Dạng Bài Toán Quỹ Tích Có Sử Dụng Véctơ | CMaths
Có thể bạn quan tâm
1/ Kiến thức bổ sung
- Cho hệ
điểm
và bộ
số
sao cho
. Khi đó xác định duy nhất điểm
thoả mãn
(1).
- Điểm
như vậy gọi là tâm tỉ cự của hệ điểm
theo bộ số
Khi đó với mọi điểm
bất kỳ ta có:
.
Chú ý:
- Nếu
thì ta chứng minh được:
là một véctơ không đổi.
- Các trường hợp đơn giản chỉ cần dùng quy tắc trung điểm, trọng tâm là có thể xác định được ngay tâm tỉ cự mà không cần nói đến khái niệm này.
2/ Vài dạng toán quỹ tích thường gặp
Dạng 1: Quỹ tích của điểm thoả mãn một đẳng thức véctơ hoặc độ dài véctơ
Ta biến đổi đẳng thức đã cho về một trong các bài toán quỹ tích cơ bản sau:
,
cố định,
không đổi: Quỹ tích điểm
là đường thẳng qua
cùng phương
.
với
cố định: Quỹ tích điểm
là đường trung trực của
.
với
cố định,
không đổi: Quỹ tích điểm
là đường tròn tâm
, bán kính
.
Ví dụ 1. Cho tam giác . Tìm quỹ tích điểm
trong mỗi trường hợp sau:
.
cùng phương với véc tơ
.
Giải
a) Ta có: hay
cùng phương với
. Vậy quỹ tích điểm
là đường thẳng đi qua
và song song với cạnh
của tam giác
.
b) Gọi là điểm thoả mãn hệ thức
(Điểm
như thế là tồn tại và duy nhất, dùng quy tắc trung điểm để chị ra
là trung điểm của
, với
là trung điểm
). Thì ta có:
.
(cũng có thể tính ).
Do đó cùng phương với
cùng phương với véc tơ
hay
thuộc đường thẳng đi qua
và song song với
.
Ví dụ 2. Cho tam giác . Tìm quỹ tích điểm
trong các trường hợp sau:
.
.
.
Giải
a) Gọi là trung điểm
ta có:
.
Vậy tập hợp điểm là đường tròn tâm
, bán kính
.
b) Gọi là điểm thoả mãn:
,
là điểm thoả mãn:
.
Ta có: .
Vậy tập hợp điểm là đường trung trực của đoạn thẳng
.
c) Với là trung điểm của
. Gọi
là điểm thoả mãn:
. Ta có:
.
Vậy tập hợp điểm là đường tròn tâm
bán kính
.
Từ lời giải các bài toán trên ta có thể mô tả được quy trình giải loại toán này như sau:
Bước 1: Biến đổi các đẳng thức cho trước về một trong các dạng quỹ tích cơ bản theo 2 hướng: Chứng minh biểu thức véctơ bằng một véctơ không đổi hoặc dùng tâm tỉ cự.
Bước 2: Sử dụng các quỹ tích cơ bản để xác định quỹ tích của điểm theo yêu cầu bài toán.
Dạng 2: Quỹ tích của điểm thoả mãn đẳng thức về tích vô hướng hoặc tích độ dài
Ta biến đổi đẳng thức đã cho về một trong các dạng quỹ tích cơ bản sau:
, trong đó A, B cố định, k không đổi: Quỹ tích điểm M là đường tròn tâm I (I là trung điểm của AB), bán kính
, nếu
(gợi ý, chèn điểm I vào các đẳng thức).
với A, B là các điểm cố định, k không đổi: Quỹ tích điểm M là đường thẳng vuông góc với AB tại điểm H trên đường thẳng AB thoả mãn:
(gợi ý, dùng công thức hình chiếu và đưa về độ dài đại số).
, với A cố định,
không đổi: Quỹ tích điểm M là đường tròn tâm A, bán kính
.
Ví dụ 3. Cho đoạn thẳng AB. Tìm quỹ tích điểm M trong mỗi trường hợp sau:
.
