B. Tơ nilon, tơ tằm, len rất bền vững với nhiệt.
C. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ tằm và len là protein.
D. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
→ Đáp án B
Hiển thị đáp ánQuần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm là các tơ poliamit kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
→ Phát biểu không đúng là đáp án B.
Câu 13. Trong số các loại to sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang; những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. tơ tằm và tơ enang.
B. tơ visco và tơ nilon -6,6.
C. tơ nilon -6,6 và tơ capron.
D. tơ visco và tơ axetat.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án: D
Tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) là Tơ visco và tơ axetat.
Câu 14. Cho các nhận định sau:
(1) Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.
(2) Tơ được chia làm 2 loại: tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
(3) Polietilen có cấu trúc phân nhánh.
(4) Tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm.
(5) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
(6) Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Xem đáp ánĐáp án ACó 4 phát biểu đúng: (1), (4), (5), (6).
(2) sai, vì tơ được chia thành 2 loại: tơ thiên nhiên và tơ hóa học (gồm tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp).
(3) sai, vì polietilen có cấu trúc không phân nhánh.
III. Bài tập vận dụng mở rộng về Polime
Bài 1: Trong những chất dưới đây có bao nhiêu chất có liên kết CO-NH: caprolactam, glyxylalanin, tơ nilon 7, peptit, tơ Lapsan, protein.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 2: Cho các phát biểu về hợp chất polime
a) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
b) PVC, PS, cao su buna N đều là chất dẻo.
c) Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dun môi thông thường
d) Amilopectin, nhựa baketlit có cấu trúc mạch phân nhánh
e) tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit
f) Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là?
A. 5
B. 4.
C. 3.
D. 1
Bài 3: Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 4: Tơ nilon thuộc loại:
A. tơ nhân tạo.
B. tơ thiên nhiên.
C. tơ polieste.
D. tơ poliamit.
Bài 5: Trong số các loại to sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang; những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. tơ tằm và tơ enang.
B. tơ visco và tơ nilon -6,6.
C. tơ nilon -6,6 và tơ capron.
D. tơ visco và tơ axetat.
Bài 6: Polime nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco?
A. xenlulozơ
B. caprolactam.
C. axit terephtalic và etilenglicol.
D. vinyl axetat
Bài 7: Tơ lapsan thuộc loại tơ:
A. poliamit.
B. polieste.
C. poliete.
D. vinylic.
Bài 8: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A. Bông.
B. Tơ visco.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ tằm.
Bài 9: Trong số các polime: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. Tơ tằm, sợi bông,nilon-6,6
B. Sợi bông, len, nilon-6,6
C. Tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat
D. Sợi bông, tơ axetat, tơ visco
Bài 10: Polime nào sau đây có tên gọi "tơ nilon" hay "olon" được dùng dệt may quần áo ấm?
A. Poli(metylmetacrylat)
B. Poliacrilonitrin
C. Poli(vinylclorua)
D. Poli(phenol-fomanđehit)
Bài 11: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 12: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ poliamit.
C. polieste.
D. tơ visco.
Bài 13: Công thức cấu tạo của tơ nilon – 6,6 là:
A. [ - NH – (CH2)4– NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n
B. [ - NH – (CH2)6– NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n
C. [ - NH – (CH2)6– NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n
D. [ - NH – (CH2)4– NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n
Bài 14: Điều kiện để một monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. Có sự liên hợp các liên kết đôi
B. Có liên kết đôi
C. Có từ hai nhóm chức trở lên
D. Có hai nhóm chức đầu mạch phản ứng được với nhau
Bài 15: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:
A. PE.
B. Amilopectin.
C. PVC.
D. Nhựa bakelit.
Bài 16: Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. Đepolime hoá.
B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng.
C. Tác dụng với NaOH (dung dịch).
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột sắt.
Bài 17: Một mắt xích của teflon có cấu tạo là :
A. –CH2–CH2– .
B. –CCl2–CCl2–.
C. –CF2–CF2–.
D. –CBr2–CBr2–.
Bài 18: Một polime Y có cấu tạo như sau :
... –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2– ...