.
với k > 0 cho trước.
Giải
a) Có .
Vậy quỹ tích điểm M là đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB tại A.
b)
Gọi I là điểm thoả mãn: thì
.
Do đó: .
Vậy quỹ tích điểm M là đường tròn đường kính AI (cách khác, cũng có thể chèn điểm J là trung điểm của AI thì không cần qua vuông góc).
c) Gọi E là điểm thoả mãn: ta có:
Mặt khác từ nên
.
Nếu : Quỹ tích điểm M là rỗng.
Nếu : Quỹ tích điểm M là một điểm E.
Nếu : Quỹ tích điểm M là đường tròn tâm E, bán kính
.
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC. Tìm quỹ tích điểm M trong các trường hợp sau:
.
.
.
Hướng dẫn giải
a) Gọi I là điểm thoả mãn ta có:
Vậy quỹ tích điểm M là đường thẳng đi qua I và vuông góc với AB.
b) Gọi D và E là các điểm thoả mãn: ta có:
.
Vậy quỹ tích điểm M là đường tròn đường kính DE.
c) Ta có:
Gọi J là điểm xác định bởi ta có:
.
Vậy quỹ tích điểm M là đường tròn đường kính AJ.
Một cách tổng quát ta có quy trình giải các bài toán dạng này như sau:
Bước 1: Biến đổi đẳng thức đã cho về dạng , bằng phép phân tích thành nhân tử, đặt nhân tử chung,… trong đó các véc tơ
có thể là tổng hoặc hiệu các véctơ nào đó.
Bước 2: Dựa vào bài toán chứng minh biểu thức véctơ không đổi hoặc tâm tỉ cự để biến đổi đẳng thức về một trong các dạng quỹ tích cơ bản và kết luận về quỹ tích cần xác định.
3/ Các bài toán luyện tập
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. M và N là 2 điểm thay đổi xác định bởi hệ thức: . Chứng minh rằng
là véc tơ không đổi. Tìm tập hợp các điểm M biết
nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của hình bình hành ABCD.
Bài 2. Cho tam giác ABC.
- Chứng minh rằng
không phụ thuộc vị trí điểm M.
- Tìm quỹ tích các điểm M xác định bởi hệ thức:
.
Bài 3. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tìm quỹ tích điểm M trong các trường hợp sau:
.
.
.
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, BC = 6a. Biện luận theo k quỹ tích điểm M thoả mãn: . Với giá trị nào của k thì quỹ tích điểm M chứa điểm A?
Chia sẻ:
- X
Tagged: lớp 10, luyện tập, vectơ
Từ khóa » Bài Toán Quỹ Tích Lớp 10
-
Ứng Dụng Vectơ Giải Các Bài Toán Quỹ Tích điểm - Abcdonline
-
Chuyên đề Các Bài Toán Quỹ Tích - Tập Hợp điểm
-
Chuyên đề Phương Pháp Giải Các Bài Toán Quỹ Tích Có Sử Dụng Véc Tơ
-
Lý Thuyết: Bài Toán Quỹ Tích
-
TÌM QUỸ TÍCH ĐIỂM M THỎA MÃN ĐẲNG THỨC MODUN VECTO ...
-
Quỹ Tích Là Gì Lớp 10 | HoiCay - Top Trend News
-
Bài Toán Quỹ Tich Véc Tơ - Tài Liệu - 123doc
-
Quỹ Tích Là Gì? Phương Pháp Giải Bài Toán Tìm Quỹ Tích
-
Phương Pháp Giải Một Bài Toán Quỹ Tích - Toán Lớp 9
-
Bài Toán Quỹ Tích Dễ Hay Khó
-
Chuyên đề Quỹ Tích - Tập Hợp điểm (file Word Và đầy đủ ở Phần Mất ...
-
Dạng Bài Toán Quỹ Tích Có Sử Dụng Véctơ - Scribd
-
Chuyên đề Quỹ Tích ôn Thi Vào Lớp 10 - Toán THCS
-
Bài Toán Về Quỹ Tích - Tập Hợp điểm