Công thức của polime Y sẽ là :
A. –CH2–CH2–CH2– .
B. –CH2–CH2–CH2–CH2– .
C. –CH2– .
D. –CH2–CH2– .
Câu 19. Dãy gồm các chất dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5OH.
B. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
C. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH2CH=CH2
Câu 20. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp
A. Poli(etylen terephtalat)
B. Protein
C. Nilon-6,6
D. Poli(vinyl clorua)
Câu 21. Nội dung nhận định nào sau đây là đúng về polime?
A. Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Thủy tinh hữu cơ là vật liệu trong suốt, giòn và kém bền.
C. Protein là một loại polime thiên nhiên.
D. Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền
Câu 22. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng
A. poli (metyl metacrylat).
B. poli (etylen terephtalat).
C. poli stiren.
D. poli acrilonitrin.
Câu 23. Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?
A. CH2=CH-COOCH3.
B. CH2=CH-OCOCH3.
C. CH2=CH-COOC2H5.
D. CH2=CH-CH2OH.
Câu 24. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-Cl.
B. CH2=CH-CH3.
C. CH3-CH3.
D. CH3-CH2-CH3.
Câu 25. Phát biểu khôngđúng là
A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo sợi, còn tinh bột thì không.
B. Len, tơ tằm,tơ nilon kém bền với nhiệt và không bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
C. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tựnhiên bằng cách đốt, tơ tự nhiên cho mùi khét.
D. Đa số các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử
Câu 26. Cho các polime sau: (-CH2 – CH2-)n ; (- CH2- CH=CH- CH2-)n ; (- NH-CH2 -CO-)n. Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là
A. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3- CH(NH2)- COOH.
B. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, NH2- CH2- COOH.
C. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH.
D. CH2=CH2, CH3- CH=CH-CH3, NH2- CH2- CH2- COOH.
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
1 D | 2 C | 3.B | 4 D | 5 D | 6 A |
7 B | 8 D | 9 B | 10 D | 11 C | 12 B |
13 C | 14 B | 15 D | 16 C | 17 C | 18 D |
19 C | 20 D | 21 C | 22 B | 23 B | 24 B |
25 B | 26 C | 27 | 28 | 29 | 30 |
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi
- Phản ứng trùng hợp Polime
- Hiệu suất phản ứng trùng hợp Polime
- Bài tập Polime trong đề thi Đại học
- 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về Polime có đáp án
- Bài tập về danh pháp, phân loại Polime
- Bài tập về gọi tên các Polime quan trọng thường gặp
- Dạng bài tập về các loại chất dẻo
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Dạng bài tập về phân loại tơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Từ khóa » Các Loại Tơ Tổng Hợp đều Bền Với Nhiệt Với Môi Trường Axit Và Bazơ
-
Các Loại Tơ Tổng Hợp đều Bền Với Nhiệt, Với Môi Trường Axit Và Bazơ
-
Phát Biểu Nào Sau đây Không đúng?
-
Tơ Nilon-6,6 Và Tơ Enang Thuộc Tơ Poliamit. [đã Giải] - Học Hóa Online
-
Tơ Tằm Kém Bền Trong Môi Trường Axit Và Bazơ - Học Tốt
-
Phát Biểu Nào Sau đây đúng?
-
[ĐÚNG NHẤT] Các Loại Tơ? Cách Phân Loại? - TopLoigiai
-
Cho Các Vật Liệu: (1)tơ Olon; (2)tơ Nilon-6; (3)tơ Lapsan - Khóa Học
-
Tơ Poliamit Kém Bền Dưới Tác Dụng Của Axit Và Kiềm Là Do
-
Trong Môi Trường Axit Và Môi Trường Kiềm, Các Polime Trong Dãy Nào ...
-
Tơ Nilon, Tơ Tằm, Len Rất Bền Vững Với Nhiệt. Axit - Tài Liệu Text - 123doc
-
Phát Biểu Nào Sau đây Không đúng?
-
Nhận Xét Nào Sau đây đúng? A. Đa Số Các Polime Dễ Hòa Tan Trong ...
-
Cho Các Phát Biểu Sau: (a) Len, Tơ Tằm, Tơ Nilon Kém Bền Với Nhiệt